ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
24/2007/QĐ-UBND
|
Kon
Tum, ngày 20 tháng 6 năm 2007
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH MỨC THU, TỶ LỆ PHÂN BỔ SỐ THU, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG, THANH TOÁN VÀ
QUYẾT TOÁN MỨC THU PHÍ THẨM ĐỊNH VÀ LỆ PHÍ CẤP GIẤY PHÉP CÁC HOẠT ĐỘNG LIÊN
QUAN ĐẾN TÀI NGUYÊN NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân, ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP, ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP, ngày 06/3/2006
của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 57/2002/NĐ-CP quy
định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC, ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực
hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC, ngày
25/5/2006 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC;
Thông tư số 97/2006/TT-BTC, ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí
và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 01/2007/NQ-HĐND, ngày 27/3/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Kon Tum khóa IX - Kỳ họp chuyên đề về việc điều chỉnh và ban hành mới các loại phí,
lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Công văn số 1074/TC-QLNS, ngày 18/6/2007,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Nay quy định đối tượng, mức thu, tỷ lệ phân bổ số thu, quản lý, sử dụng và
thanh quyết toán phí thẩm định, lệ phí cấp giấy phép hoạt động liên quan đến
tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum, như sau:
I. Đối tượng
thu phí và lệ phí:
Các tổ chức,
cá nhân trong nước và tổ chức, cá nhân nước ngoài có các hoạt động thăm dò,
khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước trên địa bàn
tỉnh Kon Tum phải lập hồ sơ đề nghị cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho phép và
phải nộp phí, lệ phí liên quan khi được cấp giấy phép hoạt động. Các loại phí
và lệ phí cấp giấy phép các hoạt động liên quan đến tài nguyên nước, bao gồm:
a. Các loại
phí:
1. Phí thẩm
định báo cáo kết quả thăm dò, đánh giá trữ lượng nước dưới đất.
2. Phí thẩm
định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất.
3. Phí thẩm
định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất, khai thác, sử
dụng nước mặt, xả nước thải vào nguồn nước, công trình thuỷ lợi.
b. Các loại
lệ phí:
4. Lệ phí cấp
giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất.
5. Lệ phí cấp
giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt.
6. Lệ phí cấp
phép xả nước thải vào nguồn nước.
7. Lệ phí cấp
giấy phép xả nước thải vào công trình thuỷ lợi.
II. Mức
thu phí, lệ phí.
A. Mức thu
phí.
1.1 Phí thẩm
định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất, khai thác, sử
dụng nước mặt, xả nước thải vào nguồn nước, công trình thuỷ lợi.
a. Mức thu
phí thẩm định đề án báo cáo, thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất.
STT
|
Quy
mô lưu lượng nước m3/ngày đêm
|
Mức
thu
đồng/đề
án, báo cáo
|
1
|
Dưới 200
m3/ ngày đêm
|
200.000
|
2
|
Từ 200 m3/
ngày đêm đến dưới 500 m3/ ngày đêm
|
550.000
|
3
|
Từ 500 m3/
ngày đêm đến dưới 1.000 m3/ ngày đêm
|
1.300.000
|
4
|
Từ 1.000
m3/ ngày đêm đến dưới 3.000 m3/ ngày đêm
|
2.500.000
|
- Trường hợp
thẩm định gia hạn, bổ sung đề án báo cáo, áp dụng mức thu bằng 50% mức thu theo
quy định.
b, Mức thu
phí thẩm định đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt.
STT
|
Quy
mô lưu lượng nước khai thác, sử dụng
|
Mức
thu
đồng/đề
án, báo cáo
|
1
|
Khai thác
sử dụng cho sản xuất.
- Khai
thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất với lưu lượng dưới 0,1m3/giây
- Khai
thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất lưu lượng 0,1 m3/giây đến dưới 0,5m3/giây.
- Khai
thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất lưu lượng 0,5 m3/giây đến dưới 1m3/giây.
