BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2568/QĐ-TCT
|
Hà Nội, ngày 22
tháng 12 năm 2010
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH QUY TRÌNH TIẾP CÔNG DÂN, NHẬN VÀ GIẢI QUYẾT ĐƠN KHIẾU NẠI, TỐ CÁO
CỦA CÔNG DÂN TẠI CƠ QUAN THUẾ CÁC CẤP
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THUẾ
Căn cứ Luật Khiếu nại, tố cáo số
09/1998/QH10 ngày 02 tháng 12 năm 1998; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo số 26/2004/QH11
ngày 15 tháng 6 năm 2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại,
tố cáo số 58/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Luật Quản lý thuế số
78/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006 và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật
Quản lý thuế;
Căn cứ Nghị định số 136/2006/NĐ-CP
ngày 14 tháng 11 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
Luật Khiếu nại, tố cáo và các Luật sửa đổi bổ
sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo;
Căn cứ Thông tư số 01/2009/TT-TTCP
ngày 15 tháng 12 năm 2009 của Tổng Thanh
tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết tố cáo;
Căn cứ Thông tư số 04/2010/TT-TTCP
ngày 26 tháng 08 năm 2010 của Tổng Thanh tra Chính phủ quy định quy trình xử lý
đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn phản ánh, kiến nghị liên quan đến khiếu nại, tố
cáo;
Căn cứ Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP
ngày 18 tháng 06 năm 2008 của Tổng Thanh
tra Chính phủ về việc ban hành mẫu văn bản trong hoạt động thanh tra, giải quyết
khiếu nại, tố cáo;
Căn cứ Quyết định số 2278/2007/QĐ-TTCP
ngày 24 tháng 10 năm 2007 của Tổng Thanh tra Chính phủ về việc ban hành Quy chế
lập, quản lý hồ sơ thanh tra, hồ sơ giải quyết khiếu nại, hồ sơ giải quyết tố
cáo;
Căn cứ Quyết định số 122/2008/QĐ-BTC
ngày 25 tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành Quy trình
tiếp công dân, nhận và giải quyết đơn khiếu nại, tố cáo của công dân tại các
đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 115/2009/QĐ-TTg
ngày 28 tháng 9 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thuế trực thuộc Bộ Tài chính;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kiểm tra
nội bộ - Tổng cục Thuế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy trình tiếp công dân, nhận
và giải quyết đơn khiếu nại, tố cáo của công dân tại cơ quan thuế các cấp.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế
Quyết định số 1378/QĐ-TCT ngày 02 tháng 10 năm 2000 của Tổng cục trưởng Tổng cục
Thuế về việc ban hành Quy trình nhận và giải quyết đơn khiếu nại, tố cáo tại cơ
quan thuế các cấp.
Điều 3. Thủ
trưởng cơ quan thuế các cấp, Trưởng các đơn vị thuộc cơ quan thuế các cấp chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ Tài chính
(báo cáo);
- Lãnh đạo
Tổng cục Thuế;
- Các đơn vị thuộc TCT;
- Cục Thuế các
tỉnh, thành phố;
- Lưu VT, KTNB
(2b).
|
TỔNG CỤC
TRƯỞNG
Đỗ Hoàng Anh Tuấn
|
QUY
TRÌNH
TIẾP
CÔNG DÂN, NHẬN VÀ GIẢI QUYẾT ĐƠN KHIẾU NẠI, TỐ CÁO CỦA CÔNG DÂN TẠI CƠ QUAN THUẾ
CÁC CẤP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2568/QĐ-TCT ngày 22 tháng 12 năm 2010 của Tổng
cục trưởng Tổng cục Thuế)
Phần I
NHỮNG
QUY ĐỊNH CHUNG
I. MỤC ĐÍCH CỦA QUY TRÌNH
Chuẩn hóa các nội dung và các bước công việc trong hoạt
động tiếp công dân, nhận và giải quyết đơn khiếu nại, tố cáo của công dân tại
cơ quan thuế các cấp.
Đảm bảo công tác tiếp công dân, nhận
và giải quyết đơn khiếu nại, tố cáo của công dân tại cơ quan thuế các cấp được
thực hiện thống nhất trong phạm vi toàn ngành; đáp ứng yêu cầu cải cách và hiện
đại hóa ngành thuế.
Đưa công tác tiếp công dân, nhận và giải
quyết đơn khiếu nại, tố cáo của công dân tại cơ quan thuế các cấp được thực hiện
nhanh chóng, chính xác, khách quan, đảm bảo đúng trình tự, thủ tục và đúng quy
định của pháp luật.
II. PHẠM VI ĐIỀU CHỈNH CỦA QUY TRÌNH
Quy trình này quy định về trình tự, thủ
tục tiếp công dân, tiếp nhận đơn khiếu nại, tố cáo; trình tự, thủ tục giải quyết
khiếu nại, tố cáo tại cơ quan thuế các cấp (không bao gồm giải quyết tố cáo về
hành vi trốn thuế, gian lận thuế của người nộp thuế) và được áp dụng thống nhất
trong phạm vi toàn ngành thuế.
III. CÁC THÀNH PHẦN THAM GIA THỰC HIỆN
QUY TRÌNH
Căn cứ các quy định về tổ chức bộ máy,
chức năng, nhiệm vụ của các đơn vị thuộc Tổng
cục Thuế, các Cục Thuế, Chi cục Thuế; đối tượng trực tiếp tham gia thực hiện
quy trình tiếp công dân, nhận và giải quyết đơn khiếu nại, tố cáo của công dân
tại cơ quan thuế các cấp bao gồm:
- Thủ trưởng cơ quan thuế các cấp.
- Trưởng các đơn vị thuộc cơ quan thuế
các cấp.
- Công chức, viên chức thuộc bộ phận
thanh tra, kiểm tra nội bộ tại cơ quan thuế các cấp.
- Công chức, viên chức thuộc các bộ phận
chuyên môn, nghiệp vụ khác có liên quan.
IV. GIẢI THÍCH TỪ NGỮ
Trong quy trình này, những từ ngữ dưới
đây được hiểu như sau:
1. Ngày được quy định
trong quy trình này là ngày làm việc không kể ngày lễ, ngày nghỉ theo chế độ.
2. Bộ phận được giao nhiệm
vụ tiếp công dân và xử lý đơn trong quy trình này là Vụ Kiểm tra nội bộ, Tổng cục
Thuế; Phòng Kiểm tra nội bộ, Cục Thuế; Đội Kiểm tra nội bộ, Chi cục Thuế (Đội
Kiểm tra thuế đối với các Chi cục Thuế chưa có bộ phận Kiểm tra nội bộ chuyên
trách).
Phần II
NỘI
DUNG CỦA QUY TRÌNH
I. TIẾP CÔNG DÂN, TIẾP NHẬN ĐƠN KHIẾU
NẠI, TỐ CÁO
1. Tiếp công dân và nhận đơn khiếu nại,
tố cáo qua công tác tiếp công dân
Người được giao nhiệm vụ tiếp công dân
phải thường xuyên có mặt tại nơi tiếp công dân, thực hiện nghiêm nội quy, quy
chế tiếp công dân và chuẩn bị đầy đủ các phương tiện, điều kiện phục vụ cho việc
tiếp công dân.
Bước 1: Xử lý sơ bộ khi công dân đến
trụ sở cơ quan
Khi công dân đến cổng trụ sở cơ quan
thuế, bảo vệ cơ quan phải thông báo cho người được giao trực tiếp tiếp công dân
biết tình hình công dân đến khiếu nại, tố cáo. Sau khi tiếp nhận thông tin, người
được giao trực tiếp tiếp công dân phải có mặt tại cổng cơ quan, nắm bắt sơ bộ
tình hình, mong muốn của công dân trước khi mời công dân vào nơi tiếp và xử lý
đối với từng trường hợp cụ thể như sau:
- Trường hợp đông người đến
khiếu nại, tố cáo thì người tiếp công dân phải báo cáo Trưởng bộ phận được giao
nhiệm vụ tiếp công dân biết, đồng thời mời công dân đến nơi có đủ điều kiện (hội
trường; phòng làm việc;...) để trao đổi. Qua trao đổi, nếu nhận thấy việc khiếu
nại, tố cáo có cùng một nội dung thì yêu cầu công dân cử đại diện đến phòng tiếp
dân để trình bày.
- Trường hợp ít người đến
khiếu nại, tố cáo mà tại nơi tiếp công dân có đủ điều kiện thì người tiếp công
dân mời công dân đến nơi tiếp công dân để tiếp.
- Trường hợp công dân có
biểu hiện gây rối làm mất trật tự tại trụ sở cơ quan hoặc đang trong tình trạng
say rượu, tâm thần và có hành vi vi phạm quy chế, nội quy tiếp công dân thì người
tiếp công dân có quyền từ chối không tiếp, đồng thời báo cáo Trưởng bộ phận được
giao nhiệm vụ tiếp công dân cho ý kiến xử lý, trường hợp cần thiết thì liên lạc,
đề nghị cơ quan công an phụ trách địa bàn có biện pháp xử lý theo quy định của
pháp luật.
Bước 2: Thực hiện tiếp công dân tại
phòng tiếp công dân
B2.1. Xác định nhân
thân và tính hợp pháp của người khiếu nại, tố cáo
Yêu cầu công dân xuất trình giấy tờ
tùy thân, trường hợp đối với người được ủy quyền khiếu nại phải kiểm tra giấy tờ tùy thân và giấy ủy
quyền khiếu nại theo quy định của pháp luật.
Trong trường
hợp có luật sư đi cùng người khiếu nại, người tiếp công dân yêu cầu luật
sư xuất trình thẻ luật sư; giấy yêu cầu giúp đỡ về pháp luật của người khiếu nại;
giấy giới thiệu của tổ chức hành nghề luật sư đối với luật sư hành nghề trong tổ
chức hành nghề luật sư hoặc giấy giới thiệu của Đoàn luật sư nơi luật sư đó là
thành viên đối với luật sư hành nghề với tư cách cá nhân.
Trường hợp công dân
không mang đầy đủ giấy tờ tùy thân theo quy định của pháp luật, thì người tiếp
công dân hướng dẫn để công dân biết và chỉ tiếp khi công dân có đầy đủ giấy tờ
tùy thân theo đúng quy định của pháp luật.
B2.2. Phổ biến các
quy định về tiếp công dân
Phổ biến với công dân về nội quy tiếp
công dân, quyền và nghĩa vụ của người tiếp công dân và của công dân đến khiếu nại,
tố cáo.
B2.3. Ghi nhận ý kiến
và xử lý đối với từng trường hợp cụ thể
Người tiếp công dân có trách nhiệm yêu
cầu công dân trình bày, lắng nghe, ghi chép, phân loại nội dung thuộc thẩm quyền,
không thuộc thẩm quyền, xác định các điều kiện để thụ lý giải quyết đối với từng
trường hợp như sau:
B2.3.1. Trường hợp khiếu nại
- Đối với những nội dung khiếu nại
không thuộc thẩm quyền giải quyết của thủ trưởng cơ quan thuế các cấp thì người
tiếp công dân giải thích, hướng dẫn công dân đến cơ quan có thẩm quyền để được
xem xét, giải quyết.
- Đối với những nội dung khiếu nại thuộc
thẩm quyền giải quyết của thủ trưởng cơ quan thuế các cấp:
+ Đối với những nội dung khiếu nại thuộc
thẩm quyền giải quyết của thủ trưởng cơ quan thuế, nếu đủ điều kiện để thụ lý
giải quyết thì người tiếp công dân nhận và lập giấy biên nhận (mẫu số
01/KNTC kèm theo). Trường hợp đơn thuộc
thẩm quyền nhưng không đủ điều kiện thụ lý theo quy định của Luật Khiếu nại, tố
cáo thì giải thích, hướng dẫn để người khiếu nại biết và trả lại đơn cho công
dân.
+ Trường hợp công dân khiếu nại nội
dung thuộc thẩm quyền giải quyết của thủ trưởng cơ quan thuế mà không có đơn
thì người tiếp công dân hướng dẫn, yêu cầu công dân viết đơn khiếu nại theo quy
định. Nếu người đến khiếu nại là người không có khả năng viết đơn thì người tiếp
công dân ghi chép nội dung người khiếu nại trình bày, đọc cho công dân nghe và
yêu cầu công dân ký tên hoặc điểm chỉ (trường hợp cần thiết thì ghi âm kèm
theo).
+ Trường
hợp đơn khiếu nại có nội dung thuộc thẩm quyền giải quyết của thủ trưởng
cơ quan thuế nhưng đơn có nhiều người cùng ký tên thì người tiếp công dân yêu cầu
những người có mặt viết thành đơn riêng và đề nghị những người có mặt thông báo
cho những người khác đã ký trong đơn (nếu có) viết thành đơn riêng để thực hiện
quyền khiếu nại.
+ Trường hợp đơn khiếu nại có một phần
nội dung thuộc thẩm quyền giải quyết của thủ trưởng cơ quan thuế thì hướng dẫn
công dân viết lại đơn về những nội dung thuộc thẩm quyền để xem xét, giải quyết;
những nội dung không thuộc thẩm quyền thì hướng dẫn công dân gửi đến nơi có thẩm
quyền.
Sau khi tiếp nhận đơn thuộc thẩm quyền,
người tiếp công dân yêu cầu công dân cung cấp những căn cứ khiếu nại, nếu thấy
căn cứ khiếu nại không đúng với quy định của pháp luật thì hướng dẫn, giải
thích cho công dân được biết để công dân rút lại đơn khiếu nại (nếu họ muốn).
B2.3.2. Trường hợp tố cáo
- Trường hợp công dân đến
tố cáo trực tiếp không có đơn thì người tiếp công dân yêu cầu công dân viết
thành đơn theo quy định hoặc ghi lại lời tố cáo, yêu cầu công dân ký tên hoặc
điểm chỉ sau khi kết thúc việc tiếp công dân (trường
hợp cần thiết thì ghi âm kèm theo).
- Trường hợp đơn tố cáo
đã được cơ quan thuế có thẩm quyền xem xét giải quyết mà người tố cáo không đưa
ra bằng chứng mới thì trả lại đơn cho người tố cáo. Trường hợp đơn tố cáo có nội dung mới thuộc thẩm quyền xem xét,
giải quyết của cơ quan thuế các cấp thì người tiếp công dân nhận và lập giấy
biên nhận đơn (mẫu số 01/KNTC kèm theo).
- Trường hợp đơn tố cáo
không thuộc thẩm quyền của cơ quan thuế các cấp thì người tiếp công dân nhận và
lập giấy biên nhận đơn (mẫu số 01/KNTC kèm theo).
- Trường hợp tố cáo, phản
ánh có nội dung khẩn cấp, đề cập đến những hành vi nguy hiểm đã và đang diễn ra
thì người tiếp công dân phải báo cáo ngay với Trưởng bộ phận được giao nhiệm vụ
tiếp công dân để báo cáo thủ trưởng cơ quan cho ý kiến xử lý kịp thời nhằm ngăn
chặn hậu quả xấu có thể xảy ra.
B2.3.3. Các trường hợp khác
- Trường hợp đơn vừa có nội
dung khiếu nại, vừa có nội dung tố cáo thì người tiếp công dân hướng dẫn công
dân viết thành 02 đơn (đơn khiếu nại và đơn tố cáo) theo quy định, trường hợp công dân không viết lại thì người tiếp
công dân vẫn phải nhận đơn và lập giấy biên nhận (mẫu số 01/KNTC kèm
theo).
- Trường hợp phản ánh, kiến nghị và hỏi
về chế độ, chính sách thì người tiếp công dân hướng dẫn công dân đến bộ phận có
thẩm quyền để được xem xét, giải quyết.
- Trường hợp công dân đến khiếu nại, tố
cáo không đúng lịch trực tiếp công dân của thủ trưởng cơ quan nhưng công dân vẫn
đề nghị được gặp thủ trưởng cơ quan để phản ánh, kiến nghị các khiếu nại, tố
cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của thủ trưởng cơ quan thì người tiếp công dân
ghi lại đề nghị, báo cáo Trưởng bộ phận được giao nhiệm vụ tiếp công dân để xin
ý kiến thủ trưởng cơ quan. Nếu được thủ trưởng cơ quan đồng ý thì lập phiếu hẹn
(mẫu số 02/KNTC kèm theo) và ghi vào sổ tiếp công dân. Trường hợp thủ
trưởng cơ quan không tiếp phải nói rõ lý do cho công dân biết.
