ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
25/2012/QĐ-UBND
|
Bình Định,
ngày 25 tháng 7 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ LOẠI PHÍ VÀ LỆ PHÍ TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày
26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
của ngày 03/10/2004;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và Lệ phí đã được Ủy ban
Thường vụ Quốc hội ban hành ngày 28/8/2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày
03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí; Nghị
định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị quyết số 04/2012/NQ-HĐND ngày
20/7/2012 của HĐND tỉnh Khóa XI, kỳ họp thứ 4 về việc ban hành Quy định sửa đổi,
bổ sung một số loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Bình Định,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định sửa đổi, bổ sung một
số loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Bình Định.
Điều 2. Giao Cục trưởng Cục Thuế tỉnh hướng dẫn các đơn vị liên quan
tổ chức triển khai thực hiện.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày
ký và thay thế Biểu mức thu phí bến, bãi, mặt nước tại Cảng cá Quy Nhơn được
quy định tại Quyết định số 33/2003/QĐ-UB ngày 24/02/2003 của UBND tỉnh Bình Định
về việc ban hành mức thu và tỉ lệ để lại đối với phí bến bãi mặt nước tại Cảng
cá Quy Nhơn;
Thay thế mức thu phí sử dụng bến, bãi tại Cảng
cá Quy Nhơn được quy định tại Quyết định số 01/2004/QĐ-UB ngày 02/01/2004 của
UBND tỉnh Bình Định về việc ban hành và bổ sung một số loại phí trên địa bàn tỉnh;
Thay thế nội dung quy định về phí đấu giá tài sản và phí đấu giá quyền sử dụng
đất được quy định tại Quyết định số 24/2007/QĐ-UBND ngày 15/8/2007 của UBND tỉnh
Bình Định về việc ban hành Quy định sửa đổi, bổ sung một số loại phí, lệ phí
trên địa bàn tỉnh Bình Định.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh,
Giám đốc các sở: Tài chính, Tư pháp, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, Trưởng ban Ban Quản lý Giải phóng mặt bằng và Phát triển quỹ đất tỉnh, Chủ
tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hồ Quốc Dũng
|
QUY ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ LOẠI PHÍ VÀ LỆ PHÍ TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 25/2012/QĐ-UBND ngày 25/7/2012 của UBND tỉnh)
I. Lệ phí cấp giấy phép xây dựng:
1. Đối tượng thu lệ phí:
Là các công trình xây dựng, bao gồm xây dựng mới,
cải tạo, mở rộng, sửa chữa lớn, trùng tu, tôn tạo thuộc diện phải được cấp giấy
phép xây dựng bao gồm cả công trình nhà ở riêng lẻ của nhân dân trên toàn tỉnh.
2. Đối tượng nộp lệ phí:
Là các chủ đầu tư công trình và nhân dân xin cấp
giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật.
3. Cơ quan thu:
- Sở Xây dựng;
- Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố;
- Ủy ban nhân dân xã, thị trấn.
4. Mức thu:
- Cấp phép xây dựng nhà ở riêng lẻ của nhân dân
(thuộc đối tượng phải có giấy phép): 50.000 đồng/1 giấy phép;
- Cấp phép xây dựng các công trình khác: 100.000
đồng/1 giấy phép;
- Trường hợp gia hạn giấy phép xây dựng: 10.000
đồng/lần.
5. Tỷ lệ % để lại:
Cơ quan thu được để lại 15% trên số tiền lệ phí
cấp giấy phép xây dựng thu được để chi theo quy định, còn lại 85% nộp ngân sách
nhà nước.
