|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 2541/QĐ-TCT Kế hoạch cải cách quản lý thuế trung hạn 2016 2018
Số hiệu:
|
2541/QĐ-TCT
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tổng cục Thuế
|
|
Người ký:
|
Bùi Văn Nam
|
Ngày ban hành:
|
26/12/2016
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2541/QĐ-TCT
|
Hà
Nội, ngày 26 tháng 12
năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH CẢI CÁCH QUẢN LÝ THUẾ TRUNG HẠN (GIAI ĐOẠN
2016 - 2018)
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THUẾ
Căn cứ
Quyết định số 115/2009/QĐ-TTg ngày 28/9/2009 của Thủ tướng Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
Tổng cục Thuế trực thuộc Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 732/QĐ-TTg ngày
17 tháng 05 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược cải
cách hệ thống thuế giai đoạn 2011-2020;
Căn cứ Quyết định số 2162/QĐ-BTC ngày 08 tháng 09 năm
2011 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc phê duyệt kế
hoạch cải cách hệ thống thuế giai đoạn 2011 - 2015 và 9 đề
án theo các lĩnh vực then chốt của công tác thuế để
triển khai thực hiện Chiến lược cải cách hệ thống thuế giai đoạn 2011 - 2020
kèm theo;
Căn cứ Quyết định số 2710/QĐ-BTC
ngày 20 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc phê duyệt Kế hoạch
cải cách quản lý thuế giai đoạn 2016 - 2020;
Theo đề nghị của Ban Cải cách và Hiện đại hóa - Tổng cục Thuế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Kế hoạch cải cách quản lý thuế trung hạn
(giai đoạn 2016 - 2018) kèm theo các nội dung hoạt động hàng năm trong từng
lĩnh vực quản lý thuế.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký. Chánh Văn phòng Tổng cục Thuế, Vụ trưởng - Phó trưởng ban thường trực Ban Cải
cách và Hiện đại hóa, Thủ trưởng các Vụ, đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng cục
Thuế chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Lãnh đạo Tổng cục Thuế;
- Các Vụ, đơn vị thuộc, trực thuộc TCT;
- Cục Thuế các tỉnh/thành phố;
- Website Tổng cục Thuế;
- Lưu: VT, CC (3b).
|
TỔNG CỤC TRƯỞNG
Bùi Văn Nam
|
KẾ HOẠCH
CẢI CÁCH THỂ CHẾ TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2016 - 2018
(Ban hành kèm theo Quyết định số
2541/QĐ-TCT ngày 26/12/2016 của
Tổng cục trưởng Tổng cục
Thuế)
STT
|
Hoạt
động / Tiểu hoạt động
|
Thời
gian thực hiện
|
Kết quả (đầu ra) dự kiến của hoạt động/tiểu hoạt
động
|
Công
việc triển khai thực hiện trong từng năm
|
Đơn
vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
2016
|
2017
|
2018
|
I
|
Về chính sách thuế
|
1.1
|
Triển khai thực hiện Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế GTGT
|
|
|
Sơ kết 3 năm thực hiện Luật
|
2017-2018
|
Báo cáo sơ kết
|
|
- Tổ chức khảo
sát về tình hình triển khai thực hiện Luật
- Sơ kết, đánh giá thực hiện sau 3
năm
|
Vụ
CS
|
Các Vụ/đơn vị liên quan trong và
ngoài ngành thuế
|
1.2
|
Triển khai thực hiện Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế TTĐB
|
|
|
Sơ kết 3 năm thực hiện Luật
|
2018-2019
|
Báo cáo sơ kết
|
|
|
- Tổ chức khảo sát về tình hình triển khai thực hiện Luật
- Sơ kết, đánh giá thực hiện sau 3
năm
|
Vụ
CS
|
Các Vụ/đơn vị liên quan trong và
ngoài ngành thuế
|
1.3
|
Triển khai thực hiện Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Thuế TNDN
|
|
|
Sơ kết 3 năm
thực hiện Luật
|
2018-2019
|
Báo cáo sơ kết
|
|
|
- Tổ chức khảo
sát về tình hình triển khai thực hiện Luật
- Sơ kết, đánh giá thực hiện sau 3
năm
|
Vụ
CS
|
Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành thuế
|
1.4
|
Triển khai thực hiện Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế TNCN
|
|
|
Sơ kết 2 năm thực hiện Luật
|
2017-2018
|
Báo cáo sơ kết
|
|
- Tổ chức khảo
sát về tình hình triển khai thực hiện Luật
- Sơ kết, đánh
giá thực hiện sau 2 năm
|
Vụ
QLT TNCN
|
Các Vụ/đơn vị liên quan trong và
ngoài ngành thuế
|
1.5
|
Triển khai thực hiện Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế Tài nguyên
|
|
|
Triển khai thực
hiện Nghị quyết số 1084/2015/UBTVQH13 ngày 10/12/2015
|
2016-2019
|
Ban hành các văn bản pháp luật hướng
dẫn triển khai thực hiện
|
- Xây dựng các văn bản pháp luật hướng dẫn triển khai thực hiện;
- Tổ chức tuyên truyền phổ biến
|
Vụ
CS, Vụ TTHT
|
Các Vụ/đơn vị
liên quan trong và ngoài ngành thuế
|
1.6
|
Triển
khai thực hiện Luật thuế sử dụng đất nông nghiệp
|
|
|
Triển khai thực hiện các quy định của pháp luật
|
2016-2020
|
Tổ chức thực hiện tốt Nghị quyết số
55/2010/QH12 ngày 24 tháng 11
năm 2010 của Quốc hội về việc miễn, giảm thuế
sử dụng đất nông nghiệp giai đoạn
2011-2020 và Nghị quyết sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị quyết số 55/2010/QH12
|
- Tổ chức triển khai thực hiện Nghị
quyết
|
Vụ
CS
|
Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành thuế
|
1.7
|
Triển
khai thực hiện Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
|
|
|
Tổng kết đánh giá 5 năm triển khai thực hiện Luật Thuế sử dụng đất phi
nông nghiệp
|
2016
|
Báo cáo đánh giá tổng kết
|
- Tiến hành khảo
sát và xây dựng báo cáo khảo sát
- Báo cáo tổng hợp đánh giá và đề
xuất giải pháp
|
|
|
Vụ
CS
|
Các Vụ/đơn vị liên quan trong và
ngoài ngành thuế
|
1.8
|
Xây dựng Luật Thuế Tài sản
|
|
|
Đánh giá chính
sách thuế đối với tài sản
|
2016-2018
|
Báo cáo đánh giá
|
Xây dựng Báo
cáo đánh giá tác động
|
Vụ
CS
|
Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành thuế
|
1.9
|
Triển khai thực hiện Luật Thuế
bảo vệ môi trường
|
1.9.1
|
|
Hoạt động 1: Tổ chức triển khai thực
hiện Nghị quyết số 888a/2015/UBTVQH13
|
2016
|
Ban hành các văn bản pháp luật hướng dẫn triển khai thực hiện
|
- Xây dựng các văn bản pháp luật hướng dẫn triển khai thực hiện;
- Tổ chức tuyên truyền phổ biến
|
|
|
Vụ
CS
|
Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành thuế
|
1.9.2
|
|
Hoạt động 2: Tổng kết, đánh giá việc
thi hành Luật thuế bảo vệ môi trường
|
2017-2018
|
Báo cáo tổng kết
|
|
- Tổ chức khảo sát về tình hình triển khai thực hiện Luật
- Đánh giá, tổng
kết việc thi hành Luật thuế tài nguyên
|
Vụ
CS
|
Các Vụ/đơn vị liên quan trong và
ngoài ngành thuế
|
1.10
|
Sửa đổi, bổ sung chính sách đối với các khoản thu từ thăm dò, khai thác và sử dụng tài nguyên
|
|
|
|
2016-2020
|
Ban hành chính sách thu ngân nhà nước liên quan đến hoạt động thăm dò, khai thác và sử dụng tài nguyên
|
Triển khai nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung chính sách đối
với các khoản thu từ thăm dò, khai thác và sử dụng tài nguyên
|
Vụ
QLT DNL
|
Các Vụ/đơn vị
liên quan trong và ngoài ngành thuế
|
1.11
|
Triển khai thực hiện Luật Phí, lệ
phí
|
1.11.1
|
|
Hoạt động 1: Tổ chức thực hiện Luật
|
2016-2020
|
Ban hành các văn bản hướng dẫn thi hành Luật
|
Xây dựng và trình ban hành thông tư
hướng dẫn theo lộ trình của Bộ Tài chính
|
Vụ
CS
|
Các Vụ/đơn vị liên quan trong và
ngoài ngành thuế
|
1.11.2
|
|
Hoạt động 2: Tổ chức tuyên truyền phổ biến Luật
|
2016-2020
|
Triển khai thực hiện Luật phí, lệ
phí
|
Tổ chức các chương trình, hội nghị tập huấn, tuyên truyền,
phổ biến Luật
|
Vụ
CS, Vụ TTHT
|
Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành thuế
|
II
|
Về thể chế quản lý thuế
|
2.1
|
Sửa đổi, bổ sung các quy định về thể chế quản lý thuế
|
|
|
Sửa đổi, bổ sung các quy định về thể chế quản lý thuế
|
2016-2020
|
Sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý thuế đồng bộ, đúng kế hoạch
|
- Nghiên cứu sửa đổi, bổ sung Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thực hiện Luật
- Tổ chức các chương trình, hội nghị tập huấn, tuyên truyền, phổ biến Luật
- Đánh giá tổng kết tình hình thực
hiện Luật
|
Vụ
CS
|
Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành thuế
|
2.2
|
Hệ thống hóa, rà soát, hoàn thiện các quy định để đảm
bảo cơ sở pháp lý cho việc áp dụng quản lý rủi ro
|
2.2.1
|
|
Hoạt động 1: Hệ
thống hóa, rà soát, hoàn thiện các quy định
|
2016-2020
|
Các quy định của pháp luật có liên
quan để đảm bảo
cơ sở pháp lý cho việc áp dụng quản
lý rủi ro được hệ thống hóa và hoàn thiện.
|
Thực hiện hệ thống hóa, rà soát, hoàn thiện các quy định của pháp luật có liên quan
|
Ban
QLRR
|
Các Vụ/đơn vị liên quan trong và
ngoài ngành thuế
|
2.2.2
|
|
Hoạt động 2: Xây dựng và cập nhật
các bộ tiêu chí, chỉ số đánh giá,
các quy trình, nghiệp vụ
|
2016-2020
|
Ban hành và cập nhật thường xuyên bộ tiêu chí, chỉ số đánh giá phục vụ quản lý rủi ro, các quy trình, nghiệp vụ áp dụng quản
lý rủi ro.
|
Xây dựng và ban hành, cập nhật
thường xuyên bộ tiêu chí, chỉ số đánh giá phục vụ quản lý rủi ro, các
quy trình, nghiệp vụ áp dụng quản lý rủi ro.
|
Ban
QLRR
|
Các Vụ/đơn vị liên quan trong và
ngoài ngành thuế
|
2.3
|
Xây dựng, rà soát, hoàn thiện các quy định đối
với chống chuyển giá
|
2.3.1
|
|
Hoạt động 1: Xây dựng và ban hành Nghị định
|
2016-2017
|
Ban hành Nghị định quy định đối với chống chuyển
giá
|
Xây dựng và trình ban hành Nghị định hướng dẫn
|
|
Vụ TTr
|
Các Vụ/ đơn vị liên quan trong và ngoài ngành thuế
|
2.3.2
|
|
Hoạt động 2: Triển khai thực hiện
|
2017-2020
|
|
- Tổ chức các chương trình, hội nghị tập huấn,
tuyên truyền, phổ biến
- Tổng hợp các vướng mắc và kiến nghị sửa đổi bổ
sung về chính sách
|
Vụ TTr, Vụ TTHT
|
Các Vụ/ đơn vị liên quan trong và ngoài ngành thuế
|
2.4
|
Sửa đổi, bổ sung cơ chế, chính sách theo hướng
xã hội hóa hoạt động quản lý
đối với đại lý thuế, nhân viên đại lý thuế
|
2.4.1
|
|
Hoạt động 1:
Rà soát, đánh giá và đề xuất sửa đổi
|
2016-2017
|
Báo cáo tổng hợp đánh giá
|
- Tiến hành khảo sát và Xây dựng báo cáo khảo sát
- Báo cáo tổng hợp đánh giá và đề xuất giải pháp
|
|
Vụ TTHT
|
Các Vụ/ đơn vị liên quan trong và ngoài ngành thuế
|
2.4.2
|
|
Hoạt động 2: Xây dựng Dự án Nghị định
và Luật đại lý thuế
|
2017-2020
|
Ban hành Nghị định, Luật đại lý thuế
|
|
Xây dựng và trình ban hành nghị định
|
Vụ TTHT
|
Các Vụ/ đơn vị liên quan trong và ngoài ngành thuế
|
2.5
|
Sửa đổi, bổ sung quy định đối với cá nhân kinh
doanh
|
2.5.1
|
|
Hoạt động 1: Rà soát, đánh giá và đề xuất sửa đổi
|
2016
|
Ban hành Báo cáo đánh giá và đề xuất lộ trình thực
hiện
|
- Khảo sát và xây dựng báo cáo đánh giá
- Đề xuất lộ trình thực hiện
|
|
|
Vụ QLT TNCN
|
Các Vụ/ đơn vị liên quan trong và ngoài ngành thuế
|
2.5.2
|
|
Hoạt động 2: triển khai thực hiện
|
2017-2020
|
Ban hành các văn bản pháp luật hướng dẫn triển
khai thực hiện
|
|
Triển khai thực hiện theo lộ trình đã đề xuất
|
Vụ QLT TNCN
|
Các Vụ/ đơn vị liên quan trong và ngoài ngành thuế
|
2.6
|
Hoàn thiện Chế độ kế toán thuế nội
địa
|
2.6.1
|
|
Hoạt động 1: Xây dựng và ban hành
Thông tư hướng dẫn Chế độ kế toán
thuế nội địa
|
2016-2017
|
Xây dựng và áp dụng chế độ kế toán thuế đảm bảo
nghĩa vụ thuế của NNT được ghi chép đầy đủ, chính xác, kịp thời theo hệ thống tài khoản kế toán
|
Xây dựng và trình ban hành thông tư
hướng dẫn
|
|
Vụ
KK&KTT
|
Các Vụ/ đơn vị liên quan trong và ngoài ngành thuế
|
2.6.2
|
|
Hoạt động 2: Triển khai thực hiện
|
2017-2019
|
|
Tổ chức các chương trình, hội nghị
tập huấn, tuyên truyền, phổ biến
chính sách hướng dẫn Chế độ kế toán thuế nội địa
|
Vụ
KK&KTT, Vụ TTHT
|
Các Vụ/ đơn vị liên quan trong và ngoài ngành thuế
|
2.7
|
Xây dựng,
hoàn thiện quy định về hóa đơn điện tử, hóa đơn
điện tử có mã xác thực của cơ quan thuế
|
2.7.1
|
|
Hoạt động 1: Tổng kết, đánh giá việc triển khai thí điểm HĐĐT
có mã xác thực và đánh giá kết quả triển khai HĐĐT
|
2016
|
Báo cáo đánh giá
|
- Đánh giá kết
quả thực hiện
- Khảo sát, học
tập kinh nghiệm một số nước đã triển
khai HĐĐT.
|
|
Vụ QLT DNL, Cục CNTT
|
Các Vụ/ đơn vị liên quan trong và ngoài ngành thuế
|
2.7.2
|
|
Hoạt động 2: Xây dựng cơ sở pháp lý
|
2016-2017
|
Ban hành Thông tư, Quy trình nghiệp
vụ hướng dẫn
|
Xây dựng và trình ban hành Thông
tư, Quy trình hướng dẫn theo lộ trình của Bộ Tài chính.
|
|
Vụ
QLT DNL, Vụ QLT TNCN
|
Các Vụ/đơn vị liên quan trong và
ngoài ngành thuế
|
2.7.3
|
|
Hoạt động 3: Triển khai thực hiện
|
2017-2019
|
|
Tổ chức các chương trình, hội nghị
tập huấn, tuyên truyền phổ biến chính sách về hóa đơn điện tử, hóa đơn có mã xác thực của cơ quan thuế
|
Vụ
QLT DNL, Vụ QLT TNCN, Vụ TTHT
|
Các Vụ/ đơn vị liên quan trong và ngoài ngành thuế
|
2.8
|
Xây dựng, ban hành quy định đối
với doanh nghiệp sản xuất sản phẩm thuốc lá, rượu
bia khi thực hiện công nghệ
in tem, tem điện tử
|
|
|
|
2016-2017
|
Ban hành quy định đối với doanh
nghiệp sản xuất sản phẩm thuốc lá, rượu bia khi thực hiện công nghệ in tem, tem điện tử phải thực hiện kết nối thông tin về in và dán tem giữa cơ sở sản xuất, cơ sở nhập khẩu
với cơ quan quản lý thuế
|
Xây dựng và ban hành quy định
|
|
Vụ
CS
|
Các Vụ/đơn vị liên quan trong và
ngoài ngành thuế
|
2.9
|
Hoàn thiện quy định để xây dựng hệ thống CSDL
NNT
|
|
|
|
2016-2020
|
Ban hành các quy định nhằm đảm bảo việc xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu về
người nộp thuế đầy đủ, chính xác,
phục vụ công tác quản lý thuế, đáp ứng yêu cầu quản lý
thuế tập trung trên cơ sở ứng dụng công nghệ thông tin,
phù hợp với thông lệ quốc tế…
|
Xây dựng và ban hành các quy định để
xây dựng cơ sở dữ liệu
về NNT
|
Cục CNTT
|
Các Vụ/đơn vị liên quan trong và
ngoài ngành thuế
|
2.10
|
Tái thiết kế quy trình nghiệp vụ quản lý thuế
|
|
|
|
2016-2019
|
Quy trình nghiệp vụ quản lý thuế
được tái thiết kế
theo hướng hiện đại hóa, tự động hóa và tích hợp cao
|
Rà soát, sửa đổi quy trình nghiệp vụ quản lý thuế
|
Tái thiết kế quy trình nghiệp vụ quản
lý thuế trên cơ sở ứng dụng CNTT
|
Các vụ/đơn vị liên quan
|
Các Vụ/đơn vị liên quan trong và
ngoài ngành thuế
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
KẾ HOẠCH
CẢI CÁCH VÀ HIỆN ĐẠI HÓA CÔNG TÁC TUYÊN TRUYỀN, HỖ TRỢ NNT TRUNG HẠN
GIAI ĐOẠN 2016-2018
(Ban hành kèm theo Quyết định 2541/QĐ-TCT ngày 26/12/2016 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế)
STT
|
Hoạt
động / Tiểu hoạt động
|
Thời
gian thực hiện
|
Kết
quả (đầu ra) dự kiến của hoạt động/tiểu hoạt động
|
Công
việc triển khai thực hiện trong từng năm
|
Đơn
vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
2016
|
2017
|
2018
|
1
|
Đa dạng hóa các hình thức tuyên truyền, hỗ trợ giáo dục phổ biến pháp luật thuế phù hợp
với từng nhóm NNT
|
1.1
|
|
Hoàn thiện các dịch vụ công điện tử
để hỗ trợ người nộp thuế.