- Trường hợp công dân gây
rối làm mất trật tự tại nơi đón tiếp và nơi tiếp công dân:
+ Trong quá trình tiếp công dân đến
khiếu nại, tố cáo, nếu công dân có thái độ bất thường như có những lời lẽ đe dọa,
xúc phạm người có trách nhiệm hoặc đưa ra những yêu sách mang tính chủ quan áp
đặt, gây sức ép với cơ quan, thì người tiếp công dân yêu cầu công dân chấm dứt
những hành vi nói trên, nếu công dân vẫn cố tình tiếp diễn thì người tiếp công
dân có quyền từ chối tiếp và báo bộ phận bảo vệ cơ quan để đưa công dân ra khỏi
trụ sở cơ quan, đồng thời báo cáo Trưởng bộ phận được giao nhiệm vụ tiếp công
dân và thủ trưởng cơ quan thuế được biết.
+ Trường
hợp công dân có những hành động gây rối trật tự, gây thiệt hại cho cơ
quan, tổ chức, cá nhân thì người tiếp công dân phải bình tĩnh, ứng xử linh hoạt
và xử lý như sau: Sử dụng các phương tiện kỹ thuật để ghi âm, ghi hình các hành
vi gây rối; nhanh chóng báo với Trưởng bộ phận được giao nhiệm vụ tiếp công dân
hoặc thủ trưởng cơ quan để xin ý kiến chỉ đạo.
Thủ trưởng cơ quan hoặc Trưởng bộ phận
được giao nhiệm vụ tiếp công dân có trách nhiệm chỉ đạo các bộ phận chức năng
phối hợp với người tiếp công dân để giải quyết, nếu xét thấy cần thiết thì phải
liên lạc, đề nghị cơ quan Công an phụ trách địa bàn có biện pháp xử lý theo quy
định của pháp luật.
B2.4. Lập biên nhận,
nhận hồ sơ, tài liệu
Trong quá trình thực hiện tiếp công
dân, nếu công dân cung cấp hồ sơ, tài liệu thì người tiếp công dân phải lập giấy
biên nhận (mẫu số 01/KNTC kèm theo), giấy biên nhận phải được lập thành
02 bản, giao cho công dân 01 bản, bộ phận tiếp công dân 01 bản; trường hợp công
dân chưa cung cấp đầy đủ hồ sơ, tài liệu theo quy định thì người tiếp công dân
lập phiếu hẹn (mẫu số 02/KNTC kèm theo) đề nghị công dân cung cấp bổ
sung.
B2.5. Ghi sổ tiếp
công dân
Trong quá trình thực hiện tiếp công
dân, người tiếp công dân phải ghi đầy đủ các nội dung đã trao đổi, những việc
đã xử lý, giải quyết vào sổ tiếp công dân và có ký xác nhận của người được tiếp.
Bước 3: Chuyển giao đơn đến bộ phận
hành chính (văn thư)
Ngay trong ngày nhận được đơn khiếu nại,
tố cáo người tiếp công dân phải vào sổ và lập phiếu giao nhận đơn, hồ sơ, tài
liệu, chứng cứ (mẫu số 03/KNTC kèm theo) với bộ phận hành chính (có ký
giao, nhận), trừ trường hợp đơn nhận vào cuối giờ làm việc trong ngày.
2. Tiếp nhận và chuyển giao đơn của bộ
phận hành chính (văn thư)
- Ngay trong ngày nhận được đơn khiếu
nại, tố cáo của bộ phận tiếp công dân và qua đường văn thư, bộ phận hành chính
(văn thư) phải vào sổ công văn đến, lập "phiếu trình xử lý văn bản đến"
kèm theo đơn, trình thủ trưởng cơ quan thuế, trừ trường hợp đơn nhận vào cuối
giờ làm việc trong ngày.
- Chậm nhất trong thời hạn 01 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được "phiếu trình xử lý văn bản đến" kèm theo
đơn, thủ trưởng cơ quan thuế phải có trách nhiệm phân công xử lý.
- Ngay trong ngày nhận được "phiếu
trình xử lý văn bản đến" kèm theo đơn đã được thủ trưởng cơ quan chỉ đạo,
bộ phận hành chính (văn thư) phải vào sổ xử lý công văn đến và chuyển giao "phiếu
trình xử lý văn bản đến" kèm theo đơn cho bộ phận được giao nhiệm vụ xử lý
đơn (có ký giao, nhận), trừ trường hợp phiếu trình nhận vào cuối giờ làm việc
trong ngày.
II. TRÌNH TỰ, THỦ TỤC XỬ LÝ VÀ GIẢI
QUYẾT ĐƠN KHIẾU NẠI
1. Phân loại, đề xuất xử lý đơn khiếu
nại, duyệt đề xuất xử lý đơn khiếu nại
Bước 1: Phân loại, đề xuất xử lý đơn
khiếu nại
Sau khi nhận đơn khiếu nại do bộ phận
hành chính chuyển đến, chậm nhất trong thời hạn 01 ngày, Trưởng bộ phận được
giao nhiệm vụ xử lý đơn phải phân công người xử lý đơn. Chậm nhất trong thời hạn
03 ngày kể từ ngày nhận được phân công xử lý đơn, người được phân công xử lý
đơn phải phân tích, nghiên cứu, lập phiếu đề xuất xử lý đơn (mẫu số 04/KNTC
kèm theo) và kèm theo dự thảo (phiếu hướng dẫn; phiếu chuyển đơn; thông báo về
việc không thụ lý giải quyết; phiếu trả đơn khiếu nại; thông báo về việc thụ lý
giải quyết đơn) chuyển Trưởng bộ phận được giao nhiệm vụ xử lý đơn ký trình (thời
hạn ký trình chậm nhất 01 ngày kể từ ngày nhận được đề xuất), trình thủ trưởng
cơ quan thuế ký duyệt. Đối với từng trường hợp cụ thể như sau:
- Đơn khiếu nại không thuộc thẩm quyền
giải quyết của cơ quan thuế nhận đơn:
+ Đơn khiếu nại không thuộc thẩm quyền
giải quyết của cơ quan thuế các cấp thì cơ quan thuế nhận đơn không có trách
nhiệm thụ lý nhưng phải lập phiếu hướng dẫn gửi cho người khiếu nại (mẫu số
05/KNTC kèm theo), việc hướng dẫn chỉ thực hiện một lần và nếu người khiếu
nại gửi kèm theo các giấy tờ, tài liệu (bản gốc) thì cơ quan nhận đơn trả lại
cho người khiếu nại kèm theo phiếu hướng dẫn.
+ Đơn khiếu nại không thuộc thẩm quyền
giải quyết của cơ quan thuế nhận đơn nhưng thuộc thẩm quyền của cơ quan thuế
khác thì lập phiếu chuyển đơn (mẫu số 06/KNTC kèm theo) gửi cơ quan thuế
có thẩm quyền giải quyết và gửi cho người khiếu nại biết để liên hệ giải quyết.
+ Đơn khiếu nại thuộc thẩm quyền giải
quyết của cơ quan thuế cấp dưới nhưng quá thời hạn quy định mà chưa được giải
quyết thì thủ trưởng cơ quan thuế cấp trên có văn bản yêu cầu cơ quan thuế cấp
dưới giải quyết, đồng thời có trách nhiệm chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc việc giải
quyết của cơ quan thuế cấp dưới và áp dụng biện pháp theo thẩm quyền để xử lý đối
với người thiếu trách nhiệm hoặc cố tình trì hoãn việc giải quyết khiếu nại đó.
+ Đơn khiếu nại do đại biểu Quốc hội,
đại biểu Hội đồng nhân dân, Ủy ban Mặt trận
Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên của Mặt trận hoặc các cơ quan báo
chí và các cơ quan khác chuyển đến nếu không thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ
quan thuế thì lập thông báo không thụ lý giải quyết (mẫu số 07/KNTC kèm
theo) gửi cho cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân đã chuyển đơn biết (kèm theo đơn đã
nhận).
- Đơn khiếu nại thuộc thẩm quyền giải
quyết của cơ quan thuế nhận đơn:
+ Đơn khiếu nại không đủ điều kiện thụ
lý giải quyết thì lập phiếu trả đơn khiếu nại (mẫu số 08/KNTC kèm theo)
gửi cho người khiếu nại để biết.
+ Đơn khiếu nại đủ điều kiện thụ lý giải
quyết thì lập thông báo về việc thụ lý giải quyết khiếu nại (mẫu số 09/KNTC
kèm theo) gửi cho người khiếu nại để biết, đồng thời đề xuất phương án giải quyết
(phải xác minh; giải quyết ngay).
+ Đơn khiếu nại do đại biểu Quốc hội,
đại biểu Hội đồng nhân dân, Ủy ban Mặt trận
Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên của Mặt trận hoặc các cơ quan báo
chí và các cơ quan khác chuyển đến nếu thuộc thẩm quyền và đủ điều kiện thụ lý
giải quyết thì lập thông báo về việc thụ lý giải quyết khiếu nại (mẫu
09/KNTC kèm theo) gửi cho người khiếu nại và cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân
đã chuyển đơn đến biết; nếu thuộc thẩm quyền nhưng không đủ điều kiện thụ lý giải
quyết thì lập thông báo không thụ lý giải quyết (mẫu số 07/KNTC kèm
theo) gửi cho cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân đã chuyển đơn biết (kèm theo đơn đã
nhận).
- Trường
hợp đơn khiếu nại có nội dung vừa thuộc thẩm quyền của cơ quan thuế các
cấp vừa có nội dung thuộc thẩm quyền cơ quan ngoài ngành thuế thì chụp lại đơn
và các tài liệu kèm theo (nếu có) để xem xét giải quyết những nội dung thuộc thẩm
quyền giải quyết của mình, những nội dung không thuộc thẩm quyền thì hướng dẫn
công dân gửi đến nơi có thẩm quyền giải quyết đồng thời trả lại các tài liệu bản
gốc (nếu có) cho người khiếu nại.
Bước 2: Duyệt đề xuất xử lý đơn khiếu
nại
Chậm nhất trong thời hạn 02 ngày kể từ
ngày nhận được phiếu đề xuất xử lý đơn kèm theo dự thảo đối với từng trường hợp cụ thể (phiếu hướng dẫn; phiếu chuyển
đơn; thông báo về việc không thụ lý giải quyết; phiếu trả đơn khiếu nại; thông
báo về việc thụ lý giải quyết đơn) thì thủ trưởng cơ quan thuế có trách nhiệm
xem xét, ký duyệt và gửi cho người khiếu nại biết.
2. Giải quyết đơn khiếu nại thuộc thẩm
quyền
2.1. Đối với trường hợp cần xác minh để
giải quyết
Là trường hợp qua nghiên cứu, phân
tích, hồ sơ khiếu nại nhận thấy vụ việc có tính chất phức tạp cần phải xác minh
để giải quyết và đã được thủ trưởng cơ quan thuế phê duyệt thì triển khai thực
hiện các bước công việc sau:
Bước 1: Làm việc với người khiếu nại
Sau khi thủ trưởng cơ quan thuế phê
duyệt phiếu đề xuất xử lý đơn, trong trường hợp cần thiết, người được phân công
thụ lý đơn làm việc với người khiếu nại để khẳng định nhân thân và tính hợp pháp của người khiếu nại; làm rõ nội dung,
chứng cứ, tìm hiểu sự việc; nếu thấy căn cứ khiếu nại không đúng với pháp luật
thì hướng dẫn, giải thích cho người khiếu nại được biết để người khiếu nại rút
đơn (nếu họ muốn).
Bước 2: Dự thảo quyết định và xây dựng
kế hoạch xác minh
Chậm nhất trong thời hạn 05 ngày kể từ
ngày nhận được ý kiến phê duyệt, người được phân công thụ lý đơn phải tiến hành
xây dựng dự thảo quyết định xác minh nội dung khiếu nại (mẫu số 10/KNTC
kèm theo) và kế hoạch xác minh giải quyết khiếu nại (mẫu số 11/KNTC kèm
theo) thông qua Trưởng bộ phận được giao nhiệm vụ xử lý đơn ký trình (thời hạn
ký trình chậm nhất là 01 ngày kể từ ngày nhận được dự thảo quyết định và kế hoạch
xác minh), trình thủ trưởng cơ quan xem xét, ký duyệt.
Bước 3: Ký duyệt quyết định và phê duyệt
kế hoạch xác minh
Sau khi nhận được dự thảo quyết định
và kế hoạch xác minh nội dung khiếu nại nếu không phải chỉnh sửa thì thủ trưởng
cơ quan thuế ký duyệt.
Chậm nhất trong thời hạn 01 ngày kể từ
ngày nhận được quyết định xác minh đã được ký duyệt (trừ trường hợp nhận được
quyết định vào cuối giờ làm việc trong ngày), bộ phận hành chính phải lấy dấu,
vào sổ công văn và gửi cho các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan bằng hình
thức chuyển phát qua bưu điện (có hồi báo).
Trường hợp khi có thay
đổi Trưởng đoàn (tổ), thành viên đoàn (tổ), cá nhân được giao nhiệm vụ xác
minh; kế hoạch xác minh thì phải thực hiện theo đúng các trình tự, thủ tục quy
định.
Bước 4: Công bố quyết định xác minh
Chậm nhất trong thời hạn 10 ngày kể từ
ngày quyết định xác minh được ký, người hoặc đoàn (tổ) được giao nhiệm vụ xác
minh (gọi chung là người xác minh) nếu xét thấy cần thiết thì tổ chức công bố
quyết định xác minh khiếu nại.
- Thành phần dự buổi công bố quyết định
do người xác minh quyết định, gồm: Người xác minh khiếu nại; người bị khiếu nại;
thủ trưởng hoặc đại diện cơ quan tổ chức có người bị khiếu nại; đại diện chính
quyền địa phương (nếu cần).
- Địa điểm công bố quyết định xác minh
do người xác minh quyết định lựa chọn: Tại cơ quan, đơn vị của người bị khiếu nại
hoặc tại địa phương nơi phát sinh khiếu nại. Trường
hợp cần thiết người xác minh trao đổi với các cơ quan chức năng có liên
quan, đảm bảo các điều kiện, an ninh trật tự… tại nơi công bố quyết định.
- Khi công bố quyết định xác minh khiếu
nại, người xác minh công bố toàn văn quyết định; nêu rõ các nội dung khiếu nại
được xác minh, quyền, nghĩa vụ của người bị khiếu nại và của các đơn vị, tổ chức,
cá nhân có liên quan; thông báo lịch làm việc của người xác minh.
- Nội dung buổi công bố phải được lập
thành biên bản (mẫu số 12/KNTC kèm theo) có chữ ký của người xác minh,
người bị khiếu nại và của đại diện các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan (nếu
cần). Biên bản công bố quyết định xác minh khiếu nại phải lập thành ít nhất hai
bản, một bản giao cho người bị khiếu nại, một bản lưu trong hồ sơ giải quyết
khiếu nại.
Bước 5: Tiến hành xác minh
B5.1. Làm việc với
người khiếu nại, người bị khiếu nại
Nghiên cứu phân tích các quyết định
hành chính, hành vi hành chính bị khiếu nại và các tài liệu, chứng cứ đã thu thập
được để xác định những vấn đề đúng, sai của quyết định hành chính, hành vi hành
chính bị khiếu nại.
- Làm việc với người khiếu nại để làm
rõ các căn cứ khiếu nại.
- Làm việc với người ra quyết định
hành chính, người có hành vi hành chính bị khiếu nại, yêu cầu giải trình, làm rõ về những căn cứ, quan điểm để ra
quyết định hành chính, hành vi hành chính đó.
Kết quả làm việc với người khiếu nại và người bị khiếu nại phải
lập thành biên bản (mẫu số 12/KNTC kèm theo) ghi nhận kết quả làm việc
và kèm theo các hồ sơ, tài liệu (nếu có).
B5.2. Đối với những vụ
việc, tài liệu phản ánh chưa rõ, chưa đủ cơ sở để xem xét giải quyết
Đối với những vụ việc, tài liệu phản
ánh chưa rõ, chưa đủ cơ sở để xem xét giải quyết, nếu xét thấy cần thiết thì tiến
hành thực hiện một số công việc sau:
- Lập phiếu yêu cầu người khiếu nại,
người bị khiếu nại cung cấp bổ sung những tài liệu chứng cứ liên quan đến nội
dung khiếu nại (mẫu số 13/KNTC kèm theo).
- Lập phiếu yêu cầu người khiếu nại,
người bị khiếu nại giải trình (mẫu số 14A/KNTC kèm theo) và người giải
trình phải báo cáo giải trình bằng văn bản (mẫu số 14B/KNTC kèm theo).
- Xác minh tại các cơ quan, tổ chức,
cá nhân có liên quan đến nội dung khiếu nại với các hình thức:
+ Thủ trưởng cơ quan thuế có văn bản
yêu cầu cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan cung cấp các thông tin, tài liệu
bằng chứng có liên quan đến nội dung khiếu nại.