II. Mức thu phí sử dụng lề đường,
bến, bãi tại Cảng cá Quy Nhơn:
Đồng/m /ngày
Số TT
|
Phí sử dụng lề
đường, bến, bãi
|
Đơn vị tính
|
Mức thu
|
I
|
Mặt bằng nhà phân loại
|
|
|
1
|
Mặt bằng sử dụng ngắn hạn
(thời gian dưới 30 ngày)
|
Đồng/m2/ngày
|
2.000
|
2
|
Mặt bằng sử dụng dài hạn
|
Đồng/m2/ngày
|
|
|
- Vị trí KD thuận lợi
|
|
25.000
|
|
- Vị trí KD bình thường
|
|
20.000
|
|
- Vị trí KD không thuận lợi
|
|
15.000
|
II
|
Mặt bằng lề đường, bến, bãi
|
|
|
1
|
Mặt bằng sử dụng ngắn hạn
(thời gian dưới 30 ngày)
|
Đồng/m2/ngày
|
1.000
|
2
|
Mặt bằng sử dụng dài hạn
|
Đồng/m2/ngày
|
15.000
|
III. Phí đấu giá tài sản:
1. Đối tượng nộp phí:
- Tổ chức, cá nhân có tài sản bán đấu giá theo
quy định tại Nghị định số 17/2010/NĐ-CP ngày 04/3/2010 phải nộp phí đấu giá tài
sản cho tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp, trừ trường hợp bán đấu giá tang vật,
phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu sung quỹ nhà nước, đấu giá quyền sử
dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất và các trường hợp
do Hội đồng bán đấu giá tài sản thực hiện.
- Tổ chức, cá nhân tham gia đấu giá theo quy định
tại Nghị định số 17/2010/NĐ-CP ngày 04/3/2010 phải nộp phí tham gia đấu giá tài
sản cho tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp hoặc Hội đồng bán đấu giá tài sản.
2. Đơn vị thu phí:
- Hội đồng bán đấu giá tài sản;
- Trung tâm dịch vụ bán đấu giá tài sản;
- Doanh nghiệp bán đấu giá tài sản (bao gồm
Doanh nghiệp bán đấu giá tài sản, doanh nghiệp hoạt động đa ngành nghề có kinh
doanh dịch vụ bán đấu giá tài sản).
3. Mức thu:
a. Mức thu phí đấu giá tài sản.
- Trường hợp bán đấu giá tài sản thành thì mức
thu phí được tính trên giá trị tài sản bán được của một cuộc bán đấu giá, theo
quy định như sau:
Số TT
|
Giá trị tài sản
bán được của một cuộc bán đấu giá
|
Mức thu
|
1
|
Dưới 50 triệu đồng
|
5% giá trị tài sản bán được.
|
2
|
Từ 50 triệu đến 1 tỷ đồng
|
2,5 triệu đồng + 1,5% giá trị tài sản bán vượt
quá 50 triệu đồng.
|
3
|
Từ trên 1 tỷ đến 10 tỷ đồng
|
16,75 triệu đồng + 0,2% giá trị tài sản bán được
vượt 1 tỷ đồng.
|
4
|
Từ trên 10 tỷ đến 20 tỷ đồng
|
34,75 triệu đồng + 0,15% giá trị tài sản bán
được vượt 10 tỷ đồng.
|
5
|
Từ trên 20 tỷ đồng
|
49,75 triệu đồng + 0,1% giá trị tài sản bán được
vượt 20 tỷ đồng. Tổng số phí không quá 300 triệu đồng/cuộc đấu giá.
|
- Trường hợp bán đấu giá tài sản không thành thì
trong thời hạn 7 ngày kể từ ngày kết thúc phiên đấu giá, người có tài sản bán đấu
giá, cơ quan thi hành án, cơ quan tài chính thanh toán cho tổ chức bán đấu giá
tài sản, Hội đồng bán đấu giá tài sản các chi phí thực tế, hợp lý quy định tại
Điều 43 Nghị định số 17/2010/NĐ-CP ngày 04/3/2010, trừ trường hợp các bên có thỏa
thuận hoặc pháp luật có quy định khác.