- Khai
thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất lưu lượng từ 1 m3/giây đến dưới 2m3 /giây.
|
300.000
900.000
2.200.000
4.200.000
|
2
|
Dùng nước
để phát điện.
- Dùng nước
để phát điện với công suất dưới 50 kw.
- Dùng nước
để phát điện với công suất từ 50 kw đến dưới 200 kw.
- Dùng nước
để phát điện với công suất từ 200 kw đến dưới 1.000 kw.
- Dùng nước
để phát điện với công suất từ 1.000 kw đến dưới 2.000 kw.
|
300.000
900.000
2.200.000
4.200.000
|
3
|
Sử dụng mục
đích khác
- Sử dụng
mục đích khác với lưu lượng dưới 500 m3/ngày đêm.
- Sử dụng
mục đích khác với lưu lượng từ 500 m3 đến dưới 3.000 m3/ngày đêm.
- Sử dụng
mục đích khác với lưu lượng từ 3.000 m3 đến dưới 20.000 m3/ngày đêm.
- Sử dụng
mục đích khác với lưu lượng từ 20.000 m3 đến dưới 50.000 m3/ngày đêm.
|
300.000
900.000
2.200.000
4.200.000
|
- Trường hợp
thẩm định gia hạn, bổ sung đề án báo cáo, áp dụng mức thu bằng 50% mức thu theo
quy định.
c. Mức thu
phí đề án, báo cáo xả nước thải vào nguồn nước, công trình thuỷ lợi:
STT
|
Quy
mô lưu lượng nước thải xả vào nguồn nước m3/ngày đêm
|
Mức
thu
đồng/đề
án, báo cáo
|
1
|
Dưới 100
m3/ ngày đêm
|
300.000
|
2
|
Từ 100 m3/
ngày đêm đến dưới 500 m3/ ngày đêm
|
900.000
|
3
|
Từ 500 m3/
ngày đêm đến dưới 2.000 m3/ ngày đêm
|
2.200.000
|
4
|
Từ 2.000
m3/ ngày đêm đến dưới 5.000 m3/ ngày đêm
|
4.200.000
|
* Trong
trường hợp thẩm định gia hạn, bổ sung áp dụng mức thu bằng 50% (năm mươi phần
trăm) mức thu theo quy định.
1.2. Mức thu
phí thẩm định báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất.
STT
|
Đề
án thăm dò nước dưới đất m3/ngày đêm
|
Mức
thu
đồng/đề
án, báo cáo
|
1
|
Đề án thiết
kế giếng có lưu lượng dưới 200 m3/ ngày đêm
|
200.000
|
2
|
Đề án thăm
dò có lưu lượng nước từ 200 m3đến dưới 500 m3/ngày đêm
|
700.000
|
3
|
Đề án thăm
dò có lưu lượng nước từ 500 m3 đến dưới 1.000 m3/ ngày đêm
|
1.700.000
|
4
|
Đề án thăm
dò có lưu lượng nước từ 1.000 m3 đến dưới 3.000 m3/ ngày đêm
|
3.000.000
|
* Trường hợp
thẩm định gia hạn, bổ sung áp dụng mức thu bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức
thu theo quy định.
1.3. Mức thu
phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất:
Mức thu
700.000 đ /hồ sơ. Trường hợp thẩm định gia hạn, bổ sung mức thu 350.000đ/hồ sơ.
B. Mức thu
lệ phí:
- Lệ phí cấp
giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất: 100.000 đồng/giấy phép.
- Lệ phí cấp
giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt: 100.000đồng/giấy phép.
- Lệ phí cấp
giấy phép xả nước thải vào nguồn nước: 100.000đồng/giấy phép.
- Lệ phí cấp
giấy phép xả nước thải vào công trình thuỷ lợi: 100.000đ/giấy phép.
Lệ phí gia
hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất;
cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt; cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn
nước; cấp giấy phép xả nước thải vào công trình thuỷ lợi: mức thu bằng 50% (năm
mươi phần trăm) mức thu theo quy định.