|
2016-2020
|
- Đến năm
2020, tối thiểu 90% doanh nghiệp sử dụng các dịch vụ hỗ trợ
thuế điện tử
- Cung cấp các dịch vụ tra cứu
thông tin 24/24 giờ dưới nhiều hình thức (điện thoại,
SMS, ứng dụng, ...) NNT có thể dễ dàng tra cứu các thông
tin về nghĩa vụ, tình trạng thuế của mình
|
- Tiếp tục
cung cấp các dịch vụ hỗ trợ thuế điện tử
- Xây dựng và triển khai hệ thống dịch
vụ tra cứu thông tin 24/24 giờ
|
Kết quả đạt được:
Tối thiểu 70% doanh nghiệp sử dụng các dịch vụ hỗ
trợ thuế điện tử
|
Vụ
TTHT; Cục CNTT
|
Các vụ/đơn vị liên quan trong ngành
thuế
|
1.2
|
|
Triển khai dịch vụ một cửa điện tử và hỗ trợ trực tuyến tập trung
|
2016-2020
|
Triển khai hiệu quả dịch vụ một cửa điện tử và hỗ trợ trực tuyến tập
trung thông qua việc thiết lập một hệ thống cơ sở dữ liệu
đầy đủ, cập nhật để giải đáp các yêu cầu hỗ trợ của NNT một cách tự động
đối với những yêu cầu đã được định
dạng hoặc chuyển đến cán bộ thuế để giải đáp trực tuyến
thông qua các phương thức điện tử như
email, SMS...
|
Xây dựng Kế hoạch cung cấp dịch vụ
công trực tuyến của cơ quan thuế (bao gồm cả một cửa điện tử và dịch vụ hỗ trợ trực tuyến)
|
- Nâng cấp, thiết lập cổng thông tin dịch vụ của cơ quan thuế trên cơ sở Trang thông tin điện tử ngành thuế để đảm bảo việc tiếp nhận, cung cấp các dịch vụ thuế
điện tử
- Thiết lập hệ thống cơ sở dữ liệu để
cung cấp trên Cổng thông tin điện tử
của cơ quan thuế, đảm
bảo thực hiện thống nhất trên toàn quốc.
|
Triển khai dịch vụ một cửa điện tử và hỗ trợ trực tuyến tập trung trong toàn quốc
|
Vụ
TCCB; Vụ TTHT; Cục CNTT; Vụ CS
|
Các vụ/đơn vị liên quan trong ngành
thuế
|
2
|
Nâng cao chất lượng công tác tuyên truyền hỗ trợ về thuế
|
2.1
|
|
Thiết kế các
chương trình, sản phẩm dịch vụ hỗ trợ người nộp thuế
|
2016-2020
|
Các chương trình, sản phẩm dịch vụ
hỗ trợ người nộp thuế được thiết kế phù hợp với nhu cầu của từng nhóm NNT (NNT lớn-vừa-nhỏ,
Hộ kinh doanh, NNT mới đi vào hoạt động...), từng nhóm thủ tục hành chính thuế
|
Hoàn thiện
phương án phân loại NNT để thiết kế các chương trình, sản phẩm dịch vụ hỗ trợ người nộp thuế phù hợp với nhu cầu của từng nhóm NNT, từng nhóm thủ
tục hành chính thuế
|
Thiết kế và đề xuất các chương trình, sản phẩm dịch vụ hỗ trợ phù hợp với nhu cầu của các nhóm NNT (NNT lớn-vừa-nhỏ, Hộ kinh doanh,
NNT mới đi vào hoạt động...), từng nhóm thủ tục hành chính thuế
|
Thực hiện cung cấp các dịch vụ hỗ
trợ phù hợp với nhu cầu của từng nhóm NNT, từng nhóm thủ tục hành chính thuế
|
Vụ TTHT
|
Các vụ/đơn vị liên quan trong ngành thuế
|
2.2
|
|
Xây dựng và áp dụng tiêu chí đánh giá chất lượng dịch vụ hỗ trợ người nộp thuế
|
2016-2020
|
Hệ thống tiêu
chí đánh giá chất lượng dịch vụ hỗ trợ NNT được xây dựng
và áp dụng
|
Ban hành Bộ tiêu chí đánh giá chất
lượng dịch vụ hỗ trợ NNT
|
Áp dụng Bộ tiêu chí đánh giá chất
lượng dịch vụ hỗ trợ NNT
|
Vụ
TTHT, Ban CC&HĐH
|
Các vụ/đơn vị liên quan trong ngành thuế
|
2.3
|
|
Nâng cao chất
lượng hoạt động của bộ phận một cửa tại cơ quan thuế các cấp
|
2016-2020
|
Hoạt động của bộ phận một cửa góp phần tạo điều kiện thuận lợi, giảm phiền hà cho người dân và doanh
nghiệp; tăng cường sự công khai, minh bạch về các thủ tục,
hồ sơ giấy tờ, phí lệ phí, thời gian giải quyết công việc
đồng thời nêu cao trách nhiệm thực thi công vụ của công chức thuế.
|
- Ban hành Báo cáo đánh giá và đề
xuất đổi mới
|
Hoàn thiện thể chế về tổ chức cơ chế một cửa tại cơ quan thuế:
- Sửa đổi, bổ sung quy định về tổ
chức công tác giải quyết vướng mắc, TTHC thuế theo cơ chế một cửa tại cơ quan
thuế các cấp (nếu cần).
- Hoàn thiện quy trình giải quyết TTHC thuế theo cơ chế một cửa theo các quy định mới sửa đổi bổ sung (nếu cần)
|
Nâng cao chất lượng phục vụ của bộ
phận một cửa
|
Vụ
TTHT, Ban CC&HĐH
|
Các vụ/đơn vị liên quan trong ngành
thuế
|
2.4
|
|
Tái thiết kế
quy trình hỗ trợ NNT trên nền tảng ứng
dụng CNTT
|
2016-2020
|
Ứng dụng công nghệ thông tin trong
quá trình thực hiện tuyên truyền hỗ trợ NNT, tích hợp với các quy trình quản lý thuế liên quan.
- Tái thiết kế
quy trình tuyên truyền hỗ trợ NNT
|
Rà soát, sửa đổi quy trình tuyên truyền hỗ
trợ NNT phù hợp với quy định hiện hành (nếu cần thiết)
|
Tái thiết kế
quy trình Tuyên truyền hỗ trợ NNT trên cơ sở ứng dụng CNTT
|
Vụ TTHT; Cục CNTT
|
Các vụ/đơn vị liên quan trong ngành
thuế
|
3
|
Phát triển dịch vụ hỗ trợ NNT thông qua cơ chế hợp
tác với các tổ chức, cá nhân bên ngoài
|
3.1
|
|
Phát triển dịch
vụ hỗ trợ NNT thông qua cơ chế hợp tác với các tổ chức,
cá nhân bên ngoài cơ quan thuế
|
2016-2020
|
Các dịch vụ hỗ trợ NNT thông qua cơ chế phối hợp với cơ quan, đơn
vị ngoài ngành Thuế được xây dựng và đưa vào áp dụng
|
Xây dựng quy chế hợp tác với các tổ
chức, cá nhân bên ngoài.
|
Triển khai thực hiện có hiệu quả
quy chế hợp tác với các tổ chức, cá nhân bên ngoài
|
Vụ
TTHT; Cục CNTT
|
Các vụ/đơn vị liên quan trong ngành
thuế
|
3.2
|
|
Phát triển hệ thống trung gian thuế, đặc biệt là các đại lý thuế
|
2016-2020
|
- Quy chế phối
hợp, tham vấn NNT, các đại lý thuế được hoàn thiện đưa vào áp dụng để hoàn thiện chính sách và thủ tục hành chính thuế, tạo thuận lợi cho
người nộp thuế.
- Nghiên cứu, hoàn thiện cơ sở pháp
lý về hành nghề dịch vụ làm thủ tục
về thuế.
|
- Ban hành quy chế phối hợp, tham vấn trung gian thuế
- Cải tiến
công tác tổ chức kỳ thi cấp chứng chỉ hành nghề đại lý thuế
|
- Ban hành quy trình quản lý công
tác cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ
làm thủ tục về thuế, quản lý đại lý
thuế
|
- Báo cáo định kỳ về việc lấy ý kiến từ các
nhóm NNT và các trung gian thuế để
xác định những thiếu sót trong chính sách, quy trình quản lý về các
sản phẩm.
- Báo cáo mức
độ tham gia của NNT và các trung gian thuế vào quá trình
thiết kế và/hoặc thí điểm các quy
trình và sản phẩm mới.
|
Vụ
TTHT, Vụ CS, Ban CC&HĐH
|
Các vụ/đơn vị liên quan trong ngành
thuế
|
4
|
Khảo sát mức độ hài lòng của NNT
|
|
|
Tổ chức khảo sát mức độ hài lòng của NNT về các dịch vụ, sản phẩm của cơ quan thuế thông qua hình thức khảo sát/ điều tra
qua thư điện tử, điện thoại, trang thông tin điện tử, hội nghị,...
|
2016-2020
|
Các hoạt động
khảo sát được thực hiện
|
- Khảo sát mức độ hài lòng của NNT
- Ban hành và công khai công văn chấn chỉnh hoạt động cơ quan thuế các cấp trên cơ sở kết quả đánh giá.
|
Ban
CC&HĐH
|
Các vụ/đơn vị liên quan trong ngành
thuế
|
KẾ HOẠCH
CẢI CÁCH VÀ HIỆN ĐẠI HÓA CÔNG TÁC THANH TRA, KIỂM TRA NGƯỜI NỘP THUẾ
TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2016-2018
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2541/QĐ-TCT ngày 26/12/2016 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế)
STT
|
Hoạt
động / Tiểu hoạt động
|
Thời
gian thực hiện
|
Kết quả (đầu ra) dự kiến của hoạt động/tiểu hoạt động
|
Công
việc triển khai thực hiện trong từng năm
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn
vị phối hợp
|
2016
|
2017
|
2018
|
1
|
Nâng cao chất lượng và ý thức trách
nhiệm, đạo đức nghề nghiệp của đội ngũ cán bộ,
thanh tra, kiểm tra thuế
|
1.1
|
|
Xây dựng tiêu chuẩn cán bộ, công chức
thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra thuế.
|
2016-2020
|
Bộ tiêu chuẩn cán bộ, công chức thực
hiện công tác thanh tra, kiểm tra được ban hành.
|
- Xây dựng bộ tiêu chuẩn cán bộ, công chức thực hiện công tác thanh tra, kiểm
tra.
|
Ban hành và áp dụng bộ tiêu chuẩn
cán bộ, công chức thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra
|
Vụ
TTr, Vụ TTCB
|
Các Vụ/đơn vị có liên quan trong ngành thuế
|
1.2
|
|
Thực hiện việc
tổ chức sát hạch kiến thức và kỹ năng thanh tra, kiểm tra thuế đối với công chức làm công tác thanh tra, kiểm
tra.
|
2016-2020
|
Tổ chức thi sát hạch kiến thức và kỹ
năng thanh tra, kiểm tra toàn ngành hàng năm.
|
- Xây dựng và ban hành bộ ngân hàng
câu hỏi về kiến thức và kỹ năng
thanh tra, kiểm tra
- Thí điểm tổ chức thi sát hạch kiến thức và kỹ năng thanh tra, kiểm tra tại 02 Cục
Thuế (TP Hà Nội, TP Hồ Chí Minh).
|
Tổ chức thi sát hạch kiến thức và kỹ năng thanh tra, kiểm tra cho 100%
công chức làm công tác thanh tra, kiểm tra
|
Vụ
TTr, Vụ TCCB
|
Các Vụ/đơn vị có liên quan trong
ngành thuế
|
1.3
|
|
Xây dựng cơ chế đánh giá hiệu quả công
việc kết hợp với bố trí, sử dụng luân phiên, luân chuyển
cán bộ làm công tác thanh tra, kiểm tra thuế.
|
2016-2020
|
- Định kỳ đánh giá hiệu quả công tác thanh tra, kiểm tra;
- Thực hiện luân
phiên, luân chuyển cán bộ làm công tác thanh tra, kiểm tra
|
- Xây dựng và ban hành bộ tiêu chí
đánh giá hiệu quả công việc của cán bộ làm công tác thanh
tra, kiểm tra.
- Xây dựng đề án luân phiên luân
chuyển cán bộ làm công tác thanh tra kiểm tra.
|
Áp dụng tiêu chí đánh giá hiệu quả công việc
gắn với việc luân phiên, luân chuyển cán bộ giữa các
phòng thanh tra, kiểm tra theo các văn bản hướng dẫn của
Bộ Tài chính.
|
Vụ
TTr, Vụ TCCB
|
Các Vụ/đơn vị
có liên quan trong ngành thuế
|
1.4
|
|
Xây dựng và tổ chức thực hiện tốt
Quy chế giám sát hoạt động đoàn thanh tra, trên cơ sở ứng dụng công nghệ thông
tin tại cơ quan thuế các cấp.
|
2016-2020
|
Quy chế giám sát hoạt động đoàn
thanh tra trên cơ sở ứng dụng công nghệ thông tin tại Cơ quan thuế các cấp được ban hành
|
- Dự thảo Quy chế
giám sát hoạt động đoàn thanh tra.
- Lấy ý kiến các đơn vị
- Ban hành Quy chế giám sát hoạt động
đoàn thanh tra.
|
- Nâng cấp ứng
dụng công nghệ thông tin phục vụ
công tác giám sát hoạt động đoàn thanh tra.
|
- Áp dụng thống nhất Quy chế giám sát hoạt động đoàn thanh tra trong
toàn ngành.
|
Vụ
TTr, Cục CNTT
|
Các Vụ, đơn vị có liên quan trong và ngoài ngành thuế
|
1.5
|
|
Ban hành mô hình trao đổi nghiệp vụ và kỹ năng
thanh tra, kiểm tra thuế tập trung trong toàn ngành
|
2016-2020
|
Mô hình được xây dựng và ban hành
|
Nghiên cứu, lựa chọn mô hình trao đổi nghiệp vụ
và kỹ năng thanh tra, kiểm tra thuế tập trung trong toàn ngành.
|
Vụ TTr
|
Các Vụ/đơn vị có liên quan trong ngành thuế
|
2
|
Áp dụng quản lý rủi ro
|
|
|
Áp dụng quản lý rủi ro trong thanh tra, kiểm tra thuế.
|
2016-2020
|
Các biện pháp quản lý rủi ro được
áp dụng trong tất cả các khâu của công tác kiểm tra, thanh tra (lập kế hoạch
thanh tra kiểm tra; lựa chọn trường hợp kiểm tra tại trụ
sở cơ quan thuế; xác định nội dung thanh tra, kiểm tra tại trụ sở NNT).
|
Nghiên cứu, đề xuất áp dụng, đánh
giá kết quả thực hiện áp dụng quản lý rủi ro trong thanh tra, kiểm tra
- Ban hành bộ tiêu chí và bộ chỉ
số đánh giá phục vụ quản lý rủi ro trong công tác thanh tra, kiểm tra
- Quy định, quy trình nghiệp vụ quản
lý rủi ro trong kiểm tra, thanh tra thuế (tại trụ sở cơ quan thuế và tại trụ
sở NNT).
- Xây dựng ứng dụng CNTT phục vụ áp
dụng quản lý rủi ro trong công tác thanh tra, kiểm tra thuế.
- Tổ chức triển
khai áp dụng các biện pháp nghiệp vụ quản lý thuế.
- Đánh giá kết quả thực hiện hàng
năm.
|
Vụ
TTr, Ban QLRR, Cục CNTT
|
Các Vụ/đơn vị có liên quan trong ngành thuế
|
3
|
Đổi
mới toàn diện hoạt động thanh tra, kiểm tra theo hướng thống nhất, hiện đại, chính quy
|
3.1
|
|
Hoàn thiện cơ
chế, chính sách về thanh tra, kiểm
tra thuế.
|
2016-2020
|
Cơ chế, chính sách về thanh tra, kiểm
tra thuế được rà soát, hoàn thiện theo Luật Quản lý thuế và các quy định về
thanh tra, kiểm tra.
|
- Hệ thống hóa và rà soát các quy định về thanh tra, kiểm tra.
- Tổng hợp, rà soát vướng mắc và kiến nghị sửa đổi bổ sung quy định về thanh tra, kiểm tra.
|
Vụ
TTr, Vụ PC, Vụ CS
|
Các Vụ/đơn vị có liên quan trong
ngành thuế
|
3.2
|
|
Phối hợp trao đổi thông tin với các cơ quan liên quan.
|
2016-2020
|
Trao đổi thông
tin với các cơ quan liên quan được thực hiện
|
- Thực hiện trao đổi thông tin về các giao dịch thanh toán qua Ngân hàng có dấu hiệu đáng ngờ.
- Thực hiện trao đổi thông tin với cơ quan Công an, Hải quan, Kiểm toán, sở ngành địa
phương.