b. Mức thu phí tham gia đấu giá tài sản:
Mức thu phí tham gia đấu giá tài sản được quy định
tương ứng với giá khởi điểm của tài sản bán đấu giá theo quy định như sau:
TT
|
Giá khởi điểm của
tài sản
|
Mức thu
(đồng/hồ sơ)
|
1
|
Từ 20 triệu đồng trở xuống
|
50.000
|
2
|
Từ trên 20 triệu đồng đến 50 triệu đồng
|
100.000
|
3
|
Từ trên 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng
|
150.000
|
4
|
Từ trên 100 triệu đồng đến 500 triệu đồng
|
200.000
|
5
|
Trên 500 triệu đồng.
|
500.000
|
4. Tỷ lệ % để lại cho đơn vị thu:
- Hội đồng bán đấu giá tài sản được sử dụng số
tiền phí thu được của người tham gia đấu giá để trang trải các chi phí cho Hội
đồng đấu giá tài sản, nếu thừa nộp vào ngân sách nhà nước.
- Trung tâm dịch vụ bán đấu giá tài sản được để
lại 70% trên số tiền phí đấu giá tài sản và phí tham gia đấu giá tài sản thu được,
còn lại 30% nộp vào ngân sách nhà nước.
- Đơn vị thu phí là doanh nghiệp bán đấu giá tài
sản (trừ đấu giá quyền sử dụng đất): Phí đấu giá, phí tham gia đấu giá là khoản
thu không thuộc ngân sách nhà nước được để lại cho đơn vị thu 100%. Đơn vị thu
phí có nghĩa vụ nộp thuế theo quy định của pháp luật đối với số phí thu được và
có quyền quản lý, sử dụng số tiền thu phí sau khi đã nộp thuế theo quy định của
pháp luật.
IV. Phí tham gia đấu giá quyền
sử dụng đất:
1. Đơn vị thu phí.
- Hội đồng bán đấu giá;
- Trung tâm dịch vụ bán đấu giá tài sản;
- Doanh nghiệp bán đấu giá tài sản (bao gồm
Doanh nghiệp bán đấu giá tài sản, doanh nghiệp hoạt động đa ngành nghề có kinh
doanh dịch vụ bán đấu giá tài sản).
2. Mức thu phí (do bên tham gia đấu giá nộp).
a. Trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất để đầu
tư xây dựng nhà ở của hộ gia đình, cá nhân:
Số TT
|
Giá trị quyền sử
dụng đất theo giá khởi điểm
|
Mức thu
(đồng/hồ sơ)
|
1
|
Từ 200 triệu đồng trở xuống
|
100.000
|
2
|
Từ trên 200 triệu đồng đến 500 triệu đồng
|
200.000
|
3
|
Trên 500 triệu đồng
|
500.000
|
Riêng mức thu phí tham gia đấu giá tại các
huyện miền núi (gồm Vân Canh, Vĩnh Thạnh, An Lão) bằng 75% mức thu nêu trên.
b. Trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất không
thuộc phạm vi khoản a) nêu trên:
Số TT
|
Diện tích đất
|
Mức thu
(đồng/hồ sơ)
|
1
|
Từ 0,5 ha trở xuống
|
1.000.000
|
2
|
Từ trên 0,5 ha đến 2 ha
|
3.000.000
|
3
|
Từ trên 2 ha đến 5 ha
|
4.000.000
|
4
|
Trên 5 ha
|
5.000.000
|
Riêng mức thu phí tham gia đấu giá tại các
huyện miền núi (gồm Vân Canh, Vĩnh Thạnh, An Lão) bằng 75% mức thu nêu trên.
Trường hợp cuộc đấu giá không tổ chức được thì tổ
chức, cá nhân tham gia đấu giá tài sản được hoàn lại toàn bộ tiền phí tham gia
đấu giá đã nộp trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày dự kiến tổ chức
phiên bán đấu giá.
3. Tỷ lệ % để lại cho đơn vị thu.
Đơn vị thu phí của người tham gia đấu giá quyền
sử dụng đất được sử dụng để chi trả các chi phí được phép chi theo quy định tại
Thông tư số 48/2012/TT-BTC của Bộ Tài chính, phần còn lại chuyển về cơ quan được
giao xử lý việc đấu giá quyền sử dụng đất để thanh toán cho các nội dung chi
còn lại./.