+ Trường
hợp cần thiết, thủ trưởng cơ quan thuế có giấy giới thiệu cử người xác
minh khiếu nại đến làm việc với cơ quan, tổ chức, cá nhân để yêu cầu cung cấp
thông tin, tài liệu, bằng chứng liên quan đến nội dung khiếu nại; kết quả làm
việc phải lập thành biên bản, biên bản được lập thành ít nhất 02 bản, một bản
giao cho cơ quan, tổ chức, cá nhân được yêu cầu (khi nhận tài liệu phải ghi rõ
nguồn gốc của tài liệu cung cấp, có chữ ký của người xác minh khiếu nại và xác
nhận của cơ quan, tổ chức, cá nhân được yêu cầu).
- Lấy ý kiến tham gia, tư vấn, giám định
của các cơ quan chuyên môn.
Công việc này áp dụng trong trường hợp quá trình xác minh vụ việc gặp phải
những vấn đề nhạy cảm, những bất cập trong việc vận dụng chế độ, chính sách, hoặc
những căn cứ để giải quyết khiếu nại chưa đảm bảo đầy đủ tính pháp lý thì người
xác minh căn cứ vào yêu cầu và tình hình cụ thể để lựa chọn hình thức thực hiện
cho phù hợp như:
+ Lập phiếu lấy ý kiến tham gia của
các cơ quan chuyên môn (mẫu số 15A/KNTC kèm theo), hình thức này được sử
dụng trong trường hợp có những quan điểm khác nhau khi áp dụng các chế độ chính
sách để giải quyết khiếu nại.
+ Lập phiếu lấy ý kiến tư vấn (mẫu
số 15A/KNTC kèm theo), hình thức này được sử dụng trong trường hợp khi giải
quyết khiếu nại gặp phải những vấn đề do lịch sử để lại, hoặc những vấn đề chưa
được quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật.
+ Lập văn bản yêu cầu trưng cầu giám định
(mẫu số 15B/KNTC kèm theo), hình thức này áp dụng trong trường hợp khi các căn cứ để giải quyết khiếu nại
chưa đảm bảo đầy đủ tính pháp lý.
Tổng hợp ý kiến tham
gia, ý kiến tư vấn, kết quả giám định của các cơ quan, đơn vị để làm căn cứ cho
việc giải quyết khiếu nại.
B5.3. Gia hạn thời
gian xác minh khiếu nại
Trường hợp cần thiết,
phải gia hạn thời gian xác minh, người xác minh lập báo cáo thông qua Trưởng bộ
phận được giao nhiệm vụ xử lý đơn, trình thủ trưởng cơ quan thuế ra quyết định
gia hạn (mẫu số 16/KNTC kèm theo). Quyết định gia hạn xác minh phải được
gửi cho người bị khiếu nại, người khiếu nại và các đơn vị, tổ chức, cá nhân có
liên quan.
Tổng thời gian gia hạn xác minh khiếu
nại không được vượt quá thời hạn giải quyết khiếu nại theo quy định của Luật
Khiếu nại, tố cáo.
B5.4. Hoàn thiện số
liệu, chứng cứ
Trên cơ sở kết quả xác minh, người xác
minh phải hoàn thiện số liệu, chứng cứ.
Bước 6: Lập báo cáo kết quả xác minh,
dự thảo báo cáo kết quả giải quyết khiếu nại và dự thảo quyết định giải quyết
khiếu nại
Trên cơ sở kết quả xác minh, người xác
minh phải lập báo cáo kết quả xác minh (mẫu số 17/KNTC kèm theo); lập dự
thảo báo cáo kết quả giải quyết khiếu nại (mẫu số 18/KNTC kèm theo) và dự
thảo quyết định giải quyết khiếu nại (mẫu số 19/KNTC kèm theo) thông qua
Trưởng bộ phận được giao nhiệm vụ xử lý đơn cho ý kiến.
Bước 7: Tổ chức đối thoại
Trên cơ sở báo cáo kết quả xác minh,
báo cáo kết quả giải quyết khiếu nại và dự thảo quyết định giải quyết khiếu nại;
người giải quyết khiếu nại thực hiện tổ chức đối thoại với người khiếu nại, người
bị khiếu nại.
Việc tổ chức đối thoại là bắt buộc đối
với giải quyết khiếu nại lần đầu, đối với giải quyết khiếu nại lần hai chỉ tổ
chức đối thoại khi xét thấy cần thiết. Việc tổ chức đối thoại phải tiến hành
công khai, dân chủ, nếu xét thấy cần thiết có thể mời đại diện tổ chức chính trị
- xã hội có liên quan tham dự.
Kết quả đối thoại phải lập thành biên
bản (mẫu số 12/KNTC kèm theo) ghi nhận kết quả đối thoại và kèm theo các
hồ sơ, tài liệu (nếu có).
Bước 8: Hoàn thiện báo cáo kết quả giải
quyết khiếu nại; hoàn thiện và trình ký quyết định giải quyết khiếu nại
Căn cứ các quy định của pháp luật và kết
quả đối thoại, người xác minh phải hoàn thiện báo cáo kết quả giải quyết khiếu
nại (mẫu số 18/KNTC kèm theo) và dự thảo quyết định giải quyết khiếu nại
(mẫu số 19/KNTC kèm theo) thông qua Trưởng bộ phận được giao nhiệm vụ xử
lý đơn trình thủ trưởng cơ quan thuế ký duyệt quyết định giải quyết khiếu nại.
Sau khi nhận được dự thảo quyết định
giải quyết khiếu nại đã được hoàn thiện kèm theo các hồ sơ, tài liệu có liên
quan, nếu không phải chỉnh sửa thì thủ trưởng cơ quan thuế ký duyệt.
Bước 9: Ban hành quyết định giải quyết
khiếu nại
Chậm nhất trong thời hạn 01 ngày kể từ
ngày nhận được quyết định giải quyết khiếu nại đã được ký duyệt (trừ trường hợp nhận được quyết định vào cuối giờ
làm việc trong ngày), bộ phận hành chính phải lấy dấu, vào sổ công văn và gửi
cho các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan bằng chuyển phát qua bưu điện (có
hồi báo) hoặc chuyển giao trực tiếp có ký nhận của người khiếu nại.
Bước 10: Công khai quyết định giải quyết
khiếu nại
B10.1. Thời hạn và
hình thức công khai quyết định giải quyết khiếu nại
Chậm nhất trong thời hạn 05 ngày làm
việc, kể từ ngày ký quyết định giải quyết khiếu nại, thủ trưởng cơ quan thuế giải
quyết đơn khiếu nại phải công khai quyết định giải quyết khiếu nại, với các
hình thức sau:
- Niêm yết tại trụ sở làm việc hoặc
nơi tiếp công dân
- Tổ chức công bố công khai quyết định
giải quyết khiếu nại (đối với trường hợp khiếu nại của cán bộ, công chức trong
cơ quan)
Thời gian niêm yết công khai quyết định
giải quyết khiếu nại là 25 ngày kể từ ngày bắt đầu niêm yết.
B10.2. Thời hạn và
hình thức công khai đối với quyết định giải quyết khiếu nại quyết định kỷ luật
Đối với quyết định giải quyết khiếu nại
kết luận quyết định xử lý kỷ luật công chức, viên chức là oan thì chậm nhất là
30 ngày kể từ ngày quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực, người đứng đầu
cơ quan nơi công chức, viên chức làm việc có trách nhiệm công bố công khai kết luận trên đến toàn thể công chức, viên chức
trong cơ quan.
Bước 11: Thi hành quyết định giải quyết
khiếu nại
Thủ trưởng cơ quan thuế có vụ việc bị
khiếu nại căn cứ vào quyết định giải quyết khiếu nại để kịp thời sửa đổi hoặc
thay thế quyết định hành chính, điều chỉnh hành vi hành chính có vi phạm; bồi
thường thiệt hại; khôi phục quyền, lợi ích hợp pháp cho người bị thiệt hại theo
quy định của pháp luật.
Trưởng bộ phận được giao nhiệm vụ xử
lý đơn có trách nhiệm theo dõi, đôn đốc việc thực hiện quyết định giải quyết
khiếu nại của thủ trưởng cơ quan thuế cùng cấp ban hành.
Bước 12: Ghi sổ và lưu trữ hồ sơ giải
quyết khiếu nại
- Sau khi kết thúc vụ việc giải quyết
khiếu nại, bộ phận được giao nhiệm vụ xử lý đơn phải vào sổ theo dõi đơn khiếu
nại (kết quả giải quyết khiếu nại).
- Trong thời hạn 30 ngày kể từ thời điểm
đóng hồ sơ (ngày người có thẩm quyền ra
quyết định giải quyết khiếu nại), người cuối cùng được giao thụ lý giải quyết
khiếu nại phải hoàn chỉnh việc sắp xếp, lập mục lục và bàn giao toàn bộ hồ sơ
cho người được giao nhiệm vụ lưu trữ (tại bộ phận được giao nhiệm vụ xử lý
đơn), việc bàn giao hồ sơ phải lập thành biên bản.
2.2. Đối với trường hợp giải quyết ngay
Là trường hợp qua nghiên cứu, phân
tích, hồ sơ khiếu nại và các văn bản quy phạm pháp luật liên quan nếu có đầy đủ
những căn cứ pháp lý để khẳng định tính đúng, sai của nội dung khiếu nại thì
người được phân công thụ lý giải quyết đơn thực hiện các bước công việc sau:
Bước 1: Làm việc với người khiếu nại
Bước 2: Lập dự thảo báo cáo kết quả giải
quyết khiếu nại và dự thảo quyết định giải quyết khiếu nại
Người được phân công thụ lý đơn lập dự
thảo báo cáo kết quả giải quyết khiếu nại (mẫu số 18/KNTC kèm theo) và dự
thảo quyết định giải quyết khiếu nại (mẫu số 19/KNTC kèm theo) thông qua
Trưởng bộ phận được giao nhiệm vụ xử lý đơn cho ý kiến.
Bước 3: Tổ chức đối thoại
Bước 4: Hoàn thiện báo cáo kết quả giải
quyết khiếu nại; hoàn thiện và trình ký quyết định giải quyết khiếu nại
Bước 5: Ban hành quyết định giải quyết
khiếu nại
Bước 6: Công khai quyết định giải quyết
khiếu nại
Bước 7: Thi hành quyết định giải quyết
khiếu nại
Bước 8: Ghi sổ và lưu trữ hồ sơ giải
quyết khiếu nại
Trình tự, thủ tục, nội dung và thời
gian thực hiện các bước (1, 3, 4, 5, 6, 7, 8) được thực hiện theo các quy định
như đối với trường hợp cần phải xác minh để giải quyết khiếu nại.
III. TRÌNH TỰ, THỦ TỤC XỬ LÝ VÀ GIẢI
QUYẾT ĐƠN TỐ CÁO
1. Phân loại, đề xuất xử lý đơn, duyệt
đề xuất xử lý đơn tố cáo
Bước 1: Phân loại, đề xuất xử lý đơn
Sau khi nhận đơn tố cáo do bộ phận
hành chính chuyển đến, chậm nhất trong thời hạn 01 ngày làm việc, Trưởng bộ phận
được giao nhiệm vụ xử lý đơn phải có ý kiến chỉ
đạo, phân công người thụ lý đơn.
Chậm nhất trong thời hạn 03 ngày làm
việc, người được phân công thụ lý đơn phải phân tích, nghiên cứu, lập phiếu đề
xuất xử lý đơn (mẫu số 04/KNTC kèm theo) và kèm theo dự thảo (phiếu chuyển
đơn; thông báo về thụ lý giải quyết đối với từng trường hợp cụ thể) thông qua Trưởng
bộ phận được giao nhiệm vụ xử lý đơn ký trình (thời hạn ký trình trong 01 ngày
làm việc), trình thủ trưởng cơ quan ký duyệt, đối với từng trường hợp cụ thể
như sau:
- Đơn tố cáo không thuộc thẩm quyền giải
quyết của cơ quan thuế
+ Đơn tố cáo không thuộc thẩm quyền giải
quyết của cơ quan thuế các cấp thì không có trách nhiệm thụ lý nhưng phải lập
phiếu chuyển đơn tố cáo (mẫu số 20/KNTC kèm theo) kèm đơn tố cáo hoặc bản
ghi lời tố cáo và các tài liệu, chứng cứ có liên quan (nếu có) cho cơ quan có
thẩm quyền giải quyết đồng thời gửi cho người tố cáo để biết.
+ Nếu tố cáo hành vi phạm tội thì lập
phiếu chuyển đơn (mẫu số 20/KNTC kèm theo) gửi Cơ quan điều tra, Viện Kiểm
sát xử lý theo quy định của pháp luật tố tụng hình sự và gửi cho người tố cáo để
biết.
- Đơn tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết
của cơ quan thuế
+ Đơn tố cáo không thuộc thẩm quyền giải
quyết của cơ quan thuế nhận đơn nhưng thuộc thẩm quyền của cơ quan thuế khác
thì lập phiếu chuyển đơn tố cáo (mẫu số 20/KNTC kèm theo) kèm đơn tố cáo
hoặc bản ghi lời tố cáo và các tài liệu, chứng cứ có liên quan (nếu có) gửi cho
cơ quan thuế có thẩm quyền giải quyết và gửi cho người tố cáo để biết.
+ Đơn tố cáo đã được cơ quan thuế cấp
dưới giải quyết nhưng người tố cáo có căn cứ cho rằng việc giải quyết tố cáo của
cơ quan thuế cấp dưới không đúng pháp luật thì cơ quan thuế cấp trên trực tiếp
nhận đơn, xem xét nội dung tố cáo mà thủ trưởng cơ quan thuế cấp dưới đã giải
quyết, trong trường hợp kết luận việc giải quyết tố cáo có vi phạm pháp luật
thì có văn bản yêu cầu cơ quan thuế cấp dưới xem xét, giải quyết lại.
+ Đơn tố cáo thuộc thẩm quyền của cơ
quan thuế cấp dưới nhưng quá thời hạn quy định mà không được giải quyết thì cơ
quan thuế cấp trên nhận đơn và có văn bản yêu cầu cơ quan thuế cấp dưới xem
xét, giải quyết.
+ Nếu đơn tố cáo thuộc thẩm quyền giải
quyết của cơ quan thuế nhận đơn và đủ điều kiện thụ lý giải quyết thì người được
phân công thụ lý đơn lập dự thảo thông báo thụ lý giải quyết tố cáo (mẫu số
21/KNTC kèm theo) thông qua Trưởng bộ phận được giao nhiệm vụ xử lý đơn,
trình thủ trưởng cơ quan ký duyệt.
- Trường hợp khác
+ Đơn tố cáo giấu tên, mạo tên, không
rõ địa chỉ, không có chữ ký trực tiếp, sao chụp chữ ký mà nội dung tố cáo không
rõ ràng, không có chứng cứ hoặc đơn tố cáo đã được cấp có thẩm quyền giải quyết
nay tố cáo lại nhưng không có bằng chứng mới thì lập phiếu đề xuất xử lý đơn đề
nghị lưu hồ sơ, thông qua Trưởng bộ phận được giao nhiệm vụ xử lý đơn, trình thủ
trưởng cơ quan thuế xem xét, quyết định.
+ Đơn tố cáo giấu tên, mạo tên, không rõ
địa chỉ, không có chữ ký trực tiếp mà có nội dung tố cáo rõ ràng, có chứng cứ về
những hành vi vi phạm của công chức thuộc quyền quản lý của thủ trưởng cơ quan
mình thì lập phiếu đề xuất xử lý đơn, thông qua Trưởng bộ phận được giao nhiệm
vụ xử lý đơn, trình thủ trưởng cơ quan cho ý kiến giải quyết.
+ Đơn tố cáo vừa có nội dung thuộc thẩm
quyền của thủ trưởng cơ quan thuế nhận đơn vừa có nội dung thuộc thẩm quyền giải
quyết của thủ trưởng cơ quan khác thì chụp lại đơn, các tài liệu liên quan (nếu
có) và tiến hành xem xét giải quyết những nội dung thuộc thẩm quyền của mình, đồng
thời lập phiếu chuyển đơn tố cáo (mẫu số 20/KNTC kèm theo) kèm theo đơn
và các tài liệu (bản gốc) gửi đến cơ quan có thẩm quyền để xem xét giải quyết
và gửi cho người tố cáo để biết.
Bước 2: Duyệt đề xuất xử lý đơn
Chậm nhất trong thời hạn 02 ngày kể từ
ngày nhận được phiếu đề xuất xử lý đơn kèm theo dự thảo (phiếu chuyển đơn;
thông báo về thụ lý giải quyết) thì thủ trưởng cơ quan thuế phải có trách nhiệm
xem xét, ký duyệt.
2. Giải quyết đơn tố cáo thuộc thẩm
quyền
Bước 1: Làm việc với người tố cáo
Sau khi thủ trưởng cơ quan thuế phê
duyệt phiếu đề xuất xử lý đơn, trong trường hợp cần thiết, người được phân công
thụ lý đơn làm việc với người tố cáo để khẳng định danh tính người tố cáo; làm
rõ nội dung tố cáo và các vấn đề khác có liên quan (chú ý đảm bảo nguyên tắc giữ
bí mật cho người tố cáo).