III. Phân
bổ số thu phí, lệ phí:
- Cơ quan thu
được trích 75% trên tổng số tiền thu các loại phí, lệ phí nêu trên để trang
trải cho việc thẩm định và thu phí, lệ phí.
- Trích nộp
25% trên tổng số tiền thu phí, lệ phí vào ngân sách Nhà nước.
IV. In ấn,
quản lý, sử dụng và quyết toán biên lai thu lệ phí.
Đơn vị được
giao nhiệm vụ thu phí và lệ phí cấp giấy phép các hoạt động liên quan đến tài
nguyên nước phối hợp với cơ quan thuế để được hướng dẫn in ấn, phát hành, sử
dụng và thanh quyết toán biên lai theo quy định hiện hành.
V. Quản
lý, sử dụng và thanh quyết toán tiền thu lệ phí cấp phép.
Đơn vị được
giao nhiệm vụ thu phí, lệ phí cấp giấy phép các hoạt động liên quan đến tài
nguyên nước có trách nhiệm kê khai, nộp số thu lệ phí quy định vào ngân sách
Nhà nước. Số còn lại được sử dụng để chi các nội dung cụ thể sau:
- Chi trả
công kiểm tra hồ sơ đề nghị cấp giấy phép.
- Chi trả thù
lao cho chuyên gia (hoặc tổ chuyên gia) thực hiện thẩm định các nội dung trong
đề án, báo cáo.
- Chi phí
kiểm tra thực địa hiện trường (bao gồm công tác phí, tiền ở, tàu xe, lấy mẫu và
phân tích chỉ tiêu mẫu nước).
- Họp, hội
nghị, hội thảo, hội đồng thẩm định.
- Chi làm tài
liệu, văn phòng phẩm, điện thoại, điện nước...
- Chi sửa
chữa thường xuyên, sửa chữa lớn thiết bị, máy móc phục vụ trực tiếp cho thu
phí, lệ phí.
- Chi khác
phục vụ trực tiếp công việc thu phí và lệ phí.
- Trích quỹ
khen thưởng, quỹ phúc lợi cho cán bộ, nhân viên trực tiếp thu lệ phí trong đơn
vị. Mức trích lập 2 quỹ bình quân một năm, một người không quá 3 (ba) tháng
lương nếu số thu năm nay cao hơn năm trước và bằng 2 (hai) tháng lương nếu số
thu năm nay bằng hoặc thấp hơn số thu năm trước.
Nếu số thu
cuối năm sử dụng không hết thì được chuyển sang năm sau để tiếp tục sử dụng
theo quy định.
Đơn vị sử
dụng kinh phí đúng mục đích, có chứng từ hợp pháp và thực hiện thanh quyết toán
theo quy định hiện hành.
VI. Công
khai chế độ thu phí và lệ phí, công tác quyết toán, giải quyết khiếu lại, tố
cáo và khen thưởng, xử lý vi phạm:
Thực hiện
theo Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị định số 57/2002/NĐ-CP, ngày 03/06/2002 của
Chính phủ; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP, ngày 06/3/2006 của Chính phủ; Thông tư
số 63/2002/TT-BTC, ngày 24/07/2002 của Bộ Tài chính và các quy định của Nhà
nước hiện hành.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký. Các qui định về
chế độ thu phí thẩm định, lệ phí cấp giấy phép hoạt động liên quan đến tài
nguyên nước trên địa bàn tỉnh trước đây trái với quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở: Tài chính, Tài nguyên và
Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Giám đốc Kho bạc Nhà nước
tỉnh; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và
Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (b/c);
- Bộ Tài chính (b/c);
- Cục KTVB QPPL-Bộ Tư pháp (b/c);
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh (b/c);
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Như Điều 3; Sở Tư pháp;
- Lưu: VT, TH1, Công báo tỉnh.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Quang Vinh
|