- Rà soát và hoàn thiện Quy chế
trao đổi thông tin giữa Tổng cục Thuế và các cơ quan có
liên quan.
|
Vụ
TTr, Cục CNTT
|
Các Vụ/đơn vị có liên quan trong
ngành thuế
|
3.3
|
|
Xây dựng và thực hiện chương trình,
biện pháp thanh tra, kiểm tra phù hợp với từng nhóm đối tượng, theo chuyên
ngành.
|
2016-2020
|
Các chương trình thanh tra, kiểm
tra phù hợp với từng đối tượng (doanh nghiệp lớn, vừa, nhỏ, các tổ chức phi lợi nhuận, cá nhân nộp thuế TNCN), theo lĩnh vực (xây
dựng cơ bản, dầu khí, điện lực, viễn thông, ngân hàng, bảo hiểm...), theo chuyên ngành (như giao dịch điện tử, thanh tra chống chuyển giá ..) được
xây dựng và thực hiện.
|
- Nghiên cứu xây dựng, ban hành,
triển khai các chương trình thanh tra kiểm tra đối với từng nhóm đối tượng, lĩnh vực, chuyên ngành hàng năm.
- Tổng hợp, báo cáo kết quả thanh
tra, kiểm tra theo đối tượng/lĩnh vực/chuyên
ngành.
|
Vụ TTr, Vụ QL DNL
|
Các Vụ/đơn vị có liên quan trong
ngành thuế
|
3.4
|
|
Thanh tra giá chuyển nhượng.
|
2017-2020
|
Các quy định,
quy trình về thanh tra giá chuyển nhượng được hoàn thiện
CSDL về các doanh nghiệp liên kết phục vụ thanh tra giá chuyển nhượng được xây dựng.
|
|
- Ban hành quy trình thanh tra giá
chuyển nhượng;
- Nghiên cứu giải pháp xây dựng
CSDL (hệ thống tỷ suất lợi nhuận) phục vụ công tác quản lý giá chuyển nhượng.
- Nghiên cứu thử nghiệm một số chỉ
tiêu lựa chọn đối tượng thanh tra giá chuyển nhượng;
- Xây dựng và hoàn
thiện CSDL về các doanh nghiệp liên kết phục vụ công tác giá chuyển nhượng.
- Xây dựng tài liệu hướng dẫn kỹ
năng thanh tra giá chuyển nhượng;
- Tổ chức đào tạo tài liệu hướng dẫn cho cán bộ thuế.
|
Vụ
TTr
|
Các Vụ/đơn vị
có liên quan trong ngành thuế
|
3.5
|
|
Nghiên cứu, áp
dụng hình thức thanh tra, kiểm tra bằng phương pháp điện
tử.
|
2016-2020
|
Hình thức
thanh tra, kiểm tra bằng phương pháp điện tử được áp dụng.
|
Nghiên cứu xây dựng đề án thanh tra, kiểm tra bằng phương pháp điện tử theo thông lệ quốc tế.
|
- Áp dụng thí điểm hình thức thanh tra, kiểm tra bằng phương pháp điện tử.
- Đánh giá, hoàn thiện sau khi triển khai thí điểm.
|
Vụ
TTr
|
Các Vụ/đơn vị
có liên quan trong ngành thuế
|
3.6
|
|
Tái thiết kế
quy trình nghiệp vụ thanh tra, kiểm tra.
|
2016-2019
|
Quy trình thanh tra, kiểm tra được
tái thiết kế, tích hợp với các quy trình quản lý thuế liên quan trên cơ sở ứng dụng công nghệ thông tin.
|
Rà soát, sửa đổi quy trình thanh
tra thuế, kiểm tra thuế phù hợp với quy định hiện hành, trong đó có bổ sung: quy định việc cán bộ thanh tra, kiểm tra phải chỉ rõ cho NNT biết về quyền khiếu nại tố cáo sau khi hoàn thành việc thanh
tra, kiểm tra thuế.
|
Xây dựng và nâng cấp ứng dụng CNTT
phù hợp với quy trình quản lý thuế liên quan và quy trình tái thiết kế được ban hành.
|
Vụ
TTr, Cục CNTT
|
Các Vụ/đơn vị
có liên quan trong ngành thuế
|
KẾ HOẠCH
CẢI CÁCH VÀ HIỆN ĐẠI HÓA CÔNG TÁC QUẢN LÝ ĐĂNG KÝ THUẾ, KHAI THUẾ, NỘP
THUẾ, HOÀN THUẾ, CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN THUẾ TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2016-2018
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2541/QĐ-TCT ngày 26/12/2016 của Tổng
cục trưởng Tổng cục Thuế)
STT
|
Hoạt động / Tiểu hoạt động
|
Thời
gian thực hiện
|
Kết
quả (đầu ra) dự kiến của hoạt động/tiểu hoạt động
|
Công việc triển khai thực hiện trong từng năm
|
Đơn
vị chủ trì
|
Đơn
vị phối hợp
|
2016
|
2017
|
2018
|
1
|
Đăng ký thuế
|
1.1
|
|
Rà soát, sửa đổi, bổ sung chính sách về đăng ký thuế
|
2016-2020
|
Chính sách về đăng ký thuế, đặc biệt là mẫu biểu, hồ sơ được sửa đổi, bổ sung theo hướng đơn giản, rõ ràng, dễ kê khai.
|
- Thông tư sửa
Thông tư hướng dẫn Luật Quản lý thuế về đăng ký thuế
|
Thực hiện rà
soát, sửa đổi, bổ sung chính sách về đăng ký thuế phù hợp với định hướng cải cách thủ tục hành chính, các quy định chính
sách hiện hành và thông lệ quốc tế
|
Vụ
KK&KTT; Vụ CS, Vụ PC
|
Các Vụ/đơn vị
có liên quan trong ngành thuế
|
1.2
|
|
Hoàn thiện cơ sở dữ liệu định danh người nộp thuế đầy đủ, chính xác và cập nhật kịp thời
|
2016-2020
|
- Giao diện với các ứng dụng khác để hỗ trợ kê khai và nộp thuế
- Cung cấp cho
cán bộ thuế một bức tranh tổng thể về NNT; Giảm rủi
ro trùng lặp thông tin
- Tạo ra thông tin quản lý đăng ký liên quan (theo loại hình, địa bàn, và
ngành kinh tế) và cung cấp dấu vết kiểm tra của người
truy cập và thay đổi thông tin trong cơ sở
dữ liệu đăng ký thuế
- Cung cấp truy cập trực tuyến an
toàn cho các doanh nghiệp và cá nhân để đăng ký thuế
|
Hoàn thiện cơ
sở dữ liệu định danh người nộp thuế đầy đủ, chính xác và cập nhật kịp thời
|
Vụ
KK&KTT, Cục CNTT
|
Các Vụ/đơn vị
có liên quan trong ngành thuế
|
1.3
|
|
Áp dụng quản lý rủi ro trong công
tác quản lý đăng ký thuế
|
2017-2020
|
- Ban hành bộ tiêu chí, bộ chỉ
số lựa chọn trường hợp kiểm tra về đăng ký
thuế, ban hành quy định về áp dụng quản lý rủi ro trong quản lý đăng ký thuế.
- Thực hiện việc đánh giá, phân loại
tự động người nộp thuế trên cơ sở ứng dụng công nghệ thông tin áp dụng các bộ tiêu chí,
bộ chỉ số và hệ thống cơ sở dữ liệu.
|
|
Nghiên cứu, đề xuất áp dụng, đánh
giá kết quả thực hiện áp dụng quản lý rủi ro trong công tác quản lý đăng ký thuế
- Ban hành bộ tiêu chí và bộ chỉ
số đánh giá phục vụ
quản lý rủi ro trong công tác quản lý đăng ký thuế
- Xây dựng, ban hành quy định nghiệp
vụ quản lý rủi ro trong quản lý đăng ký thuế
- Xây dựng ứng dụng CNTT phục vụ áp
dụng quản lý rủi ro trong công tác quản lý đăng ký thuế.
- Tổ chức triển khai áp dụng các biện
pháp nghiệp vụ quản lý thuế.
- Đánh giá kết quả thực hiện hàng
năm.
|
Ban
QLRR; Vụ Kê khai & KTT, Cục CNTT
|
Các Vụ/đơn vị
có liên quan trong ngành thuế
|
1.4
|
|
Triển khai thực hiện đăng ký thuế
điện tử
|
2017-2020
|
- Tối thiểu
65% tổ chức, doanh nghiệp thực hiện đăng ký thuế điện tử
- Xây dựng cơ chế, ứng dụng công
nghệ thông tin và triển khai đăng ký
thuế điện tử đối với cá nhân trực tiếp đăng ký thuế với cơ quan thuế
|
|
Xây dựng và nâng
cấp ứng dụng CNTT phục vụ triển khai thực hiện đăng ký
thuế điện tử
|
Cục
CNTT, Vụ KK&KTT, Vụ TNCN
|
Các Vụ/đơn vị liên quan trong ngành thuế
|
1.5
|
|
Hệ thống cấp mã
số tự động
|
2016-2020
|
Hệ thống cấp mã tự động cho doanh nghiệp đi vào hoạt động
|
- Ban hành Thông tư hướng dẫn việc
phân công cơ quan thuế quản lý đối với NNT
- Nghiên cứu soạn thảo quy định về
cơ chế cấp mã số thuế tự động cho doanh nghiệp
|
Triển khai thực hiện hệ thống
cấp mã tự động cho doanh nghiệp trên cơ sở
ứng dụng CNTT
|
Vụ
KK&KTT, Cục CNTT
|
Các Vụ/đơn vị
liên quan trong và ngoài ngành thuế
|
1.6
|
|
Thực hiện Đề án thống nhất mã
số thuế cho tổ chức và mã số công dân cho
cá nhân
|
2016-2020
|
- Đối với doanh nghiệp và hộ kinh
doanh: Thống nhất một mã số duy nhất đăng ký kinh doanh, đăng ký thuế
- Đối với cá
nhân: Phối hợp với Bộ Tư pháp để xây
dựng lộ trình và triển khai thực hiện Đề án mã số công dân
|
Hoàn thành thống
nhất 100% mã số thuế, mã số kinh
doanh cho doanh nghiệp
|
Phối hợp với cơ quan đăng ký kinh
doanh xây dựng cơ chế phối hợp cấp
mã số duy nhất về đăng ký kinh
doanh, đăng ký thuế đối với hộ kinh
doanh
|
Triển khai thực
hiện cơ chế phối hợp thực hiện hợp nhất cấp mã số duy nhất
về đăng ký kinh doanh, đăng ký thuế đối với hộ kinh
doanh
|
Vụ
KK&KTT, Vụ TNCN
|
Các Vụ/đơn vị
liên quan trong và ngoài ngành thuế
|
Phối hợp với Bộ Tư pháp để xây dựng cơ chế và triển khai
thực hiện theo lộ trình Đề án mã số công dân cho cá nhân
|
1.7
|
|
Tái thiết kế quy trình nghiệp vụ
|
2016-2019
|
Quy trình quản lý đăng ký thuế của cơ quan thuế được tái thiết kế, tích hợp
với các quy trình quản lý thuế liên quan trên cơ sở ứng
dụng CNTT.
|
Rà soát, sửa đổi quy trình quản lý đăng ký thuế phù hợp với quy định hiện hành
|
Tái thiết kế quy trình quản lý đăng ký thuế trên cơ sở ứng dụng CNTT
|
Vụ
KK&KTT, Cục CNTT
|
Các Vụ/đơn vị
liên quan trong ngành thuế
|
2
|
Khai thuế
|
2.1
|
|
Hoàn thiện cơ chế, chính sách về
khai thuế
|
2016-2020
|
Chính sách về khai thuế, đặc biệt mẫu biểu hồ sơ khai thuế được sửa đổi bổ sung theo hướng
đơn giản, rõ ràng, dễ thực hiện nhằm
giảm tối đa chi phí tuân thủ pháp luật thuế của người nộp thuế.
|
Thực hiện rà soát, sửa đổi, bổ sung
chính sách về khai thuế phù hợp với định hướng cải cách
thủ tục hành chính, các quy định chính sách hiện hành và thông lệ quốc tế
|
Vụ KK&KTT; Vụ Chính sách; Vụ PC
|
Các Vụ/đơn vị
liên quan trong ngành thuế
|
2.2
|
|
Áp dụng quản lý rủi ro trong quản lý, kiểm tra khai thuế.
|
2017-2020
|
- Ban hành Bộ tiêu chí, bộ chỉ
số lựa chọn hồ sơ khai thuế kiểm tra tại
trụ sở cơ quan quản lý thuế, ban hành quy định về áp dụng quản lý rủi ro trong quản lý, kiểm tra khai thuế
- Hệ thống cơ sở dữ liệu của NNT về
khai thuế được đầy đủ chính xác
- Thực hiện việc đánh giá, phân loại
tự động người nộp thuế trên cơ sở ứng
dụng công nghệ thông tin áp dụng
các bộ tiêu chí, bộ chỉ số và hệ thống cơ sở dữ liệu.
|
|
Nghiên cứu, đề xuất áp dụng, đánh
giá kết quả thực hiện áp dụng quản lý rủi ro trong quản
lý kiểm tra khai thuế:
- Ban hành Bộ tiêu chí, bộ chỉ số
lựa chọn hồ sơ khai thuế kiểm tra tại trụ
sở cơ quan quản lý thuế;
- Ban hành quy định về áp dụng quản
lý rủi ro trong quản lý, kiểm tra khai thuế;
- Xây dựng, quản lý vận hành hệ thống CSDL, thông tin phục vụ quản
lý rủi ro trong công tác quản lý, kiểm tra khai thuế
theo hướng tập trung, cập nhật tự động và được quản lý, vận hành theo quy
định;
- Hệ thống ứng dụng CNTT phục vụ quản
lý rủi ro trong quản lý khai thuế được xây dựng và vận
hành;
- Triển khai áp dụng quản lý rủi ro trên cơ sở ứng dụng CNTT;
- Đánh giá kết
quả thực hiện hàng năm.
|
Ban
QLRR; Vụ KK&KTT, Cục CNTT
|
Các Vụ/đơn vị
liên quan trong ngành thuế
|
2.3
|
|
Triển khai các
dịch vụ thuế điện tử
|
2016-2020
|
- 95% doanh nghiệp khai thuế điện tử
- Xác nhận và
báo cáo về tất cả NNT dự kiến phải kê khai và tự động tạo
ra mẫu biểu điện tử đối với tờ khai liên quan đến NNT
hoàn thành và nộp hồ sơ khai thuế
- 100% DN lớn kê khai thuế điện tử
đối với các sắc thuế chính
- Triển khai toàn quốc việc khai
thuế điện tử đối với cá nhân trực tiếp khai thuế với cơ
quan thuế
|
Xây dựng và nâng cấp ứng dụng CNTT để triển khai dịch vụ khai thuế điện tử
|
Vụ
KK&KTT; Cục CNTT, Vụ TNCN
|
Các Vụ/đơn vị liên quan trong ngành
thuế
|
- Tối thiểu 90% doanh nghiệp khai thuế điện tử
- 100% DN lớn kê khai thuế điện tử
đối với các sắc thuế chính
- Xây dựng cơ chế, quy trình nghiệp vụ, ứng dụng CNTT, thực hiện
thí điểm khai thuế điện tử cho cá nhân đối với cho thuê nhà tại Cục Thuế HCM và Cục Thuế
HN; LPTB ôtô, xe máy... tại HN,
HCM, Bình Thuận
|
- Tối thiểu
92% doanh nghiệp khai thuế điện tử
- 100% DN lớn kê khai thuế điện tử
đối với các sắc thuế chính
- Đánh giá thực hiện thí điểm khai thuế điện tử cho cá nhân đối với cho thuê nhà tại Cục Thuế HCM và
Cục Thuế HN; LPTB ôtô, xe máy... tại HN, HCM, Bình Thuận
và Thực hiện mở rộng thí điểm
- Xây dựng cơ chế, quy trình nghiệp vụ, ứng dụng CNTT, thực hiện khai thuế điện tử cho
cá nhân kinh doanh và cá nhân có thu nhập từ tiền lương,
tiền công
|
- Tối thiểu
95% doanh nghiệp khai thuế điện tử
- 100% DN lớn kê khai thuế điện tử
đối với các sắc thuế chính
- Tiếp tục triển khai mở rộng khai thuế
điện tử cho cá nhân đối với hoạt động cho thuê nhà và lệ
phí trước bạ khi đăng ký ô tô, xe
máy
- Thực hiện triển khai thí điểm khai thuế điện tử với hộ kinh
doanh có quy mô lớn và cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công tại một số Cục thuế
|
2.4
|
|
Tái thiết kế quy trình nghiệp vụ
|
2016-2019
|
Quy trình quản lý khai thuế của cơ
quan thuế được tái thiết kế, tích hợp với các quy trình
quản lý thuế liên quan trên cơ sở ứng dụng công nghệ thông
tin.
|
Rà soát, sửa đổi quy trình quản lý khai thuế phù hợp với quy định hiện hành
|
Tái thiết kế quy trình quản lý khai
thuế trên cơ sở ứng dụng CNTT
|
Vụ KK&KTT, Cục CNTT
|
Các Vụ/đơn vị liên quan trong ngành thuế
|
3
|
Nộp thuế
|
3.1
|
|
Hoàn thiện cơ chế, chính sách về nộp thuế
|
2016-2020
|
Chính sách về
nộp thuế, đặc biệt mẫu biểu liên
quan đến nộp thuế, trong đó có nộp điện tử, được sửa đổi bổ sung theo hướng đơn giản, rõ ràng, dễ thực hiện nhằm giảm tối đa chi
phí tuân thủ pháp luật thuế của người nộp thuế.
|
Thực hiện rà soát, sửa đổi, bổ sung chính sách về nộp thuế phù hợp với định hướng cải cách thủ tục hành chính, các quy định
chính sách hiện hành và thông lệ quốc tế
|
Vụ
KK&KTT; Vụ CS; Vụ PC
|
Các Vụ/đơn vị liên quan trong ngành thuế
|
3.2
|
|
Triển khai các
dịch vụ thuế điện tử
|
2016-2020
|
- 95% doanh nghiệp nộp thuế điện tử
- Các khoản
thanh toán điện từ chiếm trên 75% giá trị của tổng số
thu thuế đối với các sắc thuế chính
- Triển khai toàn quốc việc nộp thuế
điện tử đối với cá nhân trực tiếp
khai thuế đối với cơ quan thuế
|
Xây dựng và nâng cấp ứng dụng CNTT triển khai dịch vụ nộp thuế điện
tử
|
Cục
CNTT, Vụ KK&KTT, Vụ QLT TNCN
|
Các Vụ/đơn vị liên quan trong ngành
thuế
|
- 90% doanh nghiệp nộp thuế điện tử
- Các khoản thanh
toán điện tử chiếm trên 60% giá trị
của tổng số thu thuế đối với các sắc
thuế chính
|
- 95% doanh nghiệp nộp thuế điện tử
- Các khoản thanh toán điện tử chiếm
trên 65% giá trị của tổng số
thu thuế đối với các sắc thuế chính
- Triển khai mở rộng nộp thuế điện tử cho cá nhân đối với cho
thuê nhà, nộp lệ phí trước bạ, thuế đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản.