Bước 2: Dự thảo quyết định xác minh và
xây dựng kế hoạch xác minh
Chậm nhất trong thời hạn 05 ngày kể từ
khi có thông báo về việc thụ lý đơn tố cáo, Trưởng bộ phận được giao nhiệm vụ xử
lý đơn phải dự kiến Đoàn (Tổ) xác minh tố cáo (gọi chung là Đoàn xác minh),
Đoàn xác minh phải có từ 2 người trở lên. Người được dự kiến làm Trưởng đoàn
xác minh phải tiến hành lập dự thảo quyết định xác minh nội dung tố cáo (mẫu
số 22/KNTC kèm theo) và kế hoạch xác minh giải quyết tố cáo (mẫu số
11/KNTC kèm theo) thông qua Trưởng bộ phận được giao nhiệm vụ xử lý đơn ký
trình (thời hạn ký trình chậm nhất 01 ngày kể từ ngày nhận được dự thảo quyết định
và kế hoạch xác minh), trình thủ trưởng cơ quan xem xét, ký duyệt.
Bước 3: Ký duyệt quyết định xác minh
và phê duyệt kế hoạch xác minh
Chậm nhất trong thời hạn 02 ngày kể từ
ngày nhận được dự thảo quyết định và kế hoạch xác minh nội dung tố cáo thì thủ
trưởng cơ quan thuế phải xem xét, ký duyệt.
Chậm nhất trong thời hạn 01 ngày kể từ
ngày nhận được quyết định xác minh đã được ký duyệt (trừ trường hợp nhận được
quyết định vào cuối giờ làm việc trong
ngày), bộ phận hành chính phải lấy dấu, vào sổ công văn và gửi cho các đơn vị,
tổ chức, cá nhân có liên quan bằng hình thức chuyển phát qua bưu điện (có hồi
báo).
Trường hợp khi có thay đổi Trưởng đoàn
(tổ), thành viên đoàn (tổ), cá nhân được giao nhiệm vụ xác minh; kế hoạch xác
minh thì phải thực hiện theo đúng các trình tự, thủ tục quy định.
Bước 4: Công bố quyết định xác minh
Chậm nhất trong thời hạn 15 ngày kể từ
ngày quyết định xác minh được ký, Đoàn (Tổ) được giao nhiệm vụ xác minh nếu xét
thấy cần thiết thì tổ chức công bố quyết định xác minh tố cáo.
- Thành phần dự buổi công bố quyết định
do Đoàn (Tổ) được giao nhiệm vụ xác minh quyết định, gồm: Người xác minh tố
cáo; người bị tố cáo; thủ trưởng hoặc đại diện cơ quan, tổ chức có người bị tố
cáo; đại diện chính quyền địa phương (nếu cần).
- Địa điểm công bố quyết định xác minh
do Đoàn (Tổ) được giao nhiệm vụ xác minh quyết định lựa chọn: Tại cơ quan, đơn
vị của người bị tố cáo; tại địa phương nơi phát sinh tố cáo;... Trường hợp cần thiết Đoàn (Tổ) được giao nhiệm
vụ xác minh trao đổi với các cơ quan chức năng có liên quan, đảm bảo các điều
kiện, an ninh trật tự... tại nơi công bố quyết định.
- Khi công bố quyết định xác minh tố
cáo, Đoàn (Tổ) được giao nhiệm vụ xác minh công bố toàn văn quyết định, nêu rõ
các nội dung tố cáo được xác minh, quyền, nghĩa vụ của người bị tố cáo; thông
báo lịch làm việc của Đoàn (Tổ) được giao nhiệm vụ xác minh cho người bị tố cáo
và các đối tượng khác có liên quan.
- Việc công bố quyết định xác minh tố
cáo phải được lập thành biên bản (mẫu số 12/KNTC kèm theo) có chữ ký của
Đoàn (Tổ) được giao nhiệm vụ xác minh, người bị tố cáo và của đại diện các cơ
quan, tổ chức, cá nhân có liên quan (nếu cần). Biên bản phải lập thành ít nhất
hai bản, một bản giao cho người bị tố cáo, một bản lưu hồ sơ giải quyết tố cáo.
Bước 5: Tiến hành xác minh
B5.1. Làm việc với
người tố cáo, người bị tố cáo
B5.1.1. Làm việc với người tố cáo
Đoàn (Tổ) được giao nhiệm vụ xác minh
tố cáo phải làm việc trực tiếp với người tố cáo để làm rõ về những chứng cứ, nội
dung tố cáo, đồng thời yêu cầu người tố cáo cung cấp bổ sung các thông tin, tài
liệu, bằng chứng liên quan đến nội dung tố cáo. Nội dung làm việc với người tố
cáo phải lập thành biên bản (mẫu số 12/KNTC kèm theo), có chữ ký của người
tố cáo, Đoàn (Tổ) được giao nhiệm vụ xác minh tố cáo.
Trường hợp không thể
làm việc trực tiếp với người tố cáo vì lý do khách quan hoặc theo yêu cầu của
người tố cáo hoặc để bảo vệ người tố cáo thì Đoàn (Tổ) được giao nhiệm vụ xác
minh tố cáo đề nghị người ra quyết định xác minh tố cáo có văn bản yêu cầu người
tố cáo cung cấp thông tin, tài liệu, bằng chứng liên quan đến nội dung tố cáo.
B5.1.2. Làm việc với người bị tố cáo
Đoàn (Tổ) được giao nhiệm vụ xác minh
tố cáo phải làm việc trực tiếp với người bị tố cáo. Trên cơ sở nghiên cứu, phân
tích hồ sơ đã có, Đoàn (Tổ) được giao nhiệm vụ xác minh tố cáo đưa ra những nội
dung cụ thể và lập phiếu yêu cầu giải trình (mẫu số 14A/KNTC kèm theo)
yêu cầu người bị tố cáo làm báo cáo giải trình (mẫu số 14B/KNTC kèm
theo) về những nội dung bị tố cáo và cung cấp thông tin, tài liệu, bằng chứng
liên quan đến nội dung tố cáo, nội dung giải trình.
Trường hợp văn bản giải trình của người
bị tố cáo, thông tin, tài liệu, bằng chứng do người bị tố cáo cung cấp thể hiện
chưa rõ hoặc chưa đầy đủ nội dung theo yêu cầu, thì Đoàn (Tổ) được giao nhiệm vụ
xác minh tố cáo yêu cầu người bị tố cáo tiếp tục giải trình bằng văn bản, cung
cấp thêm thông tin, tài liệu, bằng chứng hoặc làm việc trực tiếp để yêu cầu người
bị tố cáo giải thích cụ thể các vấn đề còn chưa rõ.
Trong quá trình làm việc với người bị
tố cáo, kết quả và nội dung làm việc phải được lập thành biên bản (mẫu số
12/KNTC kèm theo) có chữ ký xác nhận của người bị tố cáo và Đoàn (Tổ) được
giao nhiệm vụ xác minh tố cáo, biên bản phải lập thành ít nhất hai bản và giao
một bản cho người bị tố cáo.
B5.2. Đối với những vụ
việc, tài liệu phản ánh chưa rõ, chưa đủ cơ sở để xem xét giải quyết
Đối với những vụ việc, tài liệu phản
ánh chưa rõ, chưa đủ cơ sở để xem xét giải quyết, nếu xét thấy cần thiết thì tiến
hành thực hiện một số công việc sau:
- Xác minh tại các cơ quan, đơn vị, cá
nhân có liên quan đến nội dung tố cáo.
+ Đặt lịch làm việc về từng nội dung cần
xác minh với các đối tượng có liên quan.
+ Thu thập tài liệu, chứng cứ cần thiết
phục vụ cho việc xác minh được tiến hành theo 02 hình thức sau: Lập phiếu yêu cầu
đối tượng có liên quan cung cấp hồ sơ, tài liệu (mẫu số 13/KNTC kèm
theo); thông qua làm việc trực tiếp để thu thập tài liệu, chứng cứ, nhân chứng
(cần thiết có thể ghi âm, ghi hình), kết quả làm việc phải được lập thành biên
bản (mẫu số 12/KNTC kèm theo).
- Lấy ý kiến tham gia, tư vấn, giám định
của các cơ quan chuyên môn.
Công việc này áp dụng trong trường hợp
quá trình xác minh vụ việc gặp phải những
vấn đề nhạy cảm, những bất cập trong việc vận dụng chế độ, chính sách, hoặc những
căn cứ để giải quyết tố cáo chưa đảm bảo đầy đủ tính pháp lý thì Đoàn (Tổ) được
giao nhiệm vụ xác minh căn cứ vào yêu cầu và tình hình cụ thể để lựa chọn hình
thức thực hiện cho phù hợp như:
+ Lập phiếu lấy ý kiến tham gia của
các cơ quan chuyên môn (mẫu số 15A/KNTC kèm theo), hình thức này được sử
dụng trong trường hợp có những quan điểm khác nhau.
+ Lập phiếu lấy ý kiến tư vấn (mẫu
số 15A/KNTC kèm theo), hình thức này được sử dụng trong trường hợp khi giải quyết gặp phải những vấn đề
vướng mắc.
+ Lập văn bản yêu cầu trưng cầu giám định
(mẫu số 15B/KNTC kèm theo), hình thức này áp dụng trong trường hợp khi
các căn cứ để giải quyết tố cáo chưa đảm bảo đầy đủ tính pháp lý.
Tổng hợp ý kiến tham gia, ý kiến tư vấn,
kết quả giám định của các cơ quan, đơn vị để làm căn cứ cho việc giải quyết tố
cáo.
B5.3. Gia hạn thời
gian xác minh tố cáo
Trường hợp cần thiết, phải gia hạn thời
hạn xác minh, Đoàn (Tổ) được giao nhiệm vụ xác minh lập báo cáo thông qua Trưởng
bộ phận được giao nhiệm vụ xử lý đơn, trình thủ trưởng cơ quan thuế ra quyết định
gia hạn (mẫu số 16/KNTC kèm theo).
Tổng thời gian gia hạn xác minh tố cáo
không được vượt quá thời hạn giải quyết tố cáo theo quy định của Luật Khiếu nại,
tố cáo.
B5.4. Hoàn thiện số
liệu, chứng cứ
Trên cơ sở kết quả xác minh, Đoàn (Tổ)
được giao nhiệm vụ xác minh phải hoàn thiện số liệu, chứng cứ.
Bước 6: Lập báo cáo kết quả xác minh
và dự thảo kết luận nội dung tố cáo
Sau khi số liệu, chứng cứ xác minh đã
được hoàn thiện, Đoàn (Tổ) được giao nhiệm vụ xác minh lập báo cáo kết quả xác minh (mẫu số 23/KNTC kèm
theo) và dự thảo kết luận nội dung tố cáo (mẫu số 24/KNTC kèm theo)
thông qua Trưởng bộ phận được giao nhiệm vụ xử lý đơn, trình thủ trưởng cơ quan
cho ý kiến.
Trường hợp vụ việc, qua
xác minh phát hiện có dấu hiệu tội phạm thì Đoàn (Tổ) được giao nhiệm vụ xác
minh báo cáo ngay với Trưởng bộ phận được giao nhiệm vụ xử lý đơn và người ra
quyết định xác minh cho ý kiến chỉ đạo.
Bước 7: Thông báo dự thảo kết luận nội
dung tố cáo
Trước khi ban hành kết luận nội dung tố
cáo, người ra quyết định xác minh phải tổ chức hoặc giao cho Đoàn (Tổ) được
giao nhiệm vụ xác minh tổ chức thông báo
dự thảo kết luận nội dung tố cáo với người bị tố cáo.
Trường hợp cần thiết thì tổ chức thông
báo dự thảo kết luận có sự tham gia của đại diện các cơ quan, tổ chức, cá nhân
liên quan. Hình thức thông báo dự thảo kết luận là thông báo trực tiếp tại buổi
làm việc, không gửi văn bản dự thảo. Trường hợp trong dự thảo kết luận nội dung
tố cáo có thông tin thuộc bí mật Nhà nước hoặc các thông tin có hại cho người tố
cáo thì không thông báo những thông tin đó.
Việc thông báo dự thảo kết luận phải lập
thành biên bản (mẫu số 12/KNTC kèm theo), ghi nhận đầy đủ ý kiến của những
người được thông báo dự thảo kết luận, có chữ ký xác nhận của người chủ trì buổi
thông báo và người được thông báo dự thảo kết luận.
Bước 8: Kết luận nội dung tố cáo
Trên cơ sở kết quả làm việc với người
bị tố cáo, báo cáo kết quả xác minh, biên bản công bố dự thảo kết luận nội dung
tố cáo, các tài liệu, bằng chứng có liên quan, đối chiếu với các quy định của
pháp luật, Đoàn (Tổ) được giao xác minh phải hoàn thiện dự thảo kết luận nội
dung tố cáo thông qua Trưởng bộ phận được giao nhiệm vụ xử lý đơn, trình thủ
trưởng cơ quan.
Sau khi nhận được dự thảo kết luận nội dung tố cáo (mẫu số 24/KNTC
kèm theo), kèm theo các tài liệu liên quan, nếu không phải chỉnh sửa thì thủ
trưởng cơ quan thuế phải xem xét ký duyệt.
Chậm nhất trong thời hạn 01 ngày kể từ
ngày nhận được kết luận nội dung tố cáo đã được ký duyệt (trừ trường hợp kết luận nội dung tố cáo nhận vào cuối
giờ làm việc trong ngày), bộ phận hành chính phải lấy dấu, vào sổ công văn và gửi
cho các cá nhân, tổ chức có liên quan.
Bước 9: Xử lý tố cáo
Ngay sau khi có kết luận về nội dung tố
cáo, thủ trưởng cơ quan thuế phải xử lý như sau:
- Trong trường
hợp người bị tố cáo không vi phạm pháp luật, không vi phạm các quy định
về nhiệm vụ, công vụ thì phải có kết luận rõ và thông báo bằng văn bản cho người
bị tố cáo, cơ quan quản lý người bị tố cáo biết, đồng thời xử lý hoặc kiến nghị
cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý người cố tình tố cáo sai sự thật.
- Trong trường
hợp người bị tố cáo có vi phạm pháp luật, vi phạm các quy định về nhiệm
vụ, công vụ phải xử lý kỷ luật, xử phạt hành chính thì xử lý theo thẩm quyền hoặc
kiến nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý, đồng thời áp dụng các biện pháp
theo quy định của pháp luật để quyết định, kiến nghị xử lý được chấp hành
nghiêm chỉnh.
- Trong trường hợp hành vi bị tố cáo
có dấu hiệu tội phạm thì chuyển hồ sơ vụ việc cho Cơ quan điều tra hoặc Viện Kiểm
sát để giải quyết theo quy định của pháp luật tố tụng hình sự. Việc chuyển hồ
sơ, vụ việc cho Cơ quan điều tra hoặc Viện Kiểm sát phải được thực hiện bằng
văn bản (mẫu số 25A/KNTC kèm theo).
Hồ sơ bàn giao cho Cơ quan điều tra,
Viện Kiểm sát là hồ sơ gốc và phải sao lại một bộ hồ sơ để lưu trữ. Việc bàn
giao hồ sơ phải lập thành biên bản (mẫu số 25B/KNTC kèm theo).
Bước 10: Lập dự thảo và thông báo kết
quả giải quyết tố cáo
Chậm nhất trong thời hạn 03 ngày kể từ
ngày nhận được kết luận nội dung tố cáo và các quyết định, văn bản xử lý tố cáo
đã được thủ trưởng cơ quan ký duyệt Đoàn (Tổ) được giao nhiệm vụ xác minh phải
lập dự thảo thông báo kết quả giải quyết tố cáo (mẫu số 26/KNTC kèm
theo) thông qua Trưởng bộ phận được giao nhiệm vụ xử lý đơn, trình thủ trưởng
cơ quan thuế xem xét.
Sau khi nhận được dự thảo thông báo kết
quả giải quyết tố cáo nếu không phải chỉnh sửa thì thủ trưởng cơ quan thuế ký
duyệt.
Chậm nhất trong thời hạn 01 ngày kể từ
ngày nhận được thông báo kết quả giải quyết tố cáo đã được ký duyệt, bộ phận
hành chính phải lấy dấu, vào sổ công văn và gửi cho các đối tượng có liên quan,
bằng hình thức chuyển phát có hồi báo hoặc chuyển giao trực tiếp có ký nhận.
Thông báo kết quả giải quyết tố cáo chỉ
gửi cho người tố cáo (nếu họ có yêu cầu). Trường hợp người tố cáo không yêu cầu
thông báo kết quả giải quyết tố cáo nhưng qua xác minh đã kết luận toàn bộ hoặc
một số nội dung tố cáo là không đúng sự thật thì người giải quyết tố cáo vẫn phải
thông báo bằng văn bản cho người tố cáo biết về những nội dung người tố cáo đã
tố cáo không đúng sự thật.
Trường hợp trong thông báo kết quả giải
quyết tố cáo có thông tin bí mật Nhà nước hoặc các thông tin có hại cho người tố
cáo thì không thông báo những thông tin đó.
Bước 11: Ghi sổ và lưu trữ hồ sơ giải
quyết tố cáo
- Sau khi kết thúc vụ việc giải quyết
tố cáo, bộ phận được giao nhiệm vụ xử lý đơn phải vào sổ theo dõi đơn tố cáo (kết
quả giải quyết tố cáo).
- Trong thời hạn 30 ngày kể từ thời điểm
đóng hồ sơ (ngày người có thẩm quyền ra quyết định xử lý tố cáo), người cuối
cùng được giao thụ lý giải quyết tố cáo phải hoàn chỉnh việc sắp xếp, lập mục lục
và bàn giao toàn bộ hồ sơ cho người được giao nhiệm vụ lưu trữ (tại bộ phận được
giao nhiệm vụ xử lý đơn), việc bàn giao hồ sơ phải lập thành biên bản.
Phần III
CHẾ
ĐỘ THÔNG TIN BÁO CÁO
I. THỜI KỲ BÁO CÁO
Định kỳ cơ quan thuế các cấp phải tổng
hợp, lập báo cáo công tác tiếp công dân, nhận và giải quyết đơn khiếu nại, tố
cáo gửi cơ quan cấp trên trực tiếp bao gồm (báo cáo quý I, 6 tháng, 9 tháng,
báo cáo tổng kết năm), cụ thể như sau:
Báo cáo quý I: Tính từ ngày 16/11 năm
trước đến ngày 15/2 năm báo cáo.
Báo cáo 6 tháng: Gồm báo cáo quý II
tính từ ngày 16/2 đến ngày 15/5 năm báo cáo và báo cáo lũy kế 6 tháng.
Báo cáo 9 tháng: Gồm báo cáo quý III tính từ ngày 16/5 đến ngày 15/8 năm báo
cáo và báo cáo lũy kế 9 tháng.
Báo cáo năm: Gồm báo cáo quý IV tính từ
ngày 16/8 đến ngày 15/11 năm báo cáo và báo cáo lũy kế năm tính từ ngày 16/11
năm trước đến ngày 15/11 năm báo cáo.
II. THỜI HẠN GỬI BÁO CÁO
Cơ quan thuế các cấp phải hoàn thành
và gửi báo cáo công tác tiếp công dân, nhận và giải quyết đơn khiếu nại, tố cáo
cho cơ quan cấp trên trực tiếp trước thời hạn quy định sau:
ĐƠN VỊ BÁO
CÁO
|
Quý I
|
6 tháng
|
9 tháng
|
Cả năm
|
1. Chi cục Thuế
2. Cục Thuế
3. Tổng cục Thuế
|
20/2
25/2
10/3
|
20/5
25/5
10/6
|
20/8
25/8
10/9
|
20/11
25/11
10/12
|
III. HÌNH THỨC VÀ NỘI DUNG BÁO CÁO
1. Hình thức báo cáo phải bằng văn bản
và gửi qua đường văn thư, đồng thời chuyển qua hộp thư điện tử (Vụ Kiểm tra nội
bộ - Tổng cục Thuế; Phòng Kiểm tra nội bộ - Cục Thuế).
2. Nội dung báo cáo bao gồm các nội
dung chủ yếu: Công tác tiếp công dân, tiếp nhận xử lý đơn, kết quả giải quyết
đơn, đánh giá việc thực hiện và phương hướng nhiệm vụ công tác giải quyết khiếu
nại, tố cáo kỳ sau, chi tiết cụ thể (mẫu số 27/BC/KNTC kèm theo) và kèm
theo báo cáo là số liệu chi tiết, cụ thể:
- Báo cáo kết quả công tác tiếp dân và
quản lý Nhà nước về khiếu nại, tố cáo (mẫu số 28/BC/KNTC kèm theo).
- Báo cáo kết quả giải quyết đơn khiếu
nại (mẫu số 29/BC/KNTC kèm theo).
- Báo cáo kết quả giải quyết đơn tố
cáo (mẫu số 30/BC/KNTC kèm theo).
- Báo cáo về các vụ việc khiếu nại, tố
cáo tồn đọng kéo dài (mẫu số 31/BC/KNTC kèm theo).
Phần IV
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
I. HƯỚNG DẪN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN
Vụ Kiểm tra nội bộ thuộc Tổng cục Thuế
chịu trách nhiệm hướng dẫn chỉ đạo triển khai thực hiện và tổ chức kiểm tra việc
triển khai thực hiện Quy trình này trong phạm vi toàn ngành.
II. TỔ CHỨC, TRIỂN KHAI THỰC HIỆN
Lãnh đạo cơ quan thuế các cấp có trách
nhiệm tổ chức, bố trí phân công công chức, viên chức thuộc phạm vi quản lý, thực
hiện nghiêm túc Quy trình này; định kỳ hoặc đột xuất tổ chức kiểm tra việc thực
hiện quy trình của cơ quan thuế cấp dưới; thực hiện khen thưởng, kỷ luật kịp thời
các tập thể, cá nhân thực hiện tốt hoặc có các sai phạm trong việc thực hiện
quy trình.
Trong quá trình tổ chức, triển khai thực
hiện nếu có vướng mắc, các đơn vị thuộc Tổng cục Thuế, Cục Thuế các tỉnh, thành
phố phản ảnh, báo cáo kịp thời về Tổng cục
Thuế (qua Vụ Kiểm tra nội bộ) để nghiên cứu bổ sung, sửa đổi./.
Mẫu
số 01/KNTC
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 2568/QĐ-TCT ngày 22
tháng 12 năm 2010 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế)
TÊN CƠ QUAN
THUẾ TRỰC TIẾP
TÊN ĐƠN VỊ VIẾT GIẤY BIÊN NHẬN
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
GIẤY
BIÊN NHẬN
Các tài liệu do người khiếu nại, tố cáo cung
cấp
Hôm nay, vào lúc.... giờ...., ngày....
tháng.... năm.............................................................
Tại:..................................................................................................................................
Tôi là…………………………………………….. chức vụ ........................................................
Bộ phận công tác.............................................................................................................
Đã nhận của ông /bà: ......................................................................................................
Địa chỉ: ...........................................................................................................................
Các tài liệu sau đây:
1. Đơn........ đề ngày....... tháng.......
năm.......
2. Các tài liệu kèm theo đơn gồm có……………………………………………………………..(1)
Biên nhận này được lập thành 02 bản, mỗi
bên giữ 01 bản./.
Người giao
(Ký
và ghi rõ họ tên)
|
Người nhận
(Ký
và ghi rõ họ tên)
|
(1) Ghi rõ tên tài liệu, số trang,
tình trạng của các tài liệu, chứng cứ
Mẫu
số 02/KNTC
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 2568/QĐ-TCT ngày 22
tháng 12 năm 2010 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế)
TÊN CƠ QUAN
THUẾ TRỰC TIẾP
TÊN ĐƠN VỊ VIẾT PHIẾU HẸN
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
PHIẾU
HẸN
Hôm nay, vào lúc…….. giờ…….. ngày…….. tháng……..
năm............................................
Tại:..................................................................................................................................
Tôi là…………………………………………….. chức vụ ........................................................
Bộ phận công tác.............................................................................................................
Hẹn Ông /bà: ..................................................................................................................
Địa chỉ: ...........................................................................................................................
Đúng…….. giờ…….. ngày…….. tháng……..
năm…….. đến................................................
để...................................................................................................................................
Giấy hẹn lập thành 02 bản, công dân giữ
01 bản, bộ phận tiếp dân giữ 01 bản./.
Người giao
(Ký
và ghi rõ họ tên)
|
Người nhận
(Ký
và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
số 03/KNTC
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 2568/QĐ-TCT ngày 22
tháng 12 năm 2010 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế)
TÊN CƠ QUAN
THUẾ TRỰC TIẾP
TÊN ĐƠN VỊ TIẾP NHẬN
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
PHIẾU
GIAO NHẬN
Hồ sơ, tài liệu, chứng cứ
Hôm nay, vào lúc…….. giờ…….. ngày…….. tháng……..
năm…………….., tại……………..(1)
Tôi là……………………………………chức vụ …………………..
đơn vị:................................
Đã nhận của ông (bà):……………………….. chức
vụ ………………….. đơn vị:.....................
Các hồ sơ, tài liệu sau:……………………………………………………………………………..(2)
1.....................................................................................................................................
2.....................................................................................................................................
3.....................................................................................................................................
Phiếu giao nhận được lập thành 02 bản
và mỗi bên giữ 01 bản./.
Người giao
(Ký
và ghi rõ họ tên)
|
Người nhận
(Ký
và ghi rõ họ tên)
|
(1) Địa điểm tiếp nhận các hồ sơ, tài
liệu, chứng cứ.
(2) Ghi rõ tên tài liệu, số trang,
tình trạng của các tài liệu, chứng cứ
Mẫu
số 04/KNTC
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 2568/QĐ-TCT ngày 22
tháng 12 năm 2010 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế)
TÊN CƠ QUAN
THUẾ TRỰC TIẾP
TÊN BỘ PHẬN ĐƯỢC GIAO NHIỆM VỤ XỬ LÝ ĐƠN
|
|
PHIẾU
ĐỀ XUẤT XỬ LÝ ĐƠN
1- Tên người, cơ quan khiếu nại (tố
cáo):............................................................................
Chức danh:........................................................................................................................
Địa chỉ:..............................................................................................................................
2- Tên người, cơ quan bị khiếu nại (tố
cáo):.........................................................................
Chức danh:........................................................................................................................
Địa chỉ:..............................................................................................................................
3- Đơn gửi lần thứ:.............................................................................................................
4- Cơ quan đã giải quyết (nếu có):......................................................................................
5- Kết quả đã giải quyết (nếu có):........................................................................................
6- Tóm tắt nội dung đơn:....................................................................................................
- Khiếu nại các nội dung:
+ ......................................................................................................................................
+ ......................................................................................................................................
- Tố cáo các nội dung:
+ ......................................................................................................................................
+ ......................................................................................................................................
7- Các tài liệu kèm theo (nếu có);
+ ......................................................................................................................................
+ ......................................................................................................................................
8- Ý kiến trình xử lý:
8.1 Đơn không thuộc thẩm quyền của cơ
quan thuế nhận đơn
Đề xuất xử lý:
+ ......................................................................................................................................
+ ......................................................................................................................................
8.2 Đơn thuộc thẩm quyền của cơ quan
thuế nhận đơn
Đề xuất xử lý:
+ ......................................................................................................................................
+ ......................................................................................................................................
|
……..,
ngày…….. tháng…….. năm……..
Trưởng bộ phận được giao nhiệm vụ xử lý đơn
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Ý kiến của thủ trưởng cơ quan thuế: ……………………………………………………….
|
……..,
ngày…….. tháng…….. năm……..
Thủ trưởng cơ quan thuế
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
số 05/KNTC
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 2568/QĐ-TCT ngày 22
tháng 12 năm 2010 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế)
Kính gửi: ………………………………………….. (2)
Ngày…… tháng…… năm……, (Theo dấu công
văn đến số……)……………(3) nhận được đơn/công văn số……………, đề ngày…… tháng…… năm……,
của………..……(2), địa chỉ: …………………………………………………… về việc khiếu nại…………………………………
Căn cứ nội dung đơn khiếu nại; theo
quy định tại Điều 6 Nghị định số 136/2006/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2006 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khiếu nại,
tố cáo và các Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo, thì
đơn khiếu nại của ông/bà/đơn vị không thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan ………………(3).
Đề nghị ông/bà/đơn vị gửi đơn khiếu nại
đến ……………….(4)……… để được giải quyết theo quy định của pháp luật.
(Tài liệu gửi trả lại kèm theo - nếu
có)…………..
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Lưu: VT,….
|
THỦ TRƯỞNG
CƠ QUAN THUẾ
(Ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
(1) Chữ viết tắt tên cơ quan thuế ra
văn bản.
(2) Họ tên người; cơ quan; đơn vị khiếu
nại.
(3) Tên cơ quan thuế ra văn bản.
(4) Tên cơ quan có thẩm quyền giải quyết
khiếu nại.
Mẫu
số 06/KNTC
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 2568/QĐ-TCT ngày 22
tháng 12 năm 2010 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế)
TÊN CƠ QUAN
CẤP TRÊN TRỰC TIẾP
TÊN CƠ QUAN THUẾ RA VĂN BẢN
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:……/PCĐ-…..(1)
V/v
chuyển đơn khiếu nại
|
……, ngày…… tháng……
năm……
|
PHIẾU
CHUYỂN ĐƠN KHIẾU NẠI
Kính gửi: ………………………………………….. (2)
Ngày…… tháng…… năm……, (Theo dấu công
văn đến số……)…………(3) đã nhận được đơn/công văn số………………, đề ngày…… tháng…… năm……….,
của:…………………………………………………………………………………………………..(4)
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………….
Nội dung: ………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..............(5)
Căn cứ Luật khiếu nại, tố cáo và Nghị
định 136/2006/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành Luật Khiếu nại, tố cáo …………… (3) xin chuyển đơn của …………(4)
đến …………(2) giải quyết theo thẩm quyền./.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Người khiếu nại (để biết);
- Lưu: VT,….
|
THỦ TRƯỞNG
CƠ QUAN THUẾ
(Ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
(1) Chữ viết tắt tên cơ quan thuế chuyển
đơn.
(2) Tên cơ quan thuế có thẩm quyền giải
quyết.
(3) Tên cơ quan thuế chuyển đơn
(4) Họ tên người; cơ quan; đơn vị khiếu
nại.
(5 ) Nêu nội dung khiếu nại.
Mẫu
số 07/KNTC
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 2568/QĐ-TCT ngày 22
tháng 12 năm 2010 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế)
TÊN CƠ QUAN
CẤP TRÊN TRỰC TIẾP
TÊN CƠ QUAN THUẾ RA VĂN BẢN
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:……/TB-…..(1)
V/v không thụ lý giải quyết khiếu nại
|
……, ngày…… tháng……
năm……
|
Kính gửi: ………………………………………….. (2)
Ngày…… tháng…… năm……, (Theo dấu công
văn đến số……) ……...(3) nhận được đơn /công văn số……, đề ngày…… tháng…… năm……, của
……………………………… (4)
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………
Do………………………………………………………………………………………(2)
chuyển đến.
Căn cứ nội dung đơn/công văn đề ngày……
tháng…… năm……; theo quy định tại Điều 7 Nghị định số 136/2006/NĐ-CP ngày 14
tháng 11 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Khiếu nại, tố cáo và các Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Khiếu nại, tố cáo; …………… (3) thấy đơn/công văn
của …………… (4) không thuộc thẩm quyền hoặc thuộc thẩm quyền nhưng không đủ điều
kiện thụ lý giải quyết của …… (3) vì…………………… (5).
Tài liệu gửi trả lại kèm theo (nếu
có):
…………………………………………………………
Vậy thông báo để……………………………………………………………………(2)
biết.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Lưu: VT,….
|
THỦ TRƯỞNG
CƠ QUAN THUẾ
(Ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
(1) Chữ viết tắt tên cơ quan thuế lập
thông báo.
(2) Tên cơ quan, tổ chức chuyển đơn đến.
(3) Tên cơ quan thuế lập thông báo
(4) Họ tên người (cơ quan, đơn vị) khiếu
nại.
(5) Nêu lý do không thụ lý giải quyết.
Mẫu
số 08/KNTC
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 2568/QĐ-TCT ngày 22
tháng 12 năm 2010 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế)
TÊN CƠ QUAN
CẤP TRÊN TRỰC TIẾP
TÊN CƠ QUAN THUẾ RA VĂN BẢN
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:……/PTĐ-…..(1)
|
……, ngày…… tháng……
năm……
|
PHIẾU
TRẢ ĐƠN KHIẾU NẠI
Kính gửi: ………………………………………….. (2)
Ngày…… tháng…… năm……, (Theo dấu công
văn đến số…………….) ……...(3)……. nhận được đơn /công văn khiếu nại số………….…, đề
ngày…… tháng…… năm…………..…, của………………………………………………………………………………… (2)………………..
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………
Nội dung: ………………………………………………………………………………………………
Căn cứ nội dung đơn khiếu nại; theo
quy định tại Điều 6 Nghị định số 136/2006/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2006 quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo và các Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo ………… (3) thấy đơn khiếu
nại của ông/bà/đơn vị không đủ điều kiện thụ lý giải quyết vì……………….(4)
Vậy ………………. (3) trả lại đơn để………………………..(2)
biết./.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Lưu: VT,….
|
THỦ TRƯỞNG
CƠ QUAN THUẾ
(Ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
(1) Chữ viết tắt tên cơ quan thuế lập phiếu
trả đơn.