- Triển khai mở rộng nộp thuế điện tử của hộ
kinh doanh qua đơn vị ủy nhiệm thu
- Triển khai thí điểm nộp thuế điện tử với cá nhân có thu nhập từ
tiền lương, tiền công tại một số Cục thuế
|
- Thực hiện thí
điểm nộp thuế điện tử cho cá nhân đối với cho thuê nhà;
nộp lệ phí trước bạ, thuế đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản tại HCM, Hà Nội;
- Thí điểm nộp
thuế điện tử của hộ kinh doanh qua đơn vị ủy nhiệm thu tại
một số quận/huyện tại 14 tỉnh, TP
|
- Đánh giá việc
thí điểm nộp thuế điện tử cho cá
nhân đối với cho thuê nhà; nộp lệ phí trước bạ, thuế đối
với hoạt động chuyển nhượng bất động
sản tại HCM, HN;
- Đánh giá việc
thí điểm nộp thuế điện tử của hộ kinh doanh qua đơn
vị ủy nhiệm thu tại 14 tỉnh, TP và Triển
khai mở rộng thí điểm
- Xây dựng cơ chế, quy trình nghiệp vụ ứng dụng CNTT thực hiện nộp thuế điện tử
cho cá nhân có thu nhập từ tiền lương tiền công
|
3.3
|
|
Tái thiết kế quy
trình nghiệp vụ
|
2016-2019
|
Quy trình quản lý nộp thuế của cơ quan thuế được tái thiết kế,
tích hợp với các quy trình quản lý thuế liên quan trên cơ sở ứng dụng công
nghệ thông tin.
|
Rà soát, sửa đổi quy trình quản lý nộp thuế phù hợp với quy định hiện hành
|
Tái thiết kế quy trình quản lý nộp thuế trên cơ sở ứng dụng CNTT
|
Vụ
KK&KTT, Cục CNTT
|
Các Vụ/đơn vị liên quan trong ngành
thuế
|
4
|
Hoàn thuế
|
4.1
|
|
Hoàn thiện cơ chế, chính sách
|
2016-2020
|
Chính sách về hoàn thuế, đặc biệt mẫu
biểu hồ sơ hoàn thuế được sửa đổi bổ
sung theo hướng đơn giản, rõ ràng,
dễ thực hiện nhằm giảm tối đa chi phí tuân thủ pháp luật thuế của người nộp thuế
|
Thông tư hướng,
dẫn hoàn thuế GTGT và sửa đổi bổ sung
Thông tư hướng dẫn, quản lý và thực hiện hoàn thuế từ
quỹ GTGT
|
- Thực hiện rà soát, sửa đổi, bổ sung chính sách hoàn thuế phù hợp với
định hướng cải cách thủ tục hành chính, các quy định chính sách hiện
hành và thông lệ quốc tế
- Xây dựng cơ chế ưu tiên hoàn thuế
đối với NNT tuân thủ pháp luật tốt
|
Vụ KK&KTT; Vụ CS; Vụ PC; Vụ DT
|
Các Vụ/đơn vị liên quan trong ngành thuế
|
4.2
|
|
Thực hiện dự báo và giám sát hoàn
thuế
|
2016-2020
|
- Xây dựng phương án và triển khai thực hiện
việc dự báo và giám sát hoàn thuế hiệu quả trong phạm vi dự toán Quốc hội giao và đáp ứng
được tất cả các yêu cầu hoàn thuế hợp lệ khi phát sinh
trên cơ sở ứng dụng CNTT
- Các biện pháp giám sát hoàn thuế đảm bảo ngăn ngừa hoàn thuế
cho các đề nghị hoàn có gian lận.
|
Xây dựng quy trình hoàn thuế
|
- Xây dựng ứng dụng CNTT phục vụ việc
thực hiện tổng hợp và phê duyệt dự toán hoàn thuế
- Triển khai thực hiện tổng hợp và
phê duyệt dự toán hoàn thuế
|
- Triển khai
thực hiện tổng hợp và phê duyệt dự toán hoàn thuế hàng năm.
- Báo cáo tình hình thực hiện dự
toán và việc giám sát hoàn thuế
|
Vụ
KK&KTT, Cục CNTT
|
Các Vụ/đơn vị liên quan trong ngành
thuế
|
4.3
|
|
Triển khai các dịch vụ hoàn thuế điện
tử
|
2016-2020
|
- Tối thiểu 95%
hồ sơ hoàn thuế GTGT được nộp và trả kết quả qua mạng
- Tối thiểu
90% hồ sơ hoàn thuế được hỗ trợ xử
lý xét hoàn thuế từ thông tin trên hệ thống quản lý thuế
- Triển khai toàn
quốc việc hoàn thuế điện tử đối với cá nhân trực tiếp khai, nộp thuế với cơ quan thuế
|
- Ban hành Quy trình tiếp nhận hồ sơ hoàn thuế và thông báo kết
quả giải quyết hồ sơ hoàn thuế điện tử áp dụng cho tất cả
các sắc thuế, khoản thu do ngành
Thuế quản lý, và quy chế nộp hồ sơ qua cơ quan có liên
quan khác để kiểm soát trước khi
chuyển đến cơ quan thuế.
- Đề xuất yêu cầu nghiệp vụ để
xây dựng ứng dụng hỗ trợ cho công tác hoàn
thuế qua mạng
- Triển khai thực hiện hoàn thuế điện
tử tại 13 Cục Thuế thành phố thuộc TW: Hà Nội, Đồng Nai,
Đà Nẵng, Cần Thơ, Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Bắc Ninh, Quảng Ninh, Bình Dương, Kon Tum, Khánh Hòa, Vĩnh Phúc,
Bình Thuận
|
Triển khai thực hiện hoàn thuế GTGT tại 63 Cục Thuế
|
Vụ
KK&KTT, Cục CNTT
|
Các Vụ/đơn vị liên quan trong ngành thuế
|
|
|
|
|
|
Xây dựng cơ chế, ứng dụng CNTT việc hoàn thuế điện tử đối với cá nhân trực tiếp khai, nộp thuế với cơ quan thuế
|
Triển khai thí điểm việc hoàn thuế
điện tử đối với cá nhân trực tiếp
khai, nộp thuế với cơ quan thuế
|
4.4
|
|
Áp dụng quản lý rủi ro trong quản
lý hoàn thuế
|
2016-2020
|
Cơ quan thuế áp
dụng biện pháp phù hợp trong giải quyết, xử lý hồ sơ
hoàn thuế, đảm bảo tỷ lệ hồ sơ đề
nghị hoàn được giải quyết đúng hạn đạt tối thiểu 90%
|
Nghiên cứu, đề xuất áp dụng, đánh
giá kết quả thực hiện áp dụng quản lý rủi ro trong quản
lý kiểm tra hoàn thuế:
- Xây dựng bộ tiêu chí xác định và
phân loại rủi ro trong hoàn thuế
- Xây dựng và hoàn thiện quy chế
phối hợp với các cơ quan chính phủ khác (Ngân hàng/tổ chức tài
chính; Cơ quan sử dụng lao động; Hải quan; Cơ quan an
ninh xã hội hoặc cơ quan khác...)
trong việc đối chiếu, kiểm tra chéo thông tin phục vụ quản
lý hoàn thuế
- Quy định, quy trình nghiệp vụ quản lý rủi ro trong quản lý hoàn thuế
- Xây dựng ứng dụng CNTT quản lý rủi ro trong hoàn thuế
- Triển khai áp dụng quản lý
rủi ro trên cơ sở ứng dụng CNTT
- Đánh giá kết quả thực hiện hàng
năm
|
Ban
QLRR, Vụ KK&KTT, Cục CNTT
|
Các Vụ/đơn vị liên quan trong ngành thuế
|
4.5
|
|
Tái thiết kế quy trình nghiệp vụ
|
2016-2019
|
Quy trình quản lý hoàn thuế của cơ quan thuế được tái
thiết kế, tích hợp với các quy trình quản lý thuế liên quan trên cơ sở ứng dụng công nghệ thông tin
|
Rà soát, sửa đổi quy trình quản lý
hoàn thuế phù hợp với quy định hiện hành
|
Tái thiết kế
quy trình quản lý hoàn thuế trên cơ sở ứng dụng CNTT
|
Vụ
KK&KTT, Cục CNTT
|
Các Vụ/đơn vị liên quan trong
ngành thuế
|
5
|
Chế độ kế toán thuế nội địa
|
|
|
Áp dụng thống nhất chế độ kế
toán trong toàn ngành Thuế
|
2016-2020
|
Hệ thống kế toán
thu nội địa của ngành Thuế phù hợp với chuẩn mực kế toán
và thông lệ quốc tế
|
- Ban hành Thông tư Chế độ kế toán
thuế nội địa
- Đề xuất yêu
cầu nghiệp vụ để hoàn thiện ứng dụng tin học hỗ trợ kế toán thuế
nội địa cho tất cả các khoản thu, sắc thuế
|
Thực hiện thống nhất chế độ kế toán thuế nội địa
trong toàn ngành
|
Vụ
KK&KTT; Cục CNTT
|
Các Vụ/đơn vị liên quan trong ngành thuế
|
KẾ HOẠCH
CẢI CÁCH VÀ HIỆN ĐẠI HÓA CÔNG TÁC QUẢN LÝ NỢ VÀ CƯỠNG CHẾ NỢ THUẾ TRUNG
HẠN GIAI ĐOẠN 2016-2018
(Ban hành kèm theo Quyết định số
2541/QĐ-TCT ngày 26/12/2016 của
Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế)
STT
|
Hoạt động / Tiểu hoạt động
|
Thời
gian thực hiện
|
Kết
quả (đầu ra) dự kiến của hoạt động/tiểu hoạt động
|
Công việc triển khai thực hiện trong từng năm
|
Đơn
vị chủ trì
|
Đơn
vị phối hợp
|
2016
|
2017
|
2018
|
1
|
Áp dụng quản lý rủi ro trong công tác quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế
|
1.1
|
|
Áp dụng quản lý rủi ro trong công tác quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế
|
2017-2020
|
Xác định được thứ tự ưu tiên để đôn đốc các trường hợp nợ thuế dựa trên tiêu chí rủi ro
|
|
Nghiên cứu, đề xuất áp dụng, đánh
giá kết quả thực hiện áp dụng quản lý rủi ro trong công tác quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế:
- Xây dựng Bộ tiêu chí quản lý
rủi ro trong công tác quản lý nợ
- Đề xuất yêu
cầu nghiệp vụ để xây dựng ứng dụng CNTT về quản lý rủi ro trong công
tác quản lý nợ
- Xây dựng ứng
dụng QLRR trong công tác quản lý nợ
- Triển khai ứng dụng quản lý rủi ro và đánh giá kết quả thực hiện
|
Ban QLRR
|
Các Vụ/đơn vị liên quan trong ngành
thuế
|
1.2
|
|
Nghiên cứu, xây dựng phương pháp dự
báo số nợ thuế và dự báo ảnh hưởng
của sự thay đổi các nhân tố bên ngoài tới số thuế nợ của NNT
|
2016-2020
|
Định kỳ hàng
năm dự báo được số nợ thuế và dự
báo ảnh hưởng của các nhân tố bên
ngoài tới số nợ thuế, làm căn cứ để xây dựng dự toán thu thuế
|
Ban hành quyết định thành lập ban
chỉ đạo và Tổ soạn thảo nghiên cứu về dự báo số tiền thuế nợ
|
- Nghiên cứu 1 số phương pháp dự
báo số tiền thuế nợ
- Phân tích, thiết kế ứng dụng CNTT
về phương pháp dự báo số tiền thuế nợ
|
Thực hiện thí điểm
tại 1 số cơ quan thuế
|
Vụ QLN
|
Các Vụ/đơn vị liên quan trong ngành
thuế
|
2
|
Đổi mới toàn diện hoạt động quản lý nợ và cưỡng chế nợ
thuế theo hướng thống nhất, hiện đại, chuyên nghiệp
và hiệu quả
|
2.1
|
|
Hoàn thiện chính sách, quy chế về
quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế
|
2016-2020
|
- Ban hành các văn bản quy phạm
pháp luật:
+ Sửa đổi các quy định về gia hạn nộp thuế, nộp dần tiền
thuế, miễn tiền chậm nộp và xóa nợ tiền thuế, cưỡng chế
thi hành quyết định hành chính thuế;
+ Bổ sung các quy định về xóa nợ tiền thuế và tiền chậm nộp đối với 1 số trường hợp
|
- Sửa đổi về tỷ lệ tiền chậm nộp tiền thuế: hạn từ 0.05%/ngày xuống 0.03%/ngày
- Hướng dẫn sửa đổi bổ sung về cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế
- Trình UBTVQH ban hành quy định về
xóa tiền thuế, tiền phạt, tiền chậm nộp đối với 1 số
trường hợp
|
Sửa đổi, bổ
sung toàn diện các quy định về gia hạn nộp thuế, nộp dần
tiền thuế nợ, miễn tiền chậm nộp, xóa nợ và cưỡng chế thi
hành quyết định hành chính thuế
|
Tiếp tục sửa đổi, bổ sung hàng năm phù hợp
với các thay đổi của chính sách
|
Vụ
CS
|
Các Vụ/đơn vị liên quan trong ngành thuế
|
2.2
|
|
Sắp xếp, tổ chức
lại bộ phận quản lý nợ thuế tại các cấp trong ngành Thuế.
|
2016-2020
|
Các bộ phận thực hiện chức năng quản lý nợ thuế từ cấp Tổng cục đến Chi cục được sắp xếp hợp lý, đảm bảo thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ trong chức năng quản
lý nợ
|
- Báo cáo đánh giá hiện trạng cơ cấu
tổ chức, nguồn nhân lực trong công tác quản lý nợ thuế trong toàn ngành hiện
nay
- Đề xuất hoàn thiện
|
Kiện toàn, sắp
xếp theo phương án đã được phê duyệt
|
Vụ TCCB
|
Các Vụ/đơn vị liên quan trong ngành
thuế
|
2.3
|
|
Xây dựng hệ thống tiêu chí và phương pháp đánh
giá chất lượng công tác quản lý nợ
thuế.
|
2016-2020
|
Định kỳ đánh giá hiệu quả hoạt động
của công tác quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế trong toàn ngành gắn với bản mô tả
vị trí công việc phù hợp với thông lệ quốc tế
|
Đánh giá chất lượng công tác quản
lý nợ thuế để xây dựng kế hoạch xây dựng hệ thống tiêu chí và phương pháp đánh
giá chất lượng công tác quản lý nợ
|
Ban hành QĐ thành lập BCĐ và Tổ
soạn thảo nghiên cứu về các tiêu chí đánh giá hiệu quả quản lý tiền thuế
nợ
|
Vụ QLN
|
Các Vụ/đơn vị liên quan trong ngành
thuế
|
2.4
|
|
Tái thiết kế quy trình nghiệp vụ quản
lý nợ thuế trên nền ứng dụng công nghệ thông tin.
|
2016-2020
|
Ứng dụng công
nghệ thông tin trong quá trình quản lý thu nợ và cưỡng
chế nợ thuế của cơ quan thuế, tích hợp với các quy trình quản lý thuế liên quan.
|
Thường xuyên rà soát, sửa đổi quy trình quản lý thu nợ và cưỡng chế
nợ thuế phù hợp với quy định đã được sửa đổi, bổ sung
|
Vụ QLN, Cục
CNTT
|
Các Vụ/đơn vị
liên quan trong ngành thuế
|
3
|
Tăng
cường công tác phối hợp để nâng cao chất lượng hoạt
động
|
3.1
|
|
Xây dựng các quy chế phối hợp giữa các bộ phận trong cơ quan thuế
|
2016-2020
|
Quy chế phối hợp quản lý thu nợ và
cưỡng chế nợ thuế giữa các bộ phận trong cơ quan thuế được
xây dựng
|
Đánh giá tình hình công tác phối hợp giữa các bộ phận trong cơ quan thuế
|
Xây dựng và ban hành Quy chế phối hợp
|
Triển khai thực hiện
|
Vụ QLN
|
Các Vụ/đơn vị liên quan trong ngành
thuế
|
3.2
|
|
Xây dựng quy chế phối hợp giữa các ngành Thuế, Hải quan, Kho bạc nhà nước; Quy chế phối
hợp, trao đổi thông tin giữa Bộ Tài
chính, Ngân hàng nhà nước, Bộ Công an, Tòa án liên quan
đến lĩnh vực quản lý nợ
|
2016-2020
|
Quy chế phối hợp với các ngành được xây dựng. Quy chế phối hợp, trao đổi thông
tin được ban hành
|
Đánh giá tình hình công tác phối hợp giữa các ngành trong công tác quản lý nợ thuế
|
Xây dựng và ban hành Quy chế phối hợp
|
Xây dựng và ban hành Quy chế phối hợp, trao đổi thông tin
|
Vụ QLN; Vụ PC; Vụ CS
|
Các Vụ/đơn vị liên quan trong ngành
thuế
|
4
|
Nâng cao chất
lượng cán bộ quản lý nợ và
cưỡng chế nợ thuế
|
4.1
|
|
Xây dựng sổ tay nghiệp vụ hướng dẫn
công tác quản lý nợ thuế trên toàn quốc.
|
2017
|
Sổ tay nghiệp vụ hướng dẫn công tác nợ thuế được ban hành áp dụng
|
|
Ban hành và hướng dẫn áp dụng Sổ tay nghiệp vụ trong công tác QLN
|
|
Vụ
QLN
|
Các Vụ/đơn vị
liên quan trong ngành thuế
|
4.2
|
|
Đào tạo kỹ năng quản lý thu tiền thuế nợ
|
2016-2020
|
60% công chức làm tại bộ phận quản lý nợ được đào tạo kỹ năng quản
lý thu tiền thuế nợ.
|
Xây dựng tài liệu đào tạo kỹ năng
trong công tác quản lý nợ
|
Hàng năm thực hiện đào tạo kỹ năng quản lý thu tiền thuế nợ cho 15%
công chức (3000 công chức * 15% = 450) làm việc tại bộ
phận quản lý nợ tại các cấp trong ngành Thuế.
|
Vụ QLN, Trường
NVT
|
Các Vụ/đơn vị liên quan trong ngành thuế
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
KẾ HOẠCH
PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN ĐÁP ỨNG YÊU CẦU CẢI CÁCH QUẢN
LÝ THUẾ TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2016-2018
(Ban hành kèm theo Quyết định số
2541/QĐ-TCT ngày 26/12/2016 của
Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế)
STT
|
Hoạt động / Tiểu hoạt động
|
Thời
gian thực hiện
|
Kết
quả (đầu ra) dự kiến của hoạt động/tiểu hoạt động
|
Công việc triển khai thực hiện trong từng năm
|
Đơn
vị chủ trì
|
Đơn
vị phối hợp
|
2016
|
2017
|
2018
|
1
|
Phát triển các ứng dụng CNTT phục vụ người dân và doanh
nghiệp
|
|
|
Triển khai mở
rộng ứng dụng dịch vụ thuế điện tử hỗ trợ
người nộp thuế.
|
2016-2020
|
- Các dịch vụ thuế điện tử hỗ trợ người nộp thuế; hóa đơn điện tử
có mã xác thực của cơ quan Thuế
được triển khai mở rộng;
- Nâng cấp, thiết lập cổng thông
tin dịch vụ của cơ quan thuế trên
cơ sở Trang thông tin điện tử ngành
thuế để triển khai một cửa điện tử và hỗ trợ trực tuyến tập trung.
|
- Nâng cấp các ứng dụng hỗ trợ người nộp thuế và các cơ quan ngoài ngành sử dụng các dịch vụ điện tử do Tổng cục thuế cung cấp
- Triển khai dịch vụ khai thuế, nộp thuế điện tử (eTax Service) tại Tổng cục thuế, các Cục
thuế, các Chi cục thuế và NNT.