(2) Họ tên người; cơ quan; đơn vị khiếu
nại
(3) Tên cơ quan thuế lập phiếu trả
đơn.
(4) Nêu lý do không thụ lý, giải quyết
Mẫu
số 09/KNTC
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 2568/QĐ-TCT ngày 22
tháng 12 năm 2010 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế)
TÊN CƠ QUAN
CẤP TRÊN TRỰC TIẾP
TÊN CƠ QUAN THUẾ RA VĂN BẢN
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:……/TB-…..(1)
|
……, ngày…… tháng……
năm……
|
THÔNG
BÁO
Về
việc thụ lý giải quyết khiếu nại
Kính gửi: ………………………………………….. (2)
Ngày…… tháng…… năm……, (Theo dấu
công văn đến số…….), ………...(3) đã nhận được đơn
/công văn số……………………….…, đề ngày…….… tháng…….. năm………………..…,
của…………………………………………………………………………………………………… (2)
Địa chỉ:………………………………………………………………………………………………….
Khiếu nại về việc:……………………………………………………………………………………(4)
Sau khi xem xét nội dung đơn khiếu nại,
căn cứ Luật Khiếu nại, tố cáo; các Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Khiếu nại, tố cáo; và Điều 2 Nghị định số 136/2006/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm
2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Khiếu nại, tố cáo và các Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại,
tố cáo ……………….(3) nhận thấy đơn/công văn số…………, đề ngày.... tháng... năm……., của
………………(2) đủ điều kiện thụ lý để giải quyết.
Vậy …………………….(3) thông báo để …………………….
(2) biết.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- ………
- Lưu: VT,….
|
THỦ TRƯỞNG
CƠ QUAN THUẾ
(Ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
(1) Chữ viết tắt tên cơ quan thuế thông
báo.
(2) Họ tên người; cơ quan; đơn vị khiếu
nại.
(3) Tên cơ quan thuế thông báo việc thụ
lý giải quyết khiếu nại.
(4) Tóm tắt sự việc khiếu nại
Mẫu
số 10/KNTC
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 2568/QĐ-TCT ngày 22
tháng 12 năm 2010 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế)
TÊN CƠ QUAN
CẤP TRÊN TRỰC TIẾP
TÊN CƠ QUAN THUẾ RA QĐ
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:……/QĐ-…..(1)
|
……, ngày…… tháng……
năm……
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về việc xác minh nội dung khiếu nại
CHỨC DANH THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
THUẾ RA QĐ
Căn cứ Luật Khiếu nại, tố cáo số
09/1998/QH10 ngày 02 tháng 12 năm 1998; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Khiếu nại, tố cáo số 26/2004/QH11 ngày 15 tháng 6 năm 2004; Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo số 58/2005/QH 11 ngày 29 tháng
11 năm 2005 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Căn cứ……………………………………………………………….(2);
Xét đề nghị của…………………………………………………….(3),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Tiến hành xác minh nội
dung đơn ... đề ngày... tháng... năm.... của……………….(4) khiếu nại đối với ……………………………………………………………………….…………..(5)
Nội dung xác minh:……………………………………………………………….………………..(6)
Thời gian xác minh là………..
ngày làm việc kể từ ngày ban hành quyết định này.
Điều 2. Thành lập Đoàn (Tổ)
xác minh để xác minh nội dung khiếu nại gồm:
1. Ông (bà) …………………… chức vụ …………………………………………Trưởng
đoàn;
2. Ông (bà) …………………… chức vụ ………………………….Phó
trưởng đoàn (nếu có);
3. Ông (bà) …………………… chức vụ ……………………………………………Thành
viên;
4. Ông (bà) …………………… chức vụ ……………………………………………Thành
viên.
Điều 3. Ông (bà) ……………………(7),
các ông (bà) có tên tại Điều 2 và…………..(8) chịu trách nhiệm thi hành quyết định
này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Lưu: VT,….
|
THỦ TRƯỞNG
CƠ QUAN THUẾ
(Ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
(1) Chữ viết tắt tên cơ quan thuế ra
quyết định.
(2) Văn bản quy định về chức năng, nhiệm
vụ của cơ quan thuế ra quyết định.
(3) Chức danh của Trưởng bộ phận được
giao nhiệm vụ xử lý đơn.
(4) Họ tên của cá nhân, cơ quan, tổ chức
khiếu nại.
(5) Quyết định hành chính hoặc hành vi
hành chính.
(6) Nội dung sự việc cần xác minh.
(7) Thủ trưởng cơ quan, đơn vị liên
quan trong việc thực hiện quyết định xác minh.
(8) Cá nhân, cơ quan, tổ chức có liên
quan đến nội dung khiếu nại (nếu có).
Mẫu
số 11/KNTC
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 2568/QĐ-TCT ngày 22
tháng 12 năm 2010 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế)
TÊN CƠ QUAN
THUẾ TRỰC TIẾP
TÊN BỘ PHẬN ĐƯỢC GIAO NHIỆM VỤ XỬ LÝ ĐƠN
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……, ngày…… tháng……
năm……
|
KẾ
HOẠCH
Xác minh giải quyết khiếu nại (tố cáo)
………………………………..(1)
Địa chỉ………………………………
Kính gửi:………………………….(2)
- Căn cứ pháp lý để tiến hành xác minh…………………………………..;
- Mục đích, yêu cầu của việc xác minh………………………………........;
- Các nội dung cụ thể cần xác minh……………………….......................;
- Các tài liệu, bằng chứng chủ yếu cần
thu thập, kiểm tra xác minh……………………..;
- Cơ quan, đơn vị, cá nhân cần phải
làm việc để thu thập chứng cứ, bằng chứng…….;
- Các điều kiện, phương tiện phục vụ
cho việc xác minh, ………………
Trình……………………(2) xem xét, phê duyệt./.
|
……..,
ngày…….. tháng…….. năm……..
Trưởng bộ phận được giao nhiệm vụ xử lý đơn
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Ý kiến của thủ trưởng cơ quan thuế: ……………………………………………………….
|
……..,
ngày…….. tháng…….. năm……..
Thủ trưởng cơ quan thuế
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Nơi nhận:
-
Các cá nhân được giao xác minh;
- Lưu: VT, (3), hồ sơ….
|
|
(1) Đơn vị, tổ chức, cá nhân khiếu nại hoặc tố cáo
(2) Thủ trưởng cơ quan thuế ký duyệt
(3) Bộ phận được giao nhiệm vụ xử lý
đơn
Mẫu
số 12/KNTC
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 2568/QĐ-TCT ngày 22
tháng 12 năm 2010 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN
BẢN LÀM VIỆC
Hôm nay, vào lúc...... giờ...... ngày……
tháng...... năm……, tại……………………………..(1)
Chúng tôi gồm có:
1. Đại diện………………………………………
Ông (Bà)………………….. Chức vụ:
…………………..
Ông (Bà)………………….. Chức vụ:
…………………..
…………………………………………………………………….
2. Đại diện………………………………………
Ông (Bà)………………….. Chức vụ:
…………………..
Ông (Bà)………………….. Chức vụ:
…………………..
…………………………………………………………………….
Đã tiến hành làm việc về nội dung:…………………………………………………..(2)
Biên bản đã được đọc lại cho những người
có tên nêu trên nghe, ký xác nhận. Biên bản được lập thành…… bản, mỗi bên giữ
01 bản./.
Đại diện
(Ký
và ghi rõ họ tên)
|
Đại diện
(Ký
và ghi rõ họ tên)
|
(1) Địa điểm làm việc
(2) Nêu rõ diễn biến, kết quả buổi làm
việc
Mẫu
số 13/KNTC
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 2568/QĐ-TCT ngày 22
tháng 12 năm 2010 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế)
TÊN CƠ QUAN
THUẾ RA QĐ XÁC MINH
ĐOÀN (TỔ) XÁC MINH QĐ SỐ…
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……, ngày…… tháng……
năm……
|
PHIẾU
YÊU CẦU CUNG CẤP BÁO CÁO, HỒ SƠ, TÀI LIỆU
(Lần thứ:…………)
Kính gửi: ………………………..(1)
Đoàn (Tổ) xác minh theo Quyết định xác
minh số.... ngày.... tháng.... năm.... của …….........(2) về việc xác minh……………………………………………………………….…………………….
Yêu cầu:…………………………………………………………………………..………………..(1)
Cung cấp cho Đoàn (Tổ) xác minh các
báo cáo, hồ sơ, tài liệu sau đây:
1. Báo cáo:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
2. Hồ sơ, tài liệu:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Thời gian cung cấp vào lúc …....giờ…...., ngày….... tháng…....
năm....................................
Địa điểm cung cấp: ...........................................................................................................
Người nhận: ông (bà)……………………………….. Chức
vụ: .................................................
Phiếu này được lập thành 02 bản (01 bản
Đoàn xác minh và 01 bản đã được gửi đến ông (bà): …………….(1) Chức vụ: ….... vào
lúc....giờ….... ngày….... tháng….... năm…....)./.
Người nhận phiếu
(Ký
và ghi rõ họ, tên)
|
Đoàn (Tổ) xác minh
(Ký
và ghi rõ họ, tên)
|
(1) Tên đơn vị, tổ chức, cá nhân được
yêu cầu cung cấp
(2) Chức danh của thủ trưởng cơ quan
thuế ra quyết định
Mẫu
số 14A/KNTC
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 2568/QĐ-TCT ngày 22
tháng 12 năm 2010 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế)
TÊN CƠ QUAN
THUẾ RA QĐ XÁC MINH
ĐOÀN (TỔ) XÁC MINH QĐ SỐ…
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……, ngày…… tháng……
năm……
|
PHIẾU
YÊU CẦU GIẢI
TRÌNH
Kính gửi: ………………………..(1)
Căn cứ Quyết định xác minh số…. ngày…..
tháng….. năm….. của …..….. (2) về việc xác minh…..…..…..;
Đoàn (Tổ) xác minh yêu cầu …………..….. (1)giải
trình các nội dung sau:
1.......................................................................................................................................
2.......................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Bản giải trình phải được gửi cho Đoàn
(Tổ) xác minh vào lúc.... giờ.... ngày.... tháng.... năm.... tại……
Phiếu này được lập thành 02 bản (01 bản
Đoàn xác minh và 01 bản đã được gửi đến ông (bà): ……..(1) Chức vụ: …… vào
lúc....giờ…… ngày……
tháng…… năm……)./.
Người nhận phiếu
(Ký
và ghi rõ họ tên)
|
Trưởng Đoàn (Tổ)
xác minh
(Ký
và ghi rõ họ tên)
|
(1) Tên đơn vị, tổ chức,
cá nhân được yêu cầu giải trình.
(2) Chức danh của thủ trưởng cơ quan
thuế ra quyết định xác minh.
Mẫu
số 14B/KNTC
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 2568/QĐ-TCT ngày 22
tháng 12 năm 2010 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BÁO
CÁO GIẢI GIẢI TRÌNH
Kính gửi: ………………………..(1)
- Tên tôi là..........................................................................................................................
- Chức vụ:..........................................................................................................................
- Đơn vị:............................................................................................................................
Thực hiện yêu cầu của Đoàn (Tổ) xác
minh……….. tại Phiếu yêu
cầu giải trình ngày…. tháng…. năm...., tôi xin giải trình như sau:
1. Nội dung 1.....................................................................................................................
2. Nội dung 2.....................................................................................................................
3 ......................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan những nội dung giải
trình nêu trên là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung
giải trình của mình./.
|
……., ngày….
tháng…. năm….
Tên đơn vị, tổ chức, cá nhân giải trình
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
(1) Đoàn (Tổ) xác minh quyết định số….
Mẫu
số 15A/KNTC
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 2568/QĐ-TCT ngày 22
tháng 12 năm 2010 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế)
TÊN CƠ QUAN
CẤP TRÊN TRỰC TIẾP
TÊN CQ THUẾ, ĐƠN VỊ LẤY Ý KIẾN
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:………(nếu
là cơ quan thuế ra văn bản)
|
……, ngày…… tháng……
năm……
|
PHIẾU
LẤY Ý KIẾN
Kính gửi: ………………………..(1)
Nội dung:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
…………………………………………………………………………………………..
Đề nghị quý.............(1) có ý kiến
tham gia trước ngày........ tháng.........
năm.........Nếu quá thời hạn trên mà đơn vị chưa có ý kiến tham gia thì coi như
đã đồng ý.
Xin cảm ơn sự phối hợp của quý……………………………(1)./.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Lưu:…..
|
THỦ TRƯỞNG
CQ, ĐƠN VỊ LẤY Ý KIẾN
(Ký
và ghi rõ họ tên)
|
(1) Cơ quan, đơn vị tham gia ý kiến
Mẫu
số 15B/KNTC
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 2568/QĐ-TCT ngày 22
tháng 12 năm 2010 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế)
TÊN CƠ QUAN
CẤP TRÊN TRỰC TIẾP
TÊN CƠ QUAN THUẾ RA VĂN BẢN
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:……/TCGĐ-…….(1)
V/v Trưng cầu giám định
|
……, ngày…… tháng……
năm……
|
Kính gửi: ………………………..(2)
Thực hiện Quyết định xác minh số.... ngày....
tháng.... năm..., của ……..…(3) về việc
xác minh………;
Căn cứ quy định của Luật Khiếu nại, Tố
cáo, Nghị định số 136/2006/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2006 của chính phủ; để có
cơ sở cho kết luận xác minh, ……………………………….(4) trưng cầu …………………………… (2) giám định
những nội dung sau đây:
1)…………………………………………………………………………………………………….
2)…………………………………………………………………………………………………….
…………….(4)……… cử đại diện Đoàn (tổ) xác
minh liên hệ bàn giao cho ………..(2) các hồ sơ, tài liệu liên quan đến việc giám
định
- Thời gian: ....giờ…… ngày.... tháng.... năm…….
- Địa điểm:………………………………
Kinh phí giám định do ………………… (4) trả
theo quy định của pháp luật.
Trân trọng đề nghị …………… (2) bố trí tiếp
nhận hồ sơ, tài liệu, tiến hành giám định và cung cấp kết quả giám định cho ……………(4)
trước ngày…. tháng.... năm……
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT, Hồ sơ….
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
THUẾ
(Ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
(1) Chữ viết tắt cơ quan
thuế ra văn bản
(2) Tên cơ quan giám định
(3) Chức danh của thủ trưởng cơ quan
thuế ra quyết định xác minh
(4) Tên cơ quan thuế đề nghị giám định
Mẫu số 16/KNTC
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 2568/QĐ-TCT ngày 22
tháng 12 năm 2010 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế)
TÊN CƠ QUAN
CẤP TRÊN TRỰC TIẾP
TÊN CƠ QUAN THUẾ RA QĐ
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:……/QĐ-…….(1)
|
……, ngày…… tháng……
năm……
|
QUYẾT
ĐỊNH
Gia hạn thời gian xác minh khiếu nại (tố cáo)
CHỨC DANH THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
THUẾ RA QUYẾT ĐỊNH
Căn cứ Luật Khiếu nại, tố cáo, Nghị định
số 136/2006/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo.
Căn cứ ………………………………………………………………………………………………(2);
Căn cứ Quyết định số.... ngày…..
tháng.... năm...., của…….(3) về việc xác minh nội dung khiếu nại (tố cáo) ………..(4);
Xét đề nghị của Trưởng Đoàn (Tổ) xác
minh khiếu nại (tố cáo),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Gia hạn xác minh nội
dung khiếu nại (tố cáo) của Đoàn (Tổ) xác minh khiếu nại (tố cáo) theo Quyết định
số.... ngày.... tháng.... năm.... của…….. (3)
Thời gian gia hạn là….. ngày, kể từ
ngày …/…/... đến ngày …/…/...
Điều 2. Trưởng đoàn (tổ) xác
minh khiếu nại (tố cáo), (4), (5), (6) chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 2;
- Người khiếu nại (tố cáo);
- Lưu: VT,….
|
THỦ TRƯỞNG
CƠ QUAN THUẾ
(Ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
(1) Chữ viết tắt tên cơ quan thuế ra
quyết định
(2) Văn bản quy định về chức năng, nhiệm
vụ của cơ quan thuế ra quyết định.
(3) Chức danh của thủ trưởng cơ quan
thuế ra quyết định
(4) Tên, chức vụ của người bị khiếu nại
(tố cáo).
(5) Thủ trưởng cơ quan, đơn vị liên
quan trong việc thực hiện quyết định xác minh.
(6) Cá nhân, cơ quan, tổ chức có liên
quan đến nội dung khiếu nại (nếu có).
Mẫu
số 17/KNTC
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 2568/QĐ-TCT ngày 22
tháng 12 năm 2010 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế)
TÊN CƠ QUAN
THUẾ RA QĐ XÁC MINH
ĐOÀN (TỔ) XÁC MINH QĐ SỐ….
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……, ngày…… tháng……
năm……
|
BÁO
CÁO
Kết quả xác minh nội dung khiếu nại
Kính gửi:……………………………………………(1)
Thực hiện Quyết định số…… ngày …./..../……..,
của……………… (1) về việc xác minh nội dung khiếu nại
Từ ngày …./..../…. đến ngày …./..../…,
Đoàn (tổ) xác minh đã tiến hành xác minh nội dung đơn khiếu nại của ……………………………………………(2),
đề ngày …./..../… đối với…………. (3) về việc ……………….(4)
Sau đây là kết quả xác minh:
1. Kết
quả xác minh:……………………………………………………………………………….(5)
2. Kiến nghị………………………………………………………………………………………….(6)
Trên đây là báo cáo kết quả xác minh nội
dung khiếu nại của ……… (2), xin ý kiến chỉ đạo của …………..(1)
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Lưu: VT,….
|
TRƯỞNG ĐOÀN
(TỔ) XÁC MINH
(Ký
và ghi rõ họ tên)
|
(1) Chức danh người ra quyết định xác
minh nội dung khiếu nại
(2) Họ tên người; cơ quan; đơn vị khiếu
nại.
(3) Quyết định hành chính, hành vi
hành chính bị khiếu nại.
(4) Tóm tắt khái quát nội dung vụ việc
khiếu nại; quá trình thụ lý giải quyết của cấp có thẩm quyền
(5) Nêu kết quả kiểm tra, xác minh nội dung khiếu nại, kết luận
từng nội dung khiếu nại là đúng, đúng một phần hoặc sai toàn bộ; xác định trách
nhiệm của từng cá nhân liên quan đến từng nội dung khiếu nại nêu trên.
(6) Kiến nghị hình thức xử lý hành chính, kinh
tế, hình sự và các biện pháp khắc phục hậu quả, bồi thường, bồi hoàn thiệt
hại cho người bị thiệt hại (nếu có).
Mẫu
số 18/KNTC
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 2568/QĐ-TCT ngày 22
tháng 12 năm 2010 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế)
TÊN CƠ QUAN
THUẾ GIẢI QUYẾT KN
TÊN BỘ PHẬN ĐƯỢC GIAO NHIỆM VỤ XỬ LÝ ĐƠN
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……, ngày…… tháng……
năm……
|
BÁO
CÁO
Kết quả giải quyết khiếu nại
Kính gửi:……………………………………………(1)
Căn cứ báo cáo kết quả xác minh nội
dung khiếu nại ngày…… tháng…… năm…… của Đoàn (tổ) xác minh theo quyết định số……
của………… (1) ngày…… tháng…… năm.......(nếu có)
Căn cứ ý kiến chỉ đạo của……………………………………………..……………….(1)
(nếu có)
Từ ngày …./..../…. đến ngày …./..../….(2)
đã tiến hành giải quyết nội dung đơn khiếu nại của………………………………..(3) đề ngày…./..../….
đối với……………................(4) về việc……………………………..(5)
………………………(2) báo cáo kết quả giải quyết
khiếu nại:
1. Kết
quả:………………………………………….……………………………………………….(6)
2. Kiến nghị………………………………………………………………………………………….(7)
Trên đây là báo cáo kết quả giải quyết
khiếu nại của …………..…… (3), xin ý kiến chỉ đạo của …………..(1)./.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Lưu: VT,….
|
TRƯỞNG BỘ
PHẬN ĐƯỢC GIAO NHIỆM VỤ XỬ LÝ ĐƠN
(Ký
và ghi rõ họ tên)
|
(1) Thủ trưởng cơ quan thuế
giải quyết khiếu nại.
(2) Tên bộ phận được giao nhiệm vụ xử
lý đơn
(3) Họ tên người; cơ quan; đơn vị khiếu
nại.
(4) Quyết định hành chính, hành vi
hành chính
(5) Tóm tắt khái quát nội dung vụ việc
khiếu nại; quá trình thụ lý giải quyết của cấp có thẩm quyền
(6) Nêu kết quả giải quyết nội dung
khiếu nại, kết luận từng nội dung khiếu nại là đúng, đúng một phần hoặc sai
toàn bộ; xác định trách nhiệm của từng cá nhân liên quan đến từng nội dung khiếu
nại nêu trên.
(7) Kiến nghị hình thức xử lý hành
chính, kinh tế, hình sự và các biện pháp khắc phục hậu quả, bồi thường, bồi
hoàn thiệt hại cho người bị thiệt hại (nếu có).
Mẫu
số 19/KNTC
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 2568/QĐ-TCT ngày 22
tháng 12 năm 2010 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế)
TÊN CƠ QUAN
CẤP TRÊN TRỰC TIẾP
TÊN CƠ QUAN THUẾ RA QUYẾT ĐỊNH
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:………/QĐ-…..(1)
|
……, ngày…… tháng……
năm……
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về việc giải quyết khiếu nại………..(2)
Lần thứ………
CHỨC DANH THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
THUẾ RA QUYẾT ĐỊNH
Căn cứ Luật Khiếu nại, tố cáo số
09/1998/QH10 ngày 02 tháng 12 năm 1998; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Khiếu nại, tố cáo số 26/2004/QH11 ngày 15 tháng 6 năm 2004; Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo số 58/2005/QH 11 ngày 29 tháng
11 năm 2005 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Căn cứ……………………………………………………………………………………………(3),
Xét đơn khiếu nại đề ngày …../…../…..
của ………………………………………………….(4)
Địa chỉ……………………………………………………………………………………………….
Khiếu nại đối với ……………………………… (5) của
……………………………… (6);
Nội dung khiếu nại:
………………………………………………………………………………..
Kết quả xác minh nội dung khiếu nại: …………………………………………………………..
Căn cứ ………………………………………………………………………………………......(7)
Kết luận ……………………………………………………………………………………….(8)
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. ……………………………………………………………………………(9)
(hoặc 10)
Điều 2. ……………………………………………………………………………………….
(11)
Điều 3. Trong thời hạn……… ngày,
kể từ ngày nhận được quyết định này nếu không đồng ý với việc giải quyết khiếu
nại……………… (4) có quyền khiếu nại đến……………………… (12), hoặc khởi kiện vụ án hành
chính tại Toà án.
Điều 4. Các ông (bà) (6),
(13) và (4) chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Nơi nhận:
-
Như Điều 4;
- Cơ quan cấp trên trực tiếp
- Lưu: VT,….
|
THỦ TRƯỞNG
CƠ QUAN THUẾ
(Ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
(1) Chữ viết tắt tên cơ quan thuế ra
quyết định giải quyết khiếu nại.
(2) Tên vụ việc khiếu nại
(3) Văn bản quy định chức năng, nhiệm
vụ của cơ quan thuế ra quyết định
(4) Họ tên người; cơ quan; đơn vị khiếu
nại.
(5) Tên quyết định hành chính, hành vi
hành chính bị khiếu nại (số quyết định, ngày, tháng, năm của quyết định và
trích yếu nội dung quyết định hành chính hoặc hành vi hành chính).
(6) Chức danh, đơn vị của người có quyết
định hành chính bị khiếu nại, trường hợp khiếu nại đối với hành vi hành chính
thì ghi rõ họ tên, chức vụ, đơn vị của người có hành vi hành chính bị khiếu nại.
(7) Các căn cứ pháp luật để giải quyết
khiếu nại (viện dẫn điều, khoản pháp luật có liên quan trực tiếp đến nội dung
khiếu nại).
(8) Kết luận rõ nội dung khiếu nại là
đúng, đúng một phần hay sai toàn bộ (nếu đúng một phần thì ghi cụ thể những nội
dung đúng trong quyết định giải quyết khiếu nại)
(9) Giữ nguyên, sửa đổi hoặc hủy bỏ một phần hay toàn bộ quyết định hành
chính bị khiếu nại.
(10) Giữ nguyên hành vi hành chính nếu
đúng hoặc chấm dứt hành vi hành chính nếu sai.
(11) Giải quyết các vấn đề liên quan đến
nội dung khiếu nại
(12) Người có thẩm quyền giải quyết
khiếu nại lần hai (áp dụng đối với giải quyết lần 1)
(13) Các đơn vị, cá nhân, tổ chức có liên quan
Mẫu
số 20/KNTC
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 2568/QĐ-TCT ngày 22
tháng 12 năm 2010 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế)
TÊN CƠ QUAN
CẤP TRÊN TRỰC TIẾP
TÊN CƠ QUAN THUẾ RA VĂN BẢN
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:………/PCĐ-…..(1)
V/v
chuyển đơn tố cáo sang cơ quan có thẩm quyền giải quyết
|
……, ngày…… tháng……
năm……
|
PHIẾU
CHUYỂN ĐƠN TỐ CÁO
Kính gửi:………………………………………..(2)
Ngày….. tháng….. năm…..,(Theo dấu công
văn đến số……) …….(3) đã nhận được đơn tố cáo, đề ngày….. tháng….. năm….., của
ông (bà)…..…..…..…..….. (4);
(Trường hợp nặc danh: đã nhận được đơn
tố cáo nặc danh).
Địa chỉ:……………………………………………………………………………………………..
Nội dung tố cáo (trường hợp có hành vi
phạm tội):…………………………………………..
Sau khi xem xét đơn, căn cứ Điều 59,
Điều 60 và Điều 66 (Điều 71 nếu chuyển cơ quan điều tra, viện kiểm sát) Luật
Khiếu nại, tố cáo…………………… (3) xin chuyển đơn tố cáo của ông (bà) …………… (4) đến ……………………
(2) để giải quyết theo quy định của pháp luật.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Người tố cáo (để biết);
- Lưu: VT….
|
THỦ TRƯỞNG
CƠ QUAN THUẾ
(Ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
(1) Chữ viết tắt tên cơ quan thuế ra
văn bản
(2) Cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
(2) Tên cơ quan chuyển đơn tố cáo.
(4) Họ tên người tố cáo.
Mẫu
số 21/KNTC
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 2568/QĐ-TCT ngày 22
tháng 12 năm 2010 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế)
TÊN CƠ QUAN
CẤP TRÊN TRỰC TIẾP
TÊN CƠ QUAN THUẾ RA VĂN BẢN
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:………/TB-…..(1)
V/v thụ lý giải quyết tố cáo của công dân
|
……, ngày…… tháng……
năm……
|
Kính gửi:……………………………………(2)
Ngày…. tháng…. năm…., ….….….….….….…. (3)
đã nhận được đơn tố cáo của ông (bà) đối với ………………………………… (4)
Nội dung tố cáo được thụ lý xem xét gồm:
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Vậy ……………………… (3) thông báo để ông
(bà) biết./.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Lưu: VT,…….
|
THỦ TRƯỞNG
CƠ QUAN THUẾ
(Ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
(1) Chữ viết tắt tên cơ quan thuế ra
văn bản.
(2) Họ tên người tố cáo.
(3) Tên cơ quan thuế giải quyết tố cáo
(4) Họ tên, chức vụ của người bị tố
cáo.
Mẫu
số 22/KNTC
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 2568/QĐ-TCT ngày 22
tháng 12 năm 2010 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế)
TÊN CƠ QUAN
CẤP TRÊN TRỰC TIẾP
TÊN CƠ QUAN THUẾ RA QĐ
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:………/QĐ-…..(1)
|
……, ngày…… tháng……
năm……
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về việc xác minh nội dung tố cáo
CHỨC DANH THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
THUẾ RA QUYẾT ĐỊNH
Căn cứ Luật Khiếu nại, tố cáo số
09/1998/QH10 ngày 02 tháng 12 năm 1998; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Khiếu nại, tố cáo số 26/2004/QH11 ngày 15 tháng 6 năm 2004; Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo số 58/2005/QH 11 ngày 29 tháng
11 năm 2005 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Căn cứ Luật Thanh tra ngày 15 tháng 6
năm 2004;
Căn cứ…………………………………………………………………………………………..(2);
Căn cứ…………………………………………………………………………………………..(3);
Xét nội dung đơn tố cáo của công dân đề
ngày..../..../……,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Xác minh nội dung tố
cáo của công dân đối với …………………(4) về …………………(5)
Nội dung xác minh: ……………………………………………………………………………………..
Thời hạn xác minh: ……………ngày, kể từ ngày…………… tháng…………… năm……………
Điều 2. Thành lập Đoàn (tổ)
xác minh nội dung tố cáo gồm:
1. Ông (bà) ………………… chức vụ………………… Trưởng
đoàn;
2. Ông (bà) ………………… chức vụ………………… Thành
viên;
Điều 3. Các ông (bà) …… (6),
các ông (bà) có tên tại Điều 2, …… (4) và ....(7) chịu trách nhiệm thi hành quyết
định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Lưu: VT,…….
|
THỦ TRƯỞNG
CƠ QUAN THUẾ
(Ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
(1) Chữ viết tắt tên cơ quan thuế ra
quyết định.
(2) Văn bản quy định chức năng, nhiệm
vụ của cơ quan thuế ra quyết định.
(3) Việc giao nhiệm vụ xác minh nội
dung tố cáo của thủ trưởng cơ quan thuế có thẩm quyền giải quyết (nếu có).
(4) Họ tên, chức vụ của người bị tố
cáo.
(5) Hành vi của người bị tố cáo.
(6) Thủ trưởng các đơn vị chức năng có trách nhiệm trong việc tổ chức thực hiện quyết định xác minh
(7) Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan (nếu có).
Mẫu
số 23/KNTC
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 2568/QĐ-TCT ngày 22
tháng 12 năm 2010 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế)
TÊN CƠ QUAN
RA QĐ XÁC MINH
ĐOÀN (TỔ) XÁC MINH QĐ SỐ….
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……, ngày…… tháng……
năm……
|
BÁO
CÁO
Kết quả xác minh nội dung tố cáo
Thực hiện Quyết định số……. ngày …./..../……..
của ……………………….(1) về việc xác minh nội dung tố cáo;
Từ ngày …./..../…. đến ngày …./..../….,
Đoàn (Tổ) xác minh tố cáo đã tiến hành xác minh nội dung tố cáo của …...(2)......
đối với …....(3)…………………………………………………………
Sau đây là kết quả xác minh:
1) Thông tin về người tố cáo (tên,
ngày tháng năm sinh, số CMND, địa chỉ, nghề nghiệp, chức vụ…..): …………………………………………………………………………………………….
- Tên:.................................................................................................................................
- Ngày tháng năm sinh:.......................................................................................................
- Số CMND:.......................................................................................................................
- Địa chỉ:............................................................................................................................
- Nghề nghiệp:………..., chức vụ………., đơn vị
công tác....................................................
2) Nội dung tố cáo và người bị tố cáo:................................................................................
2.1. Thông tin người bị tố cáo:
- Tên:.................................................................................................................................
- Ngày tháng năm sinh:.......................................................................................................
- Số CMND:.......................................................................................................................
- Địa chỉ:............................................................................................................................
- Nghề nghiệp:…………, chức vụ…………, đơn vị công
tác..................................................
2.2. Nội dung tố cáo:
.........................................................................................................................................
3) Lý do người tố cáo biết về hành vi bị tố cáo:...................................................................
4) Những nội dung tố cáo:
4.1) Nội dung tố cáo thứ nhất:............................................................................................
4.1.1) Nội dung những tài liệu, bằng chứng
người tố cáo cung cấp để chứng minh hành vi vi phạm:
4.1.2) Nội dung những tài liệu, bằng chứng
khác do người xác minh tố cáo thu thập được có ý nghĩa trong việc chứng minh
tính đúng, sai của hành vi bị tố cáo:....................................................................................
4.1.3) Nội dung giải trình của người bị tố
cáo:.....................................................................
4.1.4) Nội dung những tài liệu, bằng chứng
người bị tố cáo cung cấp chứng minh tính đúng, sai của hành vi bị tố cáo:
4.1.5) Nhận xét, đánh giá về các nội dung tố
cáo:................................................................
4.2) Nội dung tố cáo thứ hai: (tương tự như nội
dung tố cáo thứ nhất).
5) Những vấn đề còn có ý kiến khác nhau (nếu
có), trong đó:
- Ý kiến khác nhau trong Đoàn (Tổ) xác minh:......................................................................
- Ý kiến khác nhau giữa Trưởng đoàn (tổ) xác
minh và Thủ trưởng đơn vị chủ trì xác minh (trường hợp người ra quyết định xác
minh giao cho đơn vị trực thuộc chủ trì việc xác minh và Trưởng đoàn (tổ) xác
minh thuộc sự chỉ đạo trực tiếp của Thủ trưởng đơn vị đó): ............................................................................................................