- Triển khai hóa đơn điện tử có mã xác thực của
cơ quan thuế
|
Cục
CNTT, Vụ KK&KTT, Vụ TNCN, DNL, TVQT, Vụ TTHT
|
Các Vụ/đơn vị liên quan trong và
ngoài ngành thuế
|
|
Triển khai thực hiện dịch vụ một cửa
điện tử và hỗ trợ trực tuyến tập
trung tại Tổng cục Thuế
|
2
|
Phát triển các ứng dụng CNTT phục vụ hoạt động nghiệp
vụ của cơ quan thuế
|
2.1
|
|
Ứng dụng CNTT đáp ứng yêu cầu nghiệp vụ và chính sách mới.
|
2016-2020
|
- Các ứng dụng đáp ứng yêu cầu nghiệp vụ và chính sách thuế bổ sung, sửa đổi
được xây dựng, nâng cấp.
- Các ứng dụng đáp ứng yêu cầu nghiệp vụ và chính sách thuế bổ sung, sửa đổi được xây
dựng, nâng cấp.
- Các ứng dụng để đáp ứng các nhu cầu
nghiệp vụ và chính sách thuế mới như yêu cầu phối hợp thu với BHXH, luật thuế tài sản, luật phí và lệ phí,
các khoản thu về đất, trước bạ và
thu khác, quản lý doanh nghiệp lớn, quản lý rủi ro, sử dụng
mã số công dân,... được xây dựng.
|
Nâng cấp các ứng
dụng quản lý thuế đáp ứng các bổ
sung, sửa đổi về chính sách thuế sau 12 tháng kể từ khi chính sách được ban hành.
|
Cục CNTT, và các đơn vị nghiệp vụ
|
Các Vụ/đơn vị
liên quan trong và ngoài ngành thuế
|
|
Nâng cấp các ứng dụng đáp ứng
các nghiệp vụ theo quy trình tái thiết kế nghiệp vụ quản lý thuế.
|
Nâng cấp và
triển khai thí điểm ứng dụng Quản lý
thuế tập trung (TMS) đáp ứng yêu cầu Cơ quan thuế phối hợp với cơ quan BHXH thu BHXH bắt buộc của doanh nghiệp.
|
Xây dựng, nâng
cấp các ứng dụng CNTT phục vụ quản lý thuế theo phương pháp mới: quản lý dựa
trên mô hình phân tích quản lý rủi ro và NNT lớn.
|
|
Nâng cấp và triển khai ứng dụng (TMS) đáp ứng
Luật phí, lệ phí.
|
- Nâng cấp và triển khai ứng dụng (TMS) đáp ứng Luật thuế tài sản.
- Nâng cấp và triển khai ứng dụng
TMS đáp ứng quản lý thuế trước bạ và thu khác.
- Nâng cấp và triển khai ứng dụng TMS đáp ứng yêu cầu sử dụng mã
số công dân vào công tác quản lý thuế.
|
2.2
|
|
Kho dữ liệu và danh mục dùng chung
|
2016-2020
|
Kho cơ sở dữ
liệu về thuế với các giải pháp về phân tích và khai
thác dữ liệu được xây dựng.
|
Tập trung cơ sở dữ liệu quản lý thuế
của các cơ quan thuế đã triển khai TMS về Tổng cục Thuế. Nâng cấp kiến trúc kho cơ sở dữ liệu ngành Thuế
và hệ thống khai thác dữ liệu, tổng hợp báo cáo phục vụ công tác quản lý thuế.
|
- Nâng cấp kho cơ sở dữ liệu ngành Thuế và hệ thống khai thác dữ liệu, tổng
hợp báo cáo phục vụ các yêu cầu mới trong công tác quản
lý thuế.
|
Cục CNTT, và các
đơn vị nghiệp vụ
|
Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành thuế
|
|
Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu, thông tin phục vụ quản lý rủi ro trong quản lý
thuế theo hướng tập trung, cập nhật tự động và được quản lý, vận hành theo
quy định.
|
Xây dựng và triển khai hệ thống lưu
trữ và khai thác hồ sơ điện tử nhận gửi giữa CQT và NNT.
|
|
2.3
|
|
Trao đổi thông tin
|
2016-2020
|
Các ứng dụng được nâng cấp đáp ứng
cơ chế phối hợp trao đổi thông tin
với các đơn vị, tổ chức bên ngoài.
|
Nâng cấp kiến
trúc cổng thông tin trao đổi thông tin với các đơn vị, tổ
chức bên ngoài (Ngân hàng, T-Van, Kho bạc NN, Hải quan, Bộ KHĐT, Sở TNMT).
|
Nâng cấp kiến
trúc cổng thông tin trao đổi thông
tin với các đơn vị, tổ chức bên ngoài (Ngân hàng, T-Van,
Kho bạc NN, Hải quan, Bộ KHĐT, Sở TNMT, Bộ công an, Tổng
cục Thống kê, BHXH…).
|
Cục CNTT
|
Các Vụ/đơn vị liên quan trong và
ngoài ngành thuế
|
2.4
|
|
Đáp ứng các yêu cầu quản lý khác
|
2016-2020
|
Các ứng dụng công nghệ thông tin
khác được xây dựng đáp ứng nhu cầu quản lý
|
Xây dựng và triển khai thí điểm ứng
dụng quản lý máy tính tiền.
Xây dựng ứng dụng ký điện tử tập
trung ngành thuế.
|
Xây dựng và triển khai mở rộng ứng
dụng quản lý máy tính tiền.
|
Cục CNTT, Vụ
TNCN
|
Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành thuế
|
3
|
Phát triển các ứng dụng CNTT phục
vụ hoạt động nội bộ của cơ quan thuế
|
|
|
Triển khai các
ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý nội bộ ngành
thuế
|
2016-2020
|
Ứng dụng CNTT
trong nội bộ cơ quan thuế được triển khai, nâng cấp.
|
Nâng cấp các ứng
dụng quản lý nội bộ ngành đáp ứng các
yêu cầu sửa đổi, bổ sung.
|
Cục CNTT, và các
đơn vị nghiệp vụ
|
Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành thuế
|
Nâng cấp và triển khai thí điểm Hệ
thống Quản lý tài chính và kế toán nội bộ.
|
Nâng cấp và triển khai rộng Hệ thống Quản lý tài chính và kế toán nội bộ.
|
|
Xây dựng ứng dụng quản lý hoạt động
đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin Xây dựng hệ thống quản lý thiết bị.
|
4
|
Nâng cấp Hạ tầng kỹ thuật
|
4.1
|
|
Phát triển hạ tầng kỹ thuật
|
2016-2020
|
- Kiến trúc hạ tầng mạng, hạ tầng
truyền thông được chuyển đổi đáp ứng yêu cầu xử lý tập trung
- Nền tảng hạ
tầng kỹ thuật linh hoạt, ổn định, đơn
giản hóa quá trình quản lý, cấp phát tài nguyên hệ thống,
nâng cao hiệu quả sử dụng tài nguyên hệ thống.
|
Nâng cấp hạ tầng kỹ thuật lưu trữ (Storage) và sao lưu cho hệ thống ứng dụng Quản lý thuế tập trung (TMS)
|
|
Cục CNTT
|
Các Vụ/đơn vị
liên quan trong và ngoài ngành thuế
|
- Duy trì đảm
bảo hạ tầng truyền thông, hệ
thống mạng và trung tâm dữ liệu hoạt động ổn định.
- Phát triển hạ tầng theo xu hướng
công nghệ điện toán đám mây
(Private Cloud)
|
4.2
|
|
Nâng cấp hệ thống
máy chủ, máy trạm
|
2016-2020
|
- Trung tâm dữ
liệu chính và Trung tâm dự phòng sau thảm họa được triển khai.
- Ảo hóa máy trạm tới 70% người
dùng nội bộ
- Hệ thống máy chủ ảo hóa đáp ứng các yêu cầu xử lý mới và tính năng dự phòng
|
- Triển khai Trung tâm dữ liệu
chính và Trung tâm dự phòng sau thảm họa để đảm bảo an toàn dữ liệu và đáp ứng yêu cầu về tính sẵn sàng cao của hệ thống
- Chuyển đổi các thiết bị đầu cuối của người dùng nội bộ từ mô hình máy trạm truyền thống
sang mô hình máy trạm ảo và kết nối với các nhà cung cấp
dịch vụ về thuế
- Nâng cấp hệ thống máy chủ ảo hóa
|
Cục CNTT
|
Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành thuế
|
4.3
|
|
Nâng cấp trục tích hợp và hệ thống
trao đổi thông tin
|
2017-2019
|
Đảm bảo khả
năng tích hợp và trao đổi thông điệp, đảm bảo giao thông thông tin trong toàn hệ thống được thông suốt
|
|
- Xây dựng
trung tâm kết nối dịch vụ và CSDL phục vụ trao đổi thông
tin.
- Nâng cấp hệ thống quản lý người sử
dụng và phân quyền tập trung cho các ứng dụng quản lý
thuế.
|
Nâng cấp hệ thống quản lý định danh NNT.
|
Cục CNTT
|
Các Vụ/đơn vị liên quan trong và ngoài ngành thuế
|
Nâng cấp hạ tầng kho cơ sở dữ liệu và báo cáo phân tích.
|
Triển khai hạ tầng thiết bị CNTT
đáp ứng yêu cầu mở rộng dịch vụ công điện tử.
|
4.4
|
|
Theo dõi, giám sát và vận hành cơ sở
hạ tầng và các hệ thống ứng dụng, dịch vụ CNTT
|
2016-2020
|
Hệ thống ứng dụng
theo dõi giám sát tập trung có khả năng tự động kích hoạt
hệ thống ứng dụng quản lý sự cố nhằm duy trì môi trường hạ
tầng kỹ thuật hoạt động ổn định.
|
- Nâng cấp, triển khai hệ thống
Monitoring tập trung, môi trường đào tạo, môi trường thử nghiệm, môi trường nghiên cứu.
- Vận hành, hỗ trợ, quản trị đối với
các ứng dụng và hệ thống công nghệ thông tin ngành thuế.
|
Cục CNTT
|
Các Vụ/đơn vị liên quan trong và
ngoài ngành thuế
|
4.5
|
|
Trang thiết bị
CNTT cho toàn ngành
|
2016-2020
|
Hệ thống trang thiết bị CNTT đảm bảo phục vụ yêu cầu kỹ thuật và sử dụng trong toàn ngành
|
Trang bị các thiết
bị (máy chủ, máy trạm, lưu điện,
máy in, máy tính xách tay, máy quét tốc độ cao, thiết bị mạng, hệ thống ảo hóa, hệ thống trục tích hợp, hệ thống phòng máy chủ ATPMC...) đã hết khấu hao, bản quyền phần mềm
đáp ứng Luật sở hữu trí tuệ, đáp ứng yêu cầu triển khai ứng dụng, hệ thống quản
lý thuế.
|
Cục CNTT, TVQT
|
Các Vụ/đơn vị liên quan trong và
ngoài ngành thuế
|
5
|
Triển khai các giải pháp an toàn
thông tin
|
|
|
Triển khai giải pháp đảm bảo an
toàn thông tin
|
2016-2020
|
Hạ tầng kỹ thuật hệ thống An toàn bảo mật thông tin của ngành thuế được nâng cấp đảm bảo hoạt động ổn định, ngăn chặn các nguy cơ xâm nhập, mất an ninh thông
tin.
|
- Xây dựng hệ thống quản lý tập trung về mã khóa, quyền hạn truy cập và vận
hành hệ thống của từng đối tượng người dùng
- Triển khai hệ
thống giải pháp an toàn bảo mật thông tin tại cơ quan
thuế các cấp
- Trang bị các
thiết bị về an toàn an ninh thông tin đã hết khấu hao theo quy định.
- Mở rộng sử dụng chữ ký số đã xác thực định danh vào
các TTHC thuế
- Thực hiện kiểm tra, đánh giá mức
độ sẵn sàng của Trung tâm dữ liệu dự phòng (DRC) hàng
năm.
|
Cục CNTT
|
Các Vụ/đơn vị liên quan trong và
ngoài ngành thuế
|
6
|
Phát triển nguồn nhân lực công nghệ thông tin
|
6.1
|
|
Đào tạo, tập huấn nâng cao trình độ
cho cán bộ
|
2016-2020
|
Cán bộ được đào tạo, tập huấn nâng cao trình độ sử dụng, khai
thác ứng dụng công nghệ thông tin.
|
- Xây dựng kế hoạch
đào tạo hàng năm.
- Xây dựng nội
dung, chương trình đào tạo cán bộ
công nghệ thông tin ngành Thuế.
- Phối hợp với các đơn vị đào tạo về
công nghệ thông tin để thực hiện đào
tạo nâng cao chất lượng cho nguồn lực công nghệ thông
tin;
- Xây dựng môi
trường đào tạo điện tử.
|
Cục CNTT
|
Các Vụ/đơn vị liên quan trong và
ngoài ngành thuế
|
Đảm bảo 80%
cán bộ đào tạo, tập huấn nâng cao trình độ sử dụng, khai
thác ứng dụng công nghệ thông tin.
|
Đảm bảo 85%
cán bộ đào tạo, tập huấn nâng cao trình độ sử dụng, khai
thác ứng dụng công nghệ thông tin.
|
Đảm bảo 90% cán bộ đào tạo, tập huấn
nâng cao trình độ sử dụng, khai thác ứng dụng công nghệ
thông tin.
|
6.2
|
|
Xây dựng tiêu chí đánh giá chất lượng đối với từng vị trí cán bộ công nghệ thông tin.
|
2017-2020
|
Tiêu chí đánh giá chất lượng đối với từng vị trí cán bộ công nghệ thông tin gắn với bản mô tả công việc được ban hành.
|
|
Nghiên cứu, xây dựng tiêu chí đánh
giá chất lượng công việc đối với từng
vị trí cán bộ công nghệ thông tin.
|
Ban hành tiêu chí đánh giá chất lượng đối với từng vị trí cán bộ công nghệ thông tin.
|
Cục
CNTT
|
Các Vụ/đơn vị liên quan trong và
ngoài ngành thuế
|
Tổ chức đánh giá chất lượng theo định kỳ hàng năm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
KẾ HOẠCH
HIỆN ĐẠI HÓA TỔ CHỨC BỘ MÁY VÀ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC NGÀNH THUẾ
TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2016 - 2018
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2541/QĐ-TCT ngày 26/12/2016 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế)
STT
|
Hoạt động / Tiểu hoạt động
|
Thời
gian thực hiện
|
Kết
quả (đầu ra) dự kiến của hoạt động/tiểu hoạt động
|
Công việc triển khai thực hiện trong từng năm
|
Đơn
vị chủ trì
|
Đơn
vị phối hợp
|
2016
|
2017
|
2018
|
1
|
Xây dựng tổ chức bộ máy quản lý
Thuế hiện đại, hiệu lực
|
1.1
|
|
Kiện toàn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
ngành Thuế.
|
2016-2020
|
Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng
cục Thuế, các Vụ, đơn vị thuộc Tổng cục Thuế, Cục thuế, Chi cục Thuế được sửa
đổi, bổ sung
|
- Nghiên cứu phương án sửa đổi, bổ
sung chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của ngành Thuế.
- Trình các cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
Triển khai kiện toàn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức theo phương án được phê duyệt.
|
Tiếp tục rà
soát chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ quan thuế các cấp.
|
Vụ TCCB
|
Các Vụ/đơn vị liên quan trong ngành
thuế
|
1.2
|
|
Kiện toàn tổ chức bộ máy
|
2016-2020
|
Kiện toàn bộ phận quản lý rủi ro
|
Kiện toàn tổ chức
bộ máy của Ban quản lý rủi ro cấp Tổng
cục Thuế
|
Kiện toàn bộ phận quản lý rủi ro tại cơ quan thuế
các cấp
|
Vụ TCCB
|
Các Vụ/đơn vị liên quan trong ngành
thuế
|
2016-2020
|
Kiện toàn hệ thống pháp chế góp phần nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác
pháp chế.
|
Nghiên cứu phương án kiện toàn tổ
chức bộ máy pháp chế ngành thuế
|
Triển khai thực hiện mô hình pháp
chế khi có cấp thẩm quyền phê duyệt
|
Vụ TCCB, Vụ PC
|
2016-2020
|
Kiện toàn bộ máy kế toán thuế của cơ quan thuế các cấp.
|
Nghiên cứu xây dựng bộ máy kế toán thuế nội địa.
|
Triển khai thí điểm bộ máy kế toán thuế nội địa tại một số Cục Thuế.
|
Triển khai bộ máy kế toán thuế nội địa tại 63 Cục Thuế
|
Vụ TCCB, Vụ KK&KTT
|
2016-2020
|
Kiện toàn bộ phận quản lý thuế đối
với doanh nghiệp nhỏ, cá nhân, hộ kinh doanh và các khoản thu khác gắn với công tác ủy nhiệm thu.
|
Nghiên cứu đề
xuất mô hình bộ máy quản lý thuế đối
với doanh nghiệp nhỏ, cá nhân, hộ kinh doanh và các khoản
thu khác gắn với đổi mới công tác ủy nhiệm thu.
|
Tổ chức triển khai mô hình bộ máy
quản lý thuế đối với doanh nghiệp nhỏ, cá nhân, hộ kinh doanh và các khoản thu khác gắn với
đổi mới công tác ủy nhiệm thu.
|
Vụ TCCB, Vụ TNCN
|
2016-2018
|
Kiện toàn bộ phận quản lý người nộp
thuế lớn
|
Nghiên cứu phương án kiện toàn tổ
chức bộ máy của bộ phận quản lý người
nộp thuế lớn.
|
Kiện toàn bộ máy quản lý thuế doanh
nghiệp lớn tại Tổng cục Thuế, Cục thuế.
|
Vụ TCCB, Vụ QL DNL
|
2016-2020
|
Nghiên cứu thành lập bộ phận chuyên
nghiệp quản lý sự thay đổi của môi trường bên trong và bên ngoài có tác động đến hoạt động của ngành thuế.
|
Nghiên cứu thành lập bộ phận chuyên
nghiệp quản lý sự thay đổi của môi trường bên trong và bên ngoài có tác động đến hoạt động của ngành thuế tại Tổng cục
Thuế.
|
Triển khai bộ máy quản lý sự thay đổi của môi trường bên trong và bên ngoài có tác động đến hoạt động của ngành thuế khi được cấp có thẩm quyền phê
duyệt.
|
Vụ TCCB
|
2017-2018
|
Nghiên cứu thành lập bộ phận một cửa điện tử và hỗ trợ trực tuyến tập trung tại Tổng cục Thuế
|
|
Triển khai xây dựng bộ máy tổ chức
cho bộ phận một cửa điện tử và hỗ trợ trực tuyến tập trung.
|
Vụ TTHT, Vụ
TCCB, Cục CNTT
|
2016-2020
|
Trường Nghiệp vụ Thuế thành Trường
Thuế Việt Nam chuyên sâu, chuyên nghiệp, hiện đại và chuẩn bị các điều kiện về
cơ sở vật chất, đội ngũ giáo viên, hệ thống giáo trình, đảm bảo nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng cho 100% công chức
tại Phân hiệu Thừa Thiên Huế.
|
- Triển khai các chương trình đào tạo,
bồi dưỡng ngạch công chức tại Phân hiệu Thừa Thiên Huế.
- Xây dựng kiện toàn tổ chức bộ máy và nhân sự Trường nghiệp vụ thuế.
|
- Nghiên cứu xây dựng đề án nâng cấp
Trường Nghiệp vụ Thuế thành Trường Thuế Việt Nam trình cấp có thẩm quyền phê
duyệt.
- Kiện toàn tổ chức bộ máy và nhân sự Trường nghiệp vụ thuế.
|
Trường NVT, Vụ TCCB
|
2
|
Điều chỉnh dần cơ cấu công chức
|
2.1
|
|
Cơ cấu lại nguồn nhân lực theo địa bàn quản lý
|
2016-2020
|
Tập trung nguồn nhân lực cho những địa
bàn trọng điểm có số thu lớn, tập trung nhiều người nộp
thuế là các doanh nghiệp.
|
- Xây dựng đề
án đánh giá hiện trạng nguồn nhân lực theo địa bàn quản lý (Cục Thuế, Chi cục
Thuế)
- Đề xuất phương án thực hiện.
|
Triển khai thực hiện theo lộ trình đề
án
|
Vụ TCCB
|
Các Vụ/đơn vị
liên quan trong ngành thuế
|
2.2
|
|
Cơ cấu lại nguồn nhân lực theo chức năng quản lý
|
2016-2020
|
Tỷ trọng cán bộ, công chức làm ở
các bộ phận gián tiếp giảm, tăng cường công chức cho
các bộ phận trực tiếp quản lý thuế đặc biệt là chức năng thanh
tra Thuế, kiểm tra Thuế đạt tối thiểu 35% trên tổng số
công chức.
- Nguồn lực
theo cấp độ trong từng chức năng (cấp cao, cấp trung, cấp chuyên viên) được cơ cấu phù hợp.
|
- Đánh giá hiện trạng nguồn nhân lực theo chức năng quản lý (Cục Thuế, Chi cục
Thuế)
- Đề xuất phương án thực hiện.
|
Triển khai thực
hiện theo lộ trình đề án
|
Vụ TCCB
|
Các Vụ/đơn vị
liên quan trong ngành thuế
|
2.3
|
|
Cơ cấu lại nguồn nhân lực theo đối tượng quản lý
|
2016-2020
|
- Tập trung nguồn nhân lực để
quản lý thuế đối với các doanh nghiệp lớn,
đặc thù.
- Giảm dần tỷ trọng nguồn nhân lực
quản lý doanh nghiệp nhỏ, hộ kinh doanh cá thể tương ứng
với mức độ hiện đại hóa quản lý thuế.
|
Điều chỉnh chức
năng, nhiệm vụ, bổ sung nguồn nhân
lực quản lý thuế đối với doanh nghiệp lớn.
|
- Tiếp tục tập trung nguồn nhân lực để quản lý thuế đối với các doanh nghiệp lớn, đặc thù
- Giảm dần tỷ trọng nguồn nhân lực
quản lý doanh nghiệp nhỏ, hộ kinh doanh cá thể tương ứng với mức độ hiện đại hóa quản lý thuế
|
Vụ
TCCB
|
Các Vụ/đơn vị liên quan trong ngành
thuế
|
2.4
|
|
Cơ cấu nguồn nhân lực cơ quan thuế các cấp
|
2016-2020
|
- Tăng tuyển dụng nguồn nhân lực chất lượng cao tại cấp Tổng cục, Cục Thuế.
- Nguồn nhân lực cấp Chi cục Thuế được bố trí, sắp xếp lại phù hợp với mức độ hiện đại hóa của cơ quan thuế.
|
- Đề xuất phương án tuyển dụng nguồn nhân lực chất lượng cao tại Tổng cục, Cục Thuế và bố trí nguồn nhân lực cấp Chi cục Thuế phù hợp với mức độ hiện đại
hóa của cơ quan thuế.
- Định kỳ đánh
giá kết quả thực hiện.
|
Vụ
TCCB
|
Các Vụ/đơn vị liên quan trong ngành
thuế
|
2.5
|
|
Tiếp tục đẩy mạnh triển khai công
tác luân chuyển, luân phiên, điều động, chuyển đổi vị trí công tác
|
2016-2020
|
Công văn chỉ đạo
các đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng cục Thuế đẩy mạnh
triển khai công tác luân chuyển, luân phiên, điều động,
chuyển đổi vị trí công tác nhằm tạo điều kiện để công chức tiếp cận và thông thạo nhiều lĩnh vực
công việc ở nhiều vị trí khác nhau; hạn chế tiêu cực có thể phát sinh do đảm
nhiệm một vị trí công tác quá lâu và để nâng cao năng lực đội ngũ công chức thuế đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của công
tác quản lý thuế, của sự nghiệp cải cách và hội nhập kinh tế quốc tế
|
- Ban hành công văn chỉ đạo toàn ngành
- Theo dõi và
đánh giá tình hình triển khai của hệ thống thuế; tham
mưu Tổng cục Thuế đôn đốc triển khai theo quy định
|
Vụ
TCCB
|
Các Vụ/đơn vị liên quan trong ngành thuế
|
2.6
|
|
Thực hiện tinh
giản biên chế
|
2016-2020
|
- Tổ chức bộ máy được sắp xếp, kiện toàn
phù hợp với cơ cấu đội ngũ công chức, viên chức theo vị trí việc làm, ngạch,
chức danh nghề nghiệp và yêu cầu nhiệm vụ gắn với kế hoạch tinh giản biên chế.
- Hiệu lực, hiệu
quả công tác quản lý biên chế công
chức, viên chức được nâng cao
- Đến năm 2021 tỷ lệ tinh giản biên chế tối thiểu đạt 10% biên chế giao năm 2015
|
- Xây dựng kế hoạch
tinh giản biên chế tại Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và từng năm trình Tổng cục phê
duyệt để tổ chức thực hiện.
- Báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch
và đề xuất cho thời gian tới
|
Vụ
TCCB
|
Các Vụ/đơn vị liên quan trong ngành
thuế
|
3
|
Nâng cao chất lượng công chức chuyên nghiệp, chuyên sâu, liêm
chính
|
3.1
|
|
Xây dựng tiêu chuẩn công chức thuế
|
2016-2020
|
- Ban hành tiêu chuẩn công chức thuế đối với từng lĩnh vực công tác
gắn với bản mô tả công việc ở từng
vị trí công việc
- Ban hành tiêu chuẩn chất lượng đội ngũ cán bộ nguồn, cán bộ lãnh đạo
|
Nghiên cứu, hoàn thiện hệ thống
tiêu thức
|
- Dự thảo các
tiêu chuẩn;
- Tổ chức lấy ý kiến
- Ban hành quyết định
|
Triển khai thực hiện
|
Vụ
TCCB
|
Các Vụ/đơn vị liên quan trong ngành
thuế
|
3.2
|
|
Đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ, ngoại
ngữ, tin học cho công chức thuế
|
2016-2020
|
- Kế hoạch, chương trình đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ, ngoại ngữ, tin học cho công chức
được ban hành hàng năm đảm bảo 100% CBCC tuyển dụng mới
được học nghiệp vụ thuế cơ bản; 100% cán bộ thuế có liên
quan được cập nhật văn bản pháp luật thuế khi có sự thay đổi; 30-40% CBCC thuế làm việc tại
các chức năng quản lý thuế chính được đào tạo nâng cao kiến thức quản lý thuế.
Đến năm 2018, đội ngũ công chức tại 15 Văn phòng Cục Thuế có số doanh nghiệp có vốn đầu
tư nước ngoài lớn nhất có thể xử lý
trực tiếp các tài liệu kèm theo hồ sơ thuế mà người nộp thuế cung cấp bằng
tiếng Anh
- Nâng cao vai trò, trách nhiệm của
người đứng đầu đơn vị trong việc xây dựng kế hoạch bồi
dưỡng
- Tăng cường công tác phối hợp giữa
các cơ sở đào tạo có thẩm quyền
- Đảm bảo số
lượng, chất lượng giảng viên có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ sư phạm
|
- Ban hành quy định rõ vai trò, trách nhiệm của người đứng đầu đơn vị trong việc xây dựng và
triển khai kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng theo từng năm, từng giai đoạn
- Tăng cường công tác phối hợp giữa các cơ sở đào tạo có thẩm quyền
- Đảm bảo số lượng, chất lượng giảng
viên có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ sư phạm
- Tỷ lệ đạt được:
phấn đấu 100% CBCC tuyển dụng mới được học nghiệp vụ thuế
cơ bản; 100% cán bộ thuế có liên quan được cập nhật văn
bản pháp luật thuế khi có sự thay đổi;
|
Vụ
TCCB, Trường NVT
|
Các Vụ/đơn vị liên quan trong ngành
thuế
|
20-30% CBCC thuế làm việc tại các chức năng quản lý thuế chính được đào tạo nâng cao kiến thức quản lý thuế
|
30-35% CBCC thuế làm việc tại các
chức năng quản lý thuế chính được đào tạo nâng cao kiến thức quản lý thuế
|
30-35% CBCC thuế làm việc tại các chức năng quản lý thuế chính được
đào tạo nâng cao kiến thức quản lý thuế; đội ngũ công chức
tại 15 Văn phòng Cục Thuế có số doanh nghiệp có vốn đầu
tư nước ngoài lớn nhất có thể xử lý
trực tiếp các tài liệu kèm theo hồ sơ thuế mà người nộp thuế cung cấp bằng
tiếng Anh
|
4
|
Đổi
mới công tác thi tuyển nhằm nâng cao chất lượng công chức
|
4.1
|
|
Nâng cao chất lượng đối tượng tuyển
dụng
|
2016-2020
|
- Nâng dần chỉ tiêu tuyển dụng công chức đối với những thí sinh có bằng tốt nghiệp từ Đại học trở lên đến năm 2020 đạt
tối thiểu 90%
- Thực hiện chủ trương tuyển dụng đặc biệt không qua thi tuyển dành cho đối tượng tốt nghiệp thủ khoa đại học trong nước
và những người tốt nghiệp đại học, sau đại học loại giỏi, xuất sắc ở nước
ngoài để thu hút người tài.
|
- Xây dựng và trình Bộ Kế hoạch tuyển
dụng công chức Tổng cục Thuế năm 2016, trong đó: chỉ tiêu tuyển dụng công chức
vào các ngạch đạt trình độ Đại học trở lên chiếm 87%.
|
- Xây dựng và trình Bộ Kế hoạch tuyển dụng đối với 63 Cục Thuế các tỉnh,
thành phố với mục tiêu tiếp tục nâng dần chỉ tiêu tuyển dụng công chức vào các ngạch đạt trình
độ Đại học trở lên đến năm 2020 đạt 90%;
|
Vụ
TCCB, Trường NVT
|
Các Vụ/đơn vị liên quan trong ngành
thuế
|
Xây dựng và
trình Bộ kế hoạch tuyển dụng đặc biệt không qua thi vào
cơ quan Tổng cục Thuế và Cục Thuế các tỉnh, thành phố dành cho đối tượng tốt
nghiệp thủ khoa đại học trong nước và những người tốt nghiệp đại học, sau đại học loại
giỏi, xuất sắc ở nước ngoài.
|
4.2
|
|
Đổi mới công tác thi tuyển
|
2017-2020
|
Công tác thi
tuyển hiện đại, hiệu quả, tiết kiệm chi phí
|
|
- Xây dựng và trình Bộ trong Kế hoạch
tuyển dụng công chức Tổng cục Thuế năm 2017 áp dụng hình thức thi qua 02 vòng
thi: vòng 1: trên máy đối với 03 môn thi trắc nghiệm (Ngoại ngữ, Tin học văn phòng và Nghiệp vụ chuyên ngành trắc
nghiệm); Vòng 2 là thi viết đối với 02 môn (Kiến thức chung,
Nghiệp vụ chuyên ngành viết).
- Xây dựng và áp dụng phần mềm tiếp
nhận hồ sơ qua cổng thông tin điện tử.
|
Vụ
TCCB, Trường NVT
|
Các Vụ/đơn vị liên quan trong ngành
thuế
|
5
|
Tăng cường kiểm tra, giám sát việc
thực thi công vụ của công chức thuế
|
5.1
|
|
Triển khai thực
hiện kế hoạch chiến lược quốc gia
phòng, chống tham nhũng trong ngành Thuế.
|
2016-2020
|
- Thực hiện kế hoạch chiến lược quốc
gia phòng, chống tham nhũng trong
ngành Thuế
- Định kỳ báo cáo và công khai kết
quả thực hiện kế hoạch.
|
- Xây dựng kế hoạch chiến lược quốc
gia phòng chống tham nhũng trong ngành Thuế.
|
- Xây dựng và triển khai kế hoạch
kiểm tra, giám sát hàng năm để phòng ngừa ngăn chặn hành vi gây phiền hà nhũng nhiễu của cán bộ thuế đối với
NNT.
- Báo cáo và
công khai kết quả thực hiện hàng năm.
|
Vụ
KTNB
|
Các Vụ/đơn vị liên quan trong ngành
thuế
|
5.2
|
|
Kiện toàn chức
năng, nhiệm vụ của bộ phận kiểm tra nội bộ
|
2017-2018
|
Chức năng, nhiệm
vụ của bộ phận kiểm tra nội bộ được kiện toàn
|
|
- Nghiên cứu kiện toàn chức năng nhiệm vụ của bộ phận KTNB theo hướng có
kiểm tra việc tuân thủ khai thác các ứng dụng
CNTT để phát hiện ra các sự cố đe dọa đến tính bảo mật và tính toàn vẹn của dữ liệu quản
lý thuế (Đăng ký thuế, khai thuế
,…)
- Nghiên cứu xây dựng cơ chế báo cáo trực tiếp kết quả kiểm tra nội bộ của
ngành Thuế lên các cơ quan quản lý có thẩm quyền
|
Vụ
TCCB, Vụ KTNB
|
Các Vụ/đơn vị liên quan trong ngành
thuế
|
5.3
|
|
Đào tạo cán bộ
làm công tác kiểm tra nội bộ
|
2016-2020
|
100% công chức làm công tác kiểm tra nội bộ chuyên trách được đào tạo kiến thức phục vụ công tác kiểm tra
nội bộ.
|
Xây dựng chương trình, giáo trình và tổ chức đào
tạo kiến thức phục vụ công tác kiểm tra nội bộ.
|
70% công chức làm công tác kiểm tra nội bộ chuyên
trách được đào tạo kiến thức phục vụ công tác kiểm tra nội bộ
|
80% công chức làm công tác kiểm tra nội bộ chuyên
trách được đào tạo kiến thức phục vụ công tác kiểm tra nội bộ
|
Vụ KTNB
|
Các Vụ/đơn vị liên quan trong ngành
thuế
|
6
|
Áp dụng phương pháp quản lý rủi ro trong việc duy trì hoạt động của cơ quan thuế
|
|
|
|
2017-2020
|
Quản lý
rủi ro hoạt động của cơ quan thuế
|
|
- Xây dựng bộ tiêu chí quản lý rủi ro trong hoạt
động cơ quan thuế.