6) Kết luận:
- Kết luận những hành vi bị tố cáo nhưng qua
xác minh cho thấy nội dung tố cáo là không đúng sự thật, đồng thời kết luận về
việc người tố cáo cố ý hay không cố ý tố cáo sai sự thật về những nội dung này:...........
- Kết luận về những hành vi phạm pháp luật của
người bị tố cáo (nếu có), nguyên nhân, vai trò, trách nhiệm của người bị tố cáo
trong việc thực hiện hành vi vi phạm pháp luật; những thiệt hại về vật chất,
tinh thần và đối tượng bị thiệt hại do hành vi vi phạm pháp luật gây ra:…………………………………………………………………………………………………………
7) Kiến nghị:
- Những nội dung người giải quyết tố cáo cần
thực hiện trong phạm vi thẩm quyền của mình hoặc cần có kiến nghị với cơ quan
có thẩm quyền để xử lý vi phạm và khắc phục hậu quả do hành vi vi phạm gây ra:.......
- Những kiến nghị khác (nếu có): ........................................................................................
Trên đây là báo cáo kết quả xác minh nội dung
tố cáo của ……….(2) đối với ………. (3), Đoàn (Tổ) xác minh tố cáo trân trọng báo
cáo, đề nghị ………. (1) xem xét, ban hành kết luận về nội dung tố cáo theo quy định./.
Nơi nhận:
-
Thủ trưởng cơ quan thuế;
- Trưởng bộ phận được phân công xử lý đơn;
- Lưu: hồ sơ,….
|
TRƯỞNG ĐOÀN
(TỔ) XÁC MINH TỐ CÁO
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
(1) Tên cơ quan thuế ra quyết định.
(2) Tên người tố cáo.
(3) Tên người bị tố cáo.
Mẫu
số 24/KNTC
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 2568/QĐ-TCT ngày 22
tháng 12 năm 2010 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế)
TÊN CƠ QUAN
CẤP TRÊN TRỰC TIẾP
TÊN CƠ QUAN THUẾ RA VĂN BẢN
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:………/KL-….(1)
|
……, ngày…… tháng……
năm……
|
KẾT LUẬN NỘI DUNG TỐ CÁO
Đối với ………………………………..(2)
Ngày …../…../…., ………..(3) đã có Quyết định
số…… về việc
tiến hành xác minh nội dung tố cáo của công dân đối với …… (2)
Xét nội dung tố cáo, văn bản giải
trình của người bị tố cáo, báo cáo kết quả xác minh tố cáo, biên bản công bố dự
thảo kết luận nội dung tố cáo, các tài liệu, bằng chứng có liên quan, đối chiếu
với các quy định của pháp luật, ……(3) kết luận như sau:
I/ KẾT QUẢ XÁC MINH CÁC NỘI DUNG TỐ
CÁO
1/ Nội dung tố cáo thứ nhất: ………………………………………………………………………(4)
a) Nội dung giải trình của người bị tố
cáo và những thông tin, tài liệu, bằng chứng do người bị tố cáo cung cấp để chứng
minh tính đúng, sai của hành vi bị tố cáo: …………………………
b) Nội dung những tài liệu, bằng chứng
mà Đoàn (Tổ) xác minh tố cáo đã thu thập được để chứng minh tính đúng, sai của
hành vi bị tố cáo: ………………………………………………….
c) Nhận xét, đánh giá về nội dung tố
cáo: ………………………… (Trường hợp tố cáo sai thì phân tích, đánh giá về việc người tố
cáo cố ý hay không cố ý tố cáo sai. Trường hợp
phát hiện vi phạm thì xác định cụ thể hành vi vi phạm, phân tích nguyên nhân, mức
độ gây thiệt hại của hành vi, trách nhiệm của người bị tố cáo, những đối tượng
khác có liên quan).
2/ Nội dung tố cáo thứ hai:…………………………………………………………………(5)
…………………………………………………………………………………………………(6)
II/ KẾT LUẬN
- Kết luận về những hành vi bị tố cáo
nhưng qua xác minh cho thấy nội dung tố cáo là không đúng sự thật, đồng thời kết
luận về việc người tố cáo cố ý hay không cố ý tố cáo sai sự thật;
- Kết luận về những hành vi phạm pháp
luật của người bị tố cáo (nếu có), những thiệt hại và đối tượng bị thiệt hại do
hành vi vi phạm pháp luật gây ra; nguyên nhân, vai trò, trách nhiệm của người bị
tố cáo và các đối tượng khác có liên quan trong việc thực hiện hành vi vi phạm
pháp luật.
III/ KIẾN NGHỊ
1/ Kiến nghị đối với người giải quyết
tố cáo (trường hợp người kết luận tố cáo
không phải là người giải quyết tố cáo):
Kiến nghị những nội dung người giải
quyết tố cáo cần thực hiện trong phạm vi thẩm quyền của mình để xử lý vi phạm
và khắc phục hậu quả do hành vi vi phạm gây ra………..
2/ Kiến nghị đối với các cơ quan, tổ
chức, đơn vị, cá nhân khác (nếu có)./.
Nơi nhận:
-
Cơ quan cấp trên trực tiếp;
- …………. (7);
- Người bị tố cáo;
- Cơ quan quản lý người bị tố cáo;
- …………. (8);
- Lưu: VT,……
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
THUẾ
(Ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
(1) Chữ viết tắt tên cơ
quan thuế ban hành kết luận.
(2) Tên người bị tố cáo.
(3) Tên cơ quan thuế ban hành kết luận.
(4) Nội dung tố cáo thứ nhất.
(5) Nội dung tố cáo thứ hai.
(6) Tương tự như đối với nội dung tố
cáo ở phần 1, mục I.
(7) Thủ trưởng cơ quan thuế.
(8) Tên cơ quan, tổ chức, cá nhân khác
được gửi văn bản kết luận.
Mẫu
số 25A/KNTC
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 2568/QĐ-TCT ngày 22
tháng 12 năm 2010 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế)
Kính gửi:……………………………(2)
Thực hiện nhiệm vụ xác minh theo Quyết
định số…. ngày…. tháng…. năm…. của ….. (3) về việc xác minh………… thấy ………………………
(4)
Căn cứ Điểm m, khoản 1 Điều 42 Luật
thanh tra và Thông tư liên tịch số 03/2006/TTLT-VKSNNTC-TTRCP-BCA-BQP ngày 23
tháng 5 năm 2006 về quan hệ phối hợp trong việc phát hiện, điều tra, xử lý các
vụ việc có dấu hiệu tội phạm do cơ quan thanh tra kiến nghị khởi tố, …………..(5)
quyết định chuyển hồ sơ về………. (6) sang………. (2) để giải quyết theo quy định của
pháp luật.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Lưu: VT,……
|
THỦ TRƯỞNG
CƠ QUAN THUẾ
(Ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
(1) Chữ viết tắt tên cơ quan thuế ra
văn bản
(2) Tên cơ quan điều tra có thẩm quyền
(3) Chức danh của thủ trưởng cơ quan
thuế ra quyết định xác minh
(4) Tóm tắt hành vi vi phạm
(5) Tên cơ quan thuế ra văn bản
(6) Hành vi vi phạm có dấu hiệu tội phạm
Mẫu
số 25B/KNTC
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 2568/QĐ-TCT ngày 22
tháng 12 năm 2010 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế)
TÊN CƠ QUAN
THUẾ TRỰC TIẾP
TÊN ĐƠN VỊ BÀN GIAO HỒ SƠ VỤ VIỆC
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BIÊN
BẢN
Bàn giao hồ sơ vụ việc có dấu hiệu tội phạm
Hôm nay, vào lúc………. giờ...... ngày......
tháng.... năm......; tại………......
Chúng tôi gồm:
1. Đại diện………………………………………………………………………………………..….
(1):
+ Ông (bà) ……………………………………… chức vụ .........................................................
+ Ông (bà) ……………………………………… chức vụ .........................................................
2. Đại diện cơ quan điều tra (hoặc Viện
Kiểm sát)………………………………………………(2):
+ Ông (bà) ……………………………………… chức vụ .........................................................
+ Ông (bà) ……………………………………… chức vụ .........................................................
……..(1) tiến hành bàn giao cho …….. (2) hồ
sơ vụ việc có dấu hiệu tội phạm được
……..(1) phát hiện qua giải quyết tố
cáo của công dân.
Hồ sơ gồm:
+ .... trang tài liệu và ... bằng chứng
khác (chi tiết tên tài liệu, bằng chứng và tình trạng của tài liệu bằng chứng
có mục lục kèm theo).
Việc giao nhận hoàn thành vào lúc…….. giờ……..…….
ngày……/……/……
Biên bản giao, nhận hồ sơ, tài liệu đã
được đọc lại cho những người có tên nêu trên nghe và ký xác nhận; biên bản được
thành lập thành 02 bản, mỗi bên giữ 01 bản.
ĐẠI DIỆN
BÊN NHẬN
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
ĐẠI DIỆN
BÊN GIAO
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
(1) Tên đơn vị bàn giao hồ sơ vụ việc.
(2) Tên cơ quan điều tra (hoặc Viện Kiểm
sát).
MỤC LỤC HỒ SƠ
(Kèm theo
biên bản giao, nhận hồ sơ ngày…./…./….)
STT
|
Tên tài liệu, bằng
chứng
|
Số trang tài liệu,
số lượng vật chứng
|
Tình trạng tài
liệu, bằng chứng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
ĐẠI DIỆN BÊN NHẬN
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
ĐẠI DIỆN BÊN GIAO
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
số 26/KNTC
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 2568/QĐ-TCT ngày 22
tháng 12 năm 2010 của Tổng cục trưởng Tổng
cục Thuế)
TÊN CƠ QUAN
CẤP TRÊN TRỰC TIẾP
TÊN CƠ QUAN THUẾ RA VĂN BẢN
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:……/TB-……(1)
V/v thông báo kết quả giải quyết tố cáo
|
……, ngày…… tháng……
năm……
|
Kính gửi:…………………………..(2)
………………….(3) đã giải quyết tố cáo đối với
……………. (4) về ……………. (5)
Kết quả như sau:
1………………………………………………………………………………………………….(6)
2………………………………………………………………………………………………….(7)
Vậy ………………….……...……… (3) thông báo để ………………………..………
(2) biết.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Cơ quan tổ chức có liên quan;
- Lưu: VT,……
|
THỦ TRƯỞNG
CƠ QUAN THUẾ
(Ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
(1) Chữ viết tắt tên cơ quan thuế ra
văn bản
(2) Họ tên người tố cáo; cơ quan, tổ
chức có liên quan.
(3) Tên cơ quan thuế có thẩm quyền giải
quyết tố cáo
(4) Họ tên, chức vụ người bị tố cáo.
(5) Tóm tắt nội dung tố cáo.
(6) Tóm tắt kết luận về nội dung tố
cáo.
(7) Nêu tóm tắt kết quả xử lý tố cáo.
Mẫu
số 27/KNTC
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 2568/QĐ-TCT ngày 22
tháng 12 năm 2010 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế)
TÊN CƠ QUAN
CẤP TRÊN TRỰC TIẾP
TÊN CƠ QUAN THUẾ BÁO CÁO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:……/BC-……(1)
|
……, ngày…… tháng……
năm……
|
BÁO
CÁO
Công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo Quý/6
tháng/9 tháng/Năm……
I. Kết quả công tác giải quyết khiếu nại,
tố cáo
1. Tình hình công tác
tiếp dân
Báo cáo bằng lời văn các nội dung:
- Số lượt công dân đã tiếp, bao nhiêu
vụ đã được giải quyết nhưng còn tiếp tục khiếu tố.
- Những vụ khiếu tố có nội dung phức tạp,
đông người.
- Những vấn đề nổi cộm, điển hình phát
sinh nhiều khiếu nại, tố cáo (nếu có).
- Nhận xét đánh giá công tác tổ chức
tiếp dân.
2. Tình hình tiếp nhận
và xử lý đơn khiếu tố
Báo cáo bằng lời văn các nội dung:
- Tổng số đơn tiếp nhận; trong đó: Bao
nhiêu đơn khiếu nại, bao nhiêu đơn tố cáo; tăng giảm bao nhiêu % so với cùng kỳ
năm trước.
- Số đơn khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm
quyền; bao nhiêu vụ đã được giải quyết mà còn tiếp tục khiếu tố.
- Số đơn khiếu nại, tố cáo không thuộc
thẩm quyền.
- Những đơn khiếu nại, tố cáo: đông
người, phức tạp, khiếu đi khiếu lại nhiều lần...(nếu có).
- Nhận xét, đánh giá về tình hình đơn
khiếu nại, tố cáo.
3. Kết
quả
giải quyết khiếu nại, tố cáo
- Kết quả giải quyết đơn khiếu nại:
+ Tổng số vụ khiếu nại đã giải quyết
(trong đó số vụ còn tồn đọng kỳ trước chuyển sang), chiếm tỷ lệ bao nhiêu %/tổng
số vụ khiếu nại thuộc thẩm quyền.
Số vụ khiếu nại đúng? chiếm tỷ lệ bao
nhiêu %/số vụ đã giải quyết.
Số vụ khiếu nại sai? chiếm tỷ lệ bao
nhiêu %/số vụ đã giải quyết.
Số vụ khiếu nại có đúng có sai? chiếm
tỷ lệ bao nhiêu %/số vụ đã giải quyết.
+ Quyết định giải quyết đã được thi
hành, chưa được thi hành.
+ Kết quả xử lý về hành chính và kinh
tế qua giải quyết đơn khiếu nại (khôi phục quyền lợi, trả lại bằng tiền, hiện vật...
cho người khiếu nại).
+ Những vụ khiếu nại thuộc thẩm quyền
còn tồn đọng, nguyên nhân tồn đọng đề xuất biện pháp giải quyết (nếu có).
- Kết quả giải quyết
đơn tố cáo:
+ Tổng số vụ tố cáo đã giải quyết (trong
đó số vụ còn tồn đọng kỳ trước chuyển sang) chiếm tỷ lệ bao nhiêu %/tổng số vụ
tố cáo thuộc thẩm quyền.
Số vụ tố cáo đúng? chiếm tỷ lệ bao
nhiêu %/số vụ đã giải quyết.
Số vụ tố cáo sai? chiếm tỷ lệ bao
nhiêu %/số vụ đã giải quyết.
Số vụ tố cáo có đúng có sai? chiếm tỷ
lệ bao nhiêu %/số vụ đã giải quyết.
+ Kết
quả xử lý về hành chính và kinh tế qua giải quyết
đơn tố cáo (Các hình thức kỷ luật, số thu hồi cho ngân sách bằng tiền, hiện vật...).
+ Nêu một số vụ tố cáo điển hình phức
tạp về nội dung hoặc cách giải quyết.
+ Những vụ tố cáo thuộc thẩm quyền còn
tồn đọng, nguyên nhân tồn đọng đề xuất biện pháp giải quyết (nếu có).
- Nhận xét đánh giá về kết quả giải
quyết đơn khiếu nại, tố cáo:
+ Nhận xét đánh giá kết quả giải quyết
khiếu nại, tố cáo.
+ Những vướng mắc về chế độ chính sách
về các nguyên nhân khác, các ý kiến đề xuất về sửa đổi chế độ chính sách, về
các giải pháp làm tăng hiệu quả của công tác giải quyết
khiếu tố.
4. Công tác quản lý
Nhà nước về khiếu nại, tố cáo
- Tiến hành kiểm tra việc thực hiện
các quy định pháp luật khiếu nại, tố cáo tại các đơn vị cấp dưới được bao nhiêu cuộc, tình hình thực hiện tại các đơn vị
ra sao.
- Ban hành văn bản chỉ đạo, hướng dẫn
nhằm thực hiện tốt Luật Khiếu nại, tố cáo.
- Công tác hướng dẫn, tập huấn bồi dưỡng
nghiệp vụ.
- Những khó khăn vướng mắc và các kiến
nghị cần giải quyết.
5. Đánh giá việc thực
hiện công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo (dùng cho báo cáo tổng kết năm)
- Đánh giá ưu khuyết điểm trong việc
chỉ đạo điều hành, thực hiện chức năng quản lý nhà nước.
- Đánh giá về số lượng, chất lượng
công chức làm công tác giải quyết khiếu nại tố cáo thuộc phạm vi đơn vị mình quản
lý.
- Rút ra những điểm cần sửa đổi, bổ
sung, chấn chỉnh.
- Ý kiến đề xuất, kiến nghị tăng cường
công tác quản lý Nhà nước về công tác KNTC.
II. Nhiệm vụ công tác quý sau (năm
sau)
- Công tác tổ chức, chỉ đạo.
- Công tác chuyên môn.
- ………………………………
Nơi nhận:
- Cơ
quan cấp trên trực tiếp;
- Lãnh đạo cơ quan thuế lập báo cáo;
- Lưu: VT, KTNB.
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
THUẾ
(Ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
(1) Chữ viết tắt tên cơ quan thuế lập
báo cáo