- Tập trung dữ liệu quản lý rủi ro trong
nội bộ cơ quan thuế.
- Xây dựng quy trình xử lý rủi ro nội
bộ ngành thuế.
|
- Xây dựng và ban hành kế hoạch hoạt
động liên tục/kế hoạch phục hồi thảm họa.
- Đào tạo cán
bộ về quy trình phục hồi thảm họa.
|
VP,
Vụ TCCB, Cục CNTT
|
Các Vụ/đơn vị liên quan trong ngành thuế
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
KẾ HOẠCH
PHÁT TRIỂN TRƯỜNG NGHIỆP VỤ THUẾ TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2016-2018
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2541/QĐ-TCT ngày 26/12/2016 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế)
STT
|
Hoạt động / Tiểu hoạt động
|
Thời
gian thực hiện
|
Kết
quả (đầu ra) dự kiến của hoạt động/tiểu hoạt động
|
Công việc triển khai thực hiện trong từng năm
|
Đơn
vị chủ trì
|
Đơn
vị phối hợp
|
2016
|
2017
|
2018
|
1
|
Xây dựng chương trình, giáo trình đào tạo, bồi dưỡng
|
1.1
|
|
Rà soát, cập
nhật chương trình, tài liệu bồi dưỡng theo tiêu chuẩn ngạch
công chức: ngạch Kiểm tra viên trung cấp thuế, Kiểm tra viên thuế và Kiểm tra viên chính Thuế.
|
2016-2020
|
Chương trình, tài liệu bồi
dưỡng theo chuẩn ngạch công chức được cập nhật và rà soát.
|
- Nghiên cứu các văn bản pháp luật có liên quan.
- Tiến hành rà soát, cập nhật các nội
dung mới.
|
Trường
NVT
|
Các Vụ/đơn vị trong ngành thuế
|
1.2
|
|
Rà soát, cập nhật chương trình, tài
liệu bồi dưỡng kỹ năng lãnh đạo quản
lý cho công chức lãnh đạo và quy hoạch lãnh đạo cấp Đội Thuế.
|
2016-2020
|
Chương trình, tài liệu bồi dưỡng kỹ
năng lãnh đạo quản lý cho công chức lãnh đạo và quy hoạch lãnh đạo cấp Đội
Thuế được rà soát và cập nhật.
|
- Nghiên cứu các
văn bản pháp luật có liên quan.
- Tiến hành rà
soát tài liệu, cập nhật các nội dung mới.
|
Trường
NVT
|
Các Vụ/đơn vị trong ngành thuế
|
1.3
|
|
Xây dựng chương trình, tài liệu bồi
dưỡng nghiệp vụ thuế cho công chức mới
tuyển dụng vào ngành Thuế ngạch Cán sự, Chuyên viên.
|
2016-2020
|
Chương trình, tài liệu bồi dưỡng nghiệp vụ
thuế cho công chức mới tuyển dụng vào ngành Thuế ngạch Cán sự, Chuyên viên
|
Biên soạn mới và trình Tổng cục ban
hành
|
- Nghiên cứu các văn bản pháp luật có liên quan.
- Tiến hành rà soát tài liệu, cập
nhật các nội dung mới.
|
Trường
NVT
|
Các Vụ/đơn vị trong ngành thuế
|
1.4
|
|
Xây dựng chương trình, tài liệu bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng chuyên ngành cho công chức làm việc tại 4 chức năng quản lý thuế (Kê khai và kế toán thuế; Tuyên
truyền, Hỗ trợ người nộp thuế; Thanh tra, kiểm tra thuế; Quản lý thu nợ và Cưỡng chế nợ thuế)
|
2016-2020
|
Chương trình, tài liệu bồi dưỡng kiến thức kỹ năng chuyên ngành cho công chức làm việc
tại 4 chức năng quản lý thuế được
ban hành (đáp ứng 30-40% nội dung đào
tạo nâng cao về kiến thức quản lý thuế)
|
Biên soạn mới và trình Tổng cục ban
hành
|
- Nghiên cứu các văn bản pháp luật
có liên quan.
- Tiến hành rà
soát tài liệu, cập nhật các nội dung mới.
|
Trường
NVT; Vụ KK&KTT; Vụ TTHT; Vụ TTr; Vụ QLN
|
Các Vụ/đơn vị
trong ngành thuế
|
2
|
Tổ
chức đào tạo, bồi dưỡng
|
2.1
|
|
Tổ chức bồi dưỡng
kiến thức theo tiêu chuẩn ngạch công chức cho công chức mới tuyển dụng và
công chức đủ điều kiện dự thi nâng ngạch hàng năm
|
2016-2020
|
Các lớp bồi dưỡng kiến thức theo tiêu chuẩn ngạch công chức cho
công chức mới tuyển dụng và công chức đủ điều kiện dự
thi nâng ngạch được tổ chức, đảm bảo 100% công chức mới
và 80% công chức đủ điều kiện dự thi nâng ngạch được bồi
dưỡng
|
Tổ chức bồi dưỡng kiến thức theo
tiêu chuẩn ngạch công chức cho công chức mới tuyển dụng và công chức đủ
điều kiện dự thi nâng ngạch hàng năm theo kế hoạch được Tổng cục
Thuế phê duyệt.
|
Trường
NVT
|
Các Vụ/đơn vị trong ngành thuế
|
2.2
|
|
Tổ chức bồi dưỡng
kiến thức và kỹ năng quản lý thuế cơ bản cho công chức mới phân công làm việc tại các bộ phận chức năng quản
lý thuế và công chức luân chuyển sang các bộ phận thuộc
04 chức năng quản lý thuế.
|
2016-2020
|
Các lớp bồi dưỡng kiến thức được tổ
chức, đảm bảo 100% công chức mới tuyển dụng và luân chuyển
được bồi dưỡng.
|
Tổ chức bồi dưỡng kiến thức và kỹ năng quản lý thuế cơ bản cho công chức mới phân công làm việc tại các bộ
phận chức năng quản lý thuế theo kế hoạch được Tổng cục phê duyệt
|
Trường
NVT
|
Các Vụ/đơn vị trong ngành thuế
|
2.3
|
|
Tổ chức bồi dưỡng chuyên sâu các kỹ
năng quản lý thuế cho công chức quản lý thuế trực tiếp
làm việc tại 04 chức năng quản lý thuế
|
2016-2020
|
Đảm bảo 70% số lượng cán bộ công chức cần đào tạo chuyên sâu các kỹ năng
quản lý thuế
|
Tổ chức bồi dưỡng
chuyên sâu các kỹ năng quản lý thuế
cho khoảng 10% số lượng cán bộ công chức quản lý thuế trực tiếp theo kế hoạch được Tổng cục phê duyệt
|
Tổ chức bồi dưỡng chuyên sâu các kỹ năng quản lý thuế cho khoảng
15% số lượng cán bộ công chức quản lý thuế trực tiếp theo kế hoạch được Tổng cục phê duyệt
|
Tổ chức bồi dưỡng chuyên sâu các kỹ
năng quản lý thuế cho khoảng 15% số lượng
cán bộ công chức quản lý thuế trực
tiếp theo kế hoạch được Tổng cục phê duyệt
|
Trường
NVT
|
Các Vụ/đơn vị trong ngành thuế
|
2.4
|
|
Tổ chức tập huấn, cập nhật kiến thức mới về pháp luật thuế và
quản lý thuế cho công chức thuế có
liên quan
|
2016-2020
|
Các lớp tập huấn,
cập nhật kiến thức mới về pháp luật thuế và quản lý thuế
được tổ chức, đảm bảo tổ chức thực hiện hàng năm khi có
chính sách, quy trình mới ban hành, đảm bảo 100% công chức chủ chốt được tập huấn.
|
Tổ chức tập huấn, cập nhật kiến thức
mới về pháp luật thuế và quản lý thuế cho công chức thuế có liên quan theo kế
hoạch được Tổng cục phê duyệt
|
Trường
NVT
|
Các Vụ, đơn vị trong ngành thuế
|
2.5
|
|
Tổ chức bồi dưỡng kỹ năng lãnh đạo quản lý cho công chức lãnh đạo và quy hoạch lãnh đạo cấp Đội Thuế
|
2016-2020
|
Các lớp bồi dưỡng kỹ năng lãnh đạo quản lý cho công chức lãnh đạo
và quy hoạch lãnh đạo cấp Đội Thuế được tổ chức, đảm
bảo thực hiện hàng năm, đảm bảo 10% công chức lãnh đạo cấp đội và quy hoạch cấp đội
được bồi dưỡng tập trung tại Trường
Nghiệp vụ Thuế (Phân hiệu Huế)
|
Tổ chức bồi dưỡng kỹ năng lãnh đạo quản lý cho
công chức lãnh đạo và quy hoạch lãnh đạo cấp Đội Thuế theo kế hoạch được Tổng
cục phê duyệt
|
Trường NVT
|
Các Vụ/đơn vị trong ngành thuế
|
3
|
Xây dựng và áp dụng các phương
pháp đào tạo
|
|
|
Xây dựng và áp
dụng các phương pháp đào tạo
|
2016-2020
|
Các phương pháp đào tạo được áp dụng,
phù hợp với yêu cầu thực tế.
|
Xây dựng và áp dụng các phương pháp đào tạo
|
Trường NVT
|
Các Vụ/đơn vị trong ngành thuế
|
4
|
Tổ chức bộ máy và xây dựng đội ngũ giảng viên
của Trường Nghiệp vụ Thuế
|
4.1
|
|
Tổ chức bộ máy
của Trường được kiện toàn
|
2016-2020
|
Về tổ chức bộ máy: từng bước kiện toàn và hoàn
thiện tổ chức bộ máy của Trường Nghiệp vụ Thuế đến năm 2020: Tổ chức bộ máy của
Trường gồm 02 Phòng, 03 Khoa và 02 Phân hiệu
|
Thành lập 01 Phân hiệu Thừa Thiên Huế và kiện
toàn bộ máy hoạt động tại Phân hiệu
|
Xây dựng phương án kiện toàn bộ máy Trường Nghiệp
vụ Thuế
|
Bổ sung thêm 01 Khoa Quản lý hành chính nhà nước
|
Trường NVT
|
Các Vụ/đơn vị trong ngành thuế
|
4.2
|
|
Đội ngũ giảng viên của Trường
được kiện toàn
|
2016-2020
|
Đội ngũ giảng viên: Đảm bảo biên chế của Trường khoảng 100-150 cán bộ công chức, trong
đó khoảng 60-70% là giảng viên cơ hữu và giảng viên kiêm
chức, hàng năm đảm nhiệm 100% các nội dung đào tạo, bồi dưỡng về chính sách thuế và chức
năng quản lý thuế, 30% các nội dung bồi dưỡng về kiến thức quản lý nhà nước và các kỹ năng
hành chính thuộc chương trình bồi dưỡng ngạch công chức
chuyên ngành thuế, 30% các nội dung bồi dưỡng kỹ năng lãnh đạo quản lý cấp đội thuế thuộc các lớp do Trường tổ chức
|
- Đảm bảo biên chế của Trường khoảng 60 cán bộ
công chức.
- Trong đó khoảng 20% là giảng viên cơ hữu và giảng
viên kiêm chức.
|
- Đảm bảo biên chế của Trường khoảng 80 cán bộ
công chức.
- Trong đó khoảng 30% là giảng viên cơ hữu và giảng
viên kiêm chức.
|
- Đảm bảo biên chế của Trường khoảng 100 cán bộ
công chức.
- Trong đó khoảng 40% là giảng viên cơ hữu và giảng
viên kiêm chức.
|
Trường NVT
|
Các Vụ/đơn vị trong ngành thuế
|
4.3
|
|
Đội ngũ cán bộ quản lý đào tạo và quản lý nội bộ có trình độ, chuyên môn quản lý tốt
|
2016-2020
|
Xây dựng đội ngũ cán bộ quản lý đào tạo và quản lý nội bộ: bảo đảm công chức quản lý có trình độ chuyên môn quản lý
tốt, chuyên sâu, công tác quản lý chuyên nghiệp, đáp ứng
đầy đủ, kịp thời yêu cầu của công
tác đào tạo, bồi dưỡng.
|
Xây dựng đội ngũ
cán bộ quản lý đào tạo và quản lý nội bộ có trình độ, chuyên môn quản lý tốt, chuyên sâu, chuyên nghiệp
|
Trường NVT
|
Các Vụ/đơn vị trong ngành thuế
|
5
|
Xây dựng cơ chế tài chính đáp ứng yêu cầu mục tiêu, nhiệm vụ đào tạo bồi dưỡng
|
5.1
|
|
Thực hiện cơ chế tài chính đơn vị sự nghiệp bảo đảm
một phần chi phí hoạt động
|
2016-2020
|
Cơ chế tài chính được thiết lập
|
- Nghiên cứu tài liệu về cơ chế tài chính của đơn
vị sự nghiệp
- Dự thảo cơ chế tài chính của Trường nghiệp vụ
|
- Lấy ý kiến tham gia của các vụ đơn vị về Cơ chế
tài chính của Trường nghiệp vụ
- Trình và ban hành
|
Tổ chức thực hiện cơ chế tài chính đơn vị sự nghiệp
bảo đảm một phần chi phí thường xuyên
|
Trường NVT
|
Các Vụ/đơn vị trong ngành thuế
|
5.2
|
|
Ban hành quy chế chi tiêu nội bộ phù hợp cơ chế
quản lý tài chính của đơn vị sự nghiệp và thích ứng với thị trường trong lĩnh
vực đào tạo, bồi dưỡng.
|
2016-2020
|
Quy chế chi tiêu nội bộ được ban hành
|
- Dự thảo quy chế chi tiêu nội bộ của Trường Nghiệp
vụ
|
- Lấy ý kiến tham gia của các vụ đơn vị
- Trình và ban hành quy chế chi tiêu nội bộ
|
Áp dụng quy chế chi tiêu nội bộ phù hợp với cơ chế
quản lý tài chính của đơn vị sự nghiệp và thích ứng với thị trường trong lĩnh
vực đào tạo, bồi dưỡng.
|
Trường NVT
|
Các Vụ/đơn vị trong ngành thuế
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
KẾ HOẠCH
HIỆN ĐẠI HÓA CƠ SỞ VẬT CHẤT CHO NGÀNH THUẾ
TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2541/QĐ-TCT ngày 26/12/2016 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế)
STT
|
Hoạt động / Tiểu hoạt động
|
Thời
gian thực hiện
|
Kết
quả (đầu ra) dự kiến của hoạt động/tiểu hoạt động
|
Công việc triển khai thực hiện trong từng năm
|
Đơn
vị chủ trì
|
Đơn
vị phối hợp
|
2016
|
2017
|
2018
|
1
|
Xây
dựng, cải tạo trụ sở; trang thiết bị làm việc của cơ quan thuế tiên tiến, hiện đại, đồng bộ
|
1.1
|
|
Đầu tư xây dựng trụ sở làm việc mới
|
2016-2020
|
- Khởi công xây
mới trụ sở làm việc cơ quan thuế các
cấp (gồm cả các dự án tồn từ giai đoạn 2011-2015)
- Hoàn thành 118
dự án chuyển tiếp giai đoạn 2011 - 2015 sang giai đoạn
2016 - 2020
|
- Trụ sở Tổng cục Thuế: Tiếp tục thực hiện dự án
- Trụ sở Cục Thuế:
+ Dự án cấp vốn CBĐT giai đoạn 2011-2015 khởi công năm 2016: 1 dự án
+ Dự án cấp vốn khởi công năm 2016: 3 dự án
+ Tiếp tục thực
hiện 23 dự án chuyển tiếp giai đoạn 2011-2015 sang giai đoạn 2016-2020
- Trụ sở Chi cục Thuế:
+ Dự án đã cấp
vốn CBĐT giai đoạn 2011-2015 khởi công năm 2016: 45 dự án
+ Dự án cấp vốn khởi công năm 2016:
41 dự án
+ Tiếp tục thực
hiện 94 dự án chuyển tiếp giai đoạn 2011-2015 sang giai
đoạn 2016-2020
|
- Tiếp tục thực
hiện các dự án chuyển tiếp sang năm
2017, trong đó hoàn thành và đưa vào sử dụng dự án trụ sở làm việc cơ quan Tổng cục
Thuế
- Xây dựng mới
05 dự án trụ sở Cục Thuế và 29 dự án trụ sở Chi cục Thuế
|
- Tiếp tục thực
hiện các dự án chuyển tiếp sang năm 2018
- Xây dựng mới 02 dự án trụ sở Cục
Thuế và 34 dự án trụ sở Chi cục Thuế
|
Vụ
TVQT
|
Các vụ, đơn vị liên quan trong và ngoài ngành thuế
|
1.2
|
|
Đầu tư cải tạo sửa chữa làm việc
|
2016-2020
|
- Khởi công cải
tạo nhằm bổ sung diện tích làm việc trụ sở làm việc cơ quan thuế các cấp (gồm cả các dự án
tồn từ giai đoạn 2011-2015)
- Hoàn thành 24 dự án chuyển tiếp
giai đoạn 2011-2015 sang giai đoạn 2016-2020
|
- Trụ sở Cục Thuế:
+ Tiếp tục thực hiện 2 dự án chuyển
tiếp giai đoạn 2011-2015 sang giai đoạn 2016-2020
- Trụ sở Chi cục Thuế:
+ Dự án đã cấp
vốn CBĐT giai đoạn 2011-2015 khởi công năm 2016: 6 dự án
+ Dự án cấp vốn
khởi công năm 2016: 15 dự án
+ Tiếp tục thực
hiện 22 dự án chuyển tiếp giai đoạn
2011-2015 sang giai đoạn 2016-2020
|
- Tiếp tục thực hiện các dự án chuyển
tiếp sang năm 2017
- Cải tạo sửa chữa 01 dự án trụ sở Cục Thuế và 20 dự án trụ sở Chi cục Thuế
|
- Tiếp tục thực hiện các dự án chuyển
tiếp sang năm 2018
- Cải tạo sửa chữa 01 dự án trụ sở
Cục Thuế và 17 dự án trụ sở chi cục
Thuế
|
Vụ TVQT
|
Các vụ, đơn vị liên quan trong và
ngoài ngành thuế
|
1.3
|
|
Sắp xếp đội, trạm, bảo dưỡng duy tu trụ sở hiện có
|
2016-2020
|
Đầu tư cải tạo, sửa chữa, bảo dưỡng duy tu định kỳ các trụ
sở đang sử dụng (gồm cả trụ sở CT, CCT và các đội trạm)
|
Bố trí vốn theo đề nghị của Cục Thuế
|
Bố trí vốn theo đề nghị của Cục Thuế
|
Bố trí vốn theo đề nghị của Cục Thuế
|
Vụ
TVQT
|
Các vụ, đơn vị liên quan trong và
ngoài ngành thuế
|
1.4
|
|
Mua sắm tài sản, thiết bị làm việc của cơ quan thuế tiên tiến, hiện đại, đồng bộ
|
2016-2020
|
Tiếp tục trang
bị tài sản, nâng cấp tài sản thiết bị cho hệ thống công
sở toàn ngành theo hướng hiện đại, đồng bộ, đảm bảo điều kiện làm việc cho cán bộ công chức thuế.
|
- Bảo đảm bố
trí kinh phí trang bị nội thất văn phòng cho các Trụ sở cơ quan thuế mới xây dựng và cải tạo mở rộng.
- Bảo đảm bố trí kinh phí mua sắm trang thiết bị CNTT để đáp ứng yêu cầu công tác quản lý thuế.
- Bảo đảm bố trí kinh phí mua sắm
trang thiết bị, tài sản khác hỗ trợ
công tác
|
- Trang bị mới 109 xe ô tô theo phê
duyệt của Bộ Tài chính
- Bố trí kinh
phí trang bị nội thất văn phòng cho các Trụ sở cơ quan
thuế mới xây dựng và cải tạo mở rộng.
- Bố trí kinh phí mua sắm trang thiết
bị CNTT để đáp ứng yêu cầu công tác quản lý thuế.
- Bảo đảm bố trí kinh phí mua sắm trang thiết bị, tài sản khác
|
- Trang bị mới
169 xe ô tô theo phê duyệt của Bộ Tài chính
- Bố trí kinh
phí trang bị nội thất văn phòng cho
các Trụ sở cơ quan thuế mới xây dựng và cải tạo mở rộng.
- Bố trí kinh phí mua sắm trang thiết
bị CNTT để đáp ứng yêu cầu công tác quản lý thuế.
- Bảo đảm bố
trí kinh phí mua sắm trang thiết bị,
tài sản khác
|
Vụ
TVQT
|
Các vụ, đơn vị liên quan trong và
ngoài ngành thuế
|
2
|
Đổi mới cơ chế quản lý biên chế và kinh phí
hoạt động
|
2.1
|
|
Đổi mới cơ chế
quản lý biên chế và kinh phí hoạt động
|
2016-2020
|
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế quản lý tài chính và
biên chế Tổng cục Thuế giai đoạn 2016-2020
|
- Dự thảo Quyết
định của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế quản lý tài chính
và biên chế Tổng cục Thuế giai đoạn 2016-2020
- Tổ chức lấy ý kiến các cơ quan, Tổ
chức có liên quan, đăng website
- Gửi thẩm định và trình ban hành.
|
|
|
Vụ
TVQT
|
Các vụ, đơn vị liên quan trong và
ngoài ngành thuế
|
Thông tư hướng dẫn thực hiện Quyết định của TTCP quy định về cơ
chế quản lý tài chính
và biên chế Tổng cục Thuế giai đoạn 2016- 2020
|
- Dự thảo
Thông tư hướng dẫn thực hiện Quyết
định TTCP quy định về cơ chế quản lý tài chính và biên chế Tổng cục Thuế giai đoạn 2016-2020
- Tổ chức lấy
ý kiến các cơ quan, Tổ chức có liên quan, đăng website
- Gửi thẩm định
và trình ban hành
|
|
|
- Quy chế quản lý tài chính đối với
các đơn vị thuộc hệ thống Thuế giai đoạn 2016 - 2020;
- Quy chế chi tiêu và một số định mức
chi nội bộ đối với các đơn vị thuộc hệ thống Thuế giai
đoạn 2016-2020.
|
- Dự thảo các Quy chế;
- Tổ chức lấy
ý kiến và tổng hợp;
- Ban hành các Quy chế.
|
|
Rà soát, điều chỉnh, cập nhật (nếu có) để phù hợp với quy định của Nhà nước, của
Bộ Tài chính ban hành mới hoặc sửa đổi, bổ sung
|
2.2
|
|
Sử dụng kinh phí được giao gắn với kết quả và hiệu quả hoạt động
|
2016-2020
|
Lập, giao, điều hành dự toán theo
cơ chế tài chính được duyệt
|
Bảo đảm mức
chi đầu tư xây dựng tối thiểu 10%, chi mua sắm hiện đại
hóa trang thiết bị tối thiểu 25%, chi hoạt động thường
xuyên tối đa 65%; thực hành tiết kiệm chống lãng phí chi tự chủ (thường
xuyên) tạo nguồn bổ sung thu nhập cho công chức, người lao động
|
Vụ
TVQT
|
Các Vụ/đơn vị liên
quan trong và ngoài ngành thuế
|
3
|
Sử dụng nguồn kinh phí được giao
tiết kiệm, hiệu quả
|
3.1
|
|
Thực hiện công khai dân chủ kinh
phí được sử dụng
|
2016-2020
|
Báo cáo công khai theo quy định của Nhà nước, của Bộ Tài chính
|
Thực hiện công khai dân chủ theo quy định pháp luật
|
Vụ
TVQT, Vụ KTNB
|
Các Vụ/đơn vị liên quan trong và
ngoài ngành thuế
|
3.2
|
|
Tổ chức kiểm tra, giám sát việc quản
lý, sử dụng kinh phí của Tổng cục, các đơn vị dự toán
|
2016-2020
|
Báo cáo kết quả kiểm tra, giám sát
|
Triển khai công tác kiểm tra, giám
sát hàng năm về việc sử dụng nguồn kinh phí được giao đảm
bảo tiết kiệm, hiệu quả
|
Vụ
TVQT, Vụ KTNB
|
Các Vụ/đơn vị
liên quan trong và ngoài ngành thuế
|
KẾ HOẠCH
HIỆN ĐẠI HÓA CÔNG TÁC DỰ BÁO THU VÀ LẬP DỰ
TOÁN THU NSNN TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2016-2018
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2541/QĐ-TCT ngày 26/12/2015 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế)
STT
|
Hoạt động / Tiểu hoạt động
|
Thời
gian thực hiện
|
Kết
quả (đầu ra) dự kiến của hoạt động/tiểu hoạt động
|
Công việc triển khai thực hiện trong từng năm
|
Đơn
vị chủ trì
|
Đơn
vị phối hợp
|
2016
|
2017
|
2018
|
1
|
Dự báo thu Ngân sách nhà nước
|
1.1
|
|
Đánh giá thực trạng công tác dự
báo, xây dựng dự toán thu NSNN
|
2016
|
Báo cáo đánh giá thực trạng công tác dự báo, lập dự toán thu NSNN tại Việt Nam, so sánh với thông lệ quốc tế
|
Tổ chức đánh giá thực trạng công
tác dự báo, lập dự toán thu NSNN
|
|
|
Vụ Dự toán thu thuế
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
trong và ngoài ngành thuế
|
1.2
|
|
Xây dựng ứng dụng khai thác dữ liệu
phục vụ công tác dự báo thu NSNN
|
2016-2020
|
Phần mềm thu thập, xử lý, khai thác, lưu trữ thông tin phục vụ công tác dự báo được xây dựng
và đưa vào sử dụng trong toàn ngành.
|
- Xây dựng quy chế phối hợp, kết nối, thu thập, trao đổi thông tin, CSDL giữa
các đơn vị trong và ngoài ngành.
- Rà soát, kiện
toàn cơ sở dữ liệu người nộp thuế để tích hợp vào kho dữ
liệu thông tin dự báo thu NS.
- Hoàn thiện hạ tầng thông tin, xây
dựng phần mềm để tiếp nhận, tập hợp, xử lý, lưu trữ,
khai thác thông tin, dữ liệu phục vụ công tác phân tích, dự báo và lập dự toán thu NS.
- Cập nhật và khai thác cơ sở dữ liệu trong ứng dụng CNTT
|
Vụ Dự toán thu thuế, Cục CNTT
|
Các cơ quan, đơn
vị có liên quan trong và ngoài ngành thuế
|
1.3
|
|
Xây dựng mô hình dự báo thu phù hợp
với điều kiện của Việt Nam
|
2017-2020
|
Một số mô hình
dự báo thu áp dụng tại Việt Nam.
|
|
- Khảo sát thực tế về dự báo thu ngân sách ở các nước tiên tiến
- Xây dựng các mô hình dự báo thu
phù hợp với điều kiện Việt Nam, ứng dụng trong việc lập dự toán thu NS, hoạch định chính sách, quản lý tuân thủ, đánh giá chất lượng thu đối với một số sắc thuế chính.
|
Vụ Dự toán thu thuế
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
trong và ngoài ngành thuế
|
2
|
Nâng cao năng lực cho cán bộ làm công tác dự toán
|
|
|
|
|
|
|
|
Đào tạo nâng cao năng lực dự báo thu cho cán bộ, công chức làm công tác dự báo thu ngân
sách.
|
2016-2020
|
Đào tạo kiến thức cho cán bộ làm
công tác dự báo.
|
- Tổ chức các khóa
đào tạo chuyên sâu về lý thuyết
phân tích, dự báo và mô hình dự báo thu ngân sách.
- Tổ chức các khóa đào tạo về kỹ năng phân tích, dự báo và xây dựng mô hình dự báo thu NSNN.
- Tham gia khóa đào tạo ở nước ngoài về công tác phân tích, dự báo
thu.
|
Vụ Dự
toán thu thuế, Trường NVT
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan trong và ngoài ngành thuế
|
KẾ HOẠCH
CÁC HOẠT ĐỘNG HỖ TRỢ CHIẾN LƯỢC CẢI CÁCH QUẢN
LÝ THUẾ TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2016 - 2018
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2541/QĐ-TCT ngày 26/12/2016 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế)
STT
|
Hoạt động / Tiểu hoạt động
|
Thời
gian thực hiện
|
Kết
quả (đầu ra) dự kiến của hoạt động/tiểu hoạt động
|
Công việc triển khai thực hiện trong từng năm
|
Đơn
vị chủ trì
|
Đơn
vị phối hợp
|
2016
|
2017
|
2018
|
1
|
Triển khai Chương trình Chống xói mòn cơ sở tính thuế và
chuyển lợi nhuận BEPS
|
|
|
Triển khai Chương trình Chống xói mòn cơ sở tính thuế và chuyển
lợi nhuận BEPS
|
2016-2020
|
Triển khai thực hiện chương trình chống xói
mòn cơ sở tính thuế và chuyển lợi
nhuận (BEPS) một cách có hiệu quả và phù hợp với điều kiện
của Việt Nam.
|
- Thành lập Ban Chỉ đạo và Tổ giúp việc triển khai Chương trình BEPS
- Nghiên cứu, đề xuất kế hoạch thực hiện: kế hoạch tuyên truyền;
phương hướng ưu tiên triển khai
|
Triển khai Kế
hoạch hành động thực hiện Chương trình chống xói mòn cơ sở tính thuế và chuyển lợi nhuận BEPS
|
Tổng cục Thuế
|
Các Vụ/đơn vị
có liên quan trong và ngoài ngành thuế
|
2
|
Hợp
tác quốc tế
|
2.1
|
|
Tăng cường hợp tác, phối hợp với các
cơ quan thuế, các tổ chức quốc tế trong việc trao đổi
kinh nghiệm, hỗ trợ kỹ thuật và tìm kiếm các nguồn vốn
vay, nguồn tài trợ cải cách, hiện đại hóa quản lý thuế.
|
2016-2020
|
Các đoàn khảo
sát, các khóa đào tạo về thuế quốc tế được tổ chức.
|
- Tổ chức các đoàn khảo sát về thuế quốc tế; các khóa đào tạo trong nước
và nước ngoài;
- Tham gia hội nghị thường
niên Sgatar
- Xây dựng chương trình các giải pháp về quản lý thuế nhằm đáp ứng chủ động, có hiệu quả quá trình thực hiện các
cam kết hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam; hạn chế tối đa các tác động tiêu cực đến nguồn thu thuế.
|
Vụ HTQT
|
Các Vụ/đơn vị có liên quan trong và
ngoài ngành thuế
|
Các đề xuất hỗ trợ cải cách, hiện đại
hóa quản lý thuế được xây dựng và thực hiện.
|
- Xây dựng, thực hiện các đề xuất hỗ trợ kỹ thuật hỗ trợ cải cách, hiện đại hóa quản lý thuế.
- Thực hiện chính sách hội nhập quốc
tế về thuế hiệu quả, nhất quán trên cơ sở đảm bảo thực
hiện có hiệu quả các cam kết hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam, tận dụng có hiệu quả các cơ hội,
hạn chế tối đa các tác động tiêu cực.
|
2.2
|
|
Tiếp tục ký kết, rà soát các hiệp định tránh đánh thuế hai lần với các quốc gia và
vùng lãnh thổ phục vụ công tác quản lý thuế, nhằm tạo một môi trường pháp lý rõ
ràng, ổn định và phù hợp với chuẩn mực quốc tế để khuyến khích
các hoạt động đầu tư nước ngoài.
|
2016-2020
|
- Các Hiệp định tránh đánh thuế
hai lần với các quốc gia và vùng lãnh thổ phục vụ công tác quản
lý thuế quốc tế được ký kết.
- Các Hiệp định
tránh đánh thuế hai lần đã ký kết được rà soát, đề xuất sửa đổi, ký kết Nghị định thư điều chỉnh Hiệp định (nếu
có).
|
- Liên hệ, đàm phán và ký kết các Hiệp định tránh
đánh thuế hai lần mới, và các Hiệp định chưa kết thúc
đàm phán.
- Rà soát, đề xuất sửa đổi (nếu có)
và đàm phán và ký kết tại các Nghị định thư điều chỉnh
Hiệp định tránh đánh thuế hai lần đã ký kết để bảo vệ quyền đánh thuế của Việt Nam, phù hợp với
thực tế quan hệ kinh tế - thương mại - đầu tư giữa Việt Nam và đối tác.
- Xây dựng Quy
chế về tổ chức quản lý và thực hiện Hiệp định ngành Thuế
- Xây dựng Quy chế trao đổi thông tin theo Hiệp
định tránh đánh thuế 2 lần (thay thế Quy chế ban hành số 583/QĐ-TCT ngày 11/5/2011).
|
Vụ HTQT
|
Các Vụ/đơn vị có liên quan trong và
ngoài ngành thuế
|
3
|
Đánh giá hiệu quả hoạt động của cơ quan thuế
|
|
|
Hoàn thiện phương pháp đánh giá hiệu
quả hoạt động quản lý thuế
|
2016-2020
|
Phương pháp đánh giá hiệu quả
hoạt động của ngành được hoàn thiện phù hợp với thông lệ quốc tế, gắn việc đánh giá mức độ
hoàn thành chiến lược với việc đánh
giá người đứng đầu.
|
- Nghiên cứu xây dựng phương pháp
đánh giá hiệu quả quản lý thuế của ngành theo thông lệ
quốc tế.
- Ban hành bộ chỉ số đánh giá.
|
Triển khai áp dụng bộ chỉ số đánh giá hiệu quả quản
lý thuế.
|
Ban CC, Cục CNTT
|
Các Vụ/đơn vị có liên quan trong
ngành thuế
|
4
|
Thực hiện thống kê thuế
|
|
|
Thực hiện thống kê thuế
|
2016-2020
|
- Hệ thống các chỉ tiêu thống kê cơ
bản về thuế được xây dựng.
- Niên giám thống kê thuế được xây dựng
|
Xây dựng mô hình tổ chức bộ máy,
nguồn nhân lực và đào tạo cán bộ về công tác thống kê.
|
Hoàn thiện hệ thống các chỉ tiêu thống
kê cơ bản về thuế.
|
Vụ
KK&KTT; Cục CNTT
|
Các Vụ/đơn vị
liên quan trong ngành thuế
|
5
|
Xây dựng chương trình quản lý rủi ro tuân thủ
|
|
|
Xây dựng chương trình quản lý rủi ro tuân thủ
|
2016-2020
|
Chương trình
quản lý rủi ro tuân thủ được xây dựng đảm bảo đánh giá tổng quát mức độ
tuân thủ pháp luật của người nộp thuế trong quản lý thuế nói chung và theo từng chức năng quản lý thuế, từng sắc thuế cơ bản nói riêng để
từ đó xây dựng kế hoạch hành động cụ thể nhằm nâng cao mức
độ tuân thủ pháp luật của người nộp thuế và nâng cao hiệu
quả, hiệu lực quản lý thuế.
|
Ban hành Kế hoạch
áp dụng quản lý rủi ro trong quản lý thuế giai đoạn
2016-2020.
|
- Triển khai
thực hiện Kế hoạch áp dụng quản lý rủi ro trong quản lý thuế giai đoạn 2016-2020 đã được phê
duyệt
- Rà soát, điều chỉnh kế hoạch áp dụng quản lý rủi ro trong quản lý
thuế cho phù hợp (nếu có)
- Báo cáo đánh giá kết quả thực hiện theo quy định.
|
Ban QLRR
|
Các Vụ/đơn vị
liên quan trong ngành thuế
|
- Nghiên cứu các rủi ro tuân thủ
trong hệ thống thuế đối với các nghiệp vụ quản lý
thuế, các sắc thuế chính và các nhóm NNT
- Nghiên cứu các phương pháp đánh
giá, xây dựng hệ thống đánh giá.
- Xây dựng kế hoạch
nâng cao sự tuân thủ.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Quyết định 2541/QĐ-TCT năm 2016 về Kế hoạch cải cách quản lý thuế trung hạn (giai đoạn 2016-2018) do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2541/QĐ-TCT ngày 26/12/2016 về Kế hoạch cải cách quản lý thuế trung hạn (giai đoạn 2016-2018) do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế ban hành
3.867
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|