|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
229/2006/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Phú Yên
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Bá Lộc
|
Ngày ban hành:
|
08/02/2006
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
UỶ
BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
|
Số:
229/2006/QĐ-UBND
|
Tuy Hoà, ngày 08 tháng 02 năm 2006
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU PHÍ ĐO ĐẠC, LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH; PHÍ THẨM ĐỊNH CẤP QUYỀN
SỬ DỤNG ĐẤT; PHÍ KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG TÀI LIỆU ĐẤT ĐAI.
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực
hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 71/2003/TT-BTC ngày 30/7/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 49/2005/NQ-HĐND ngày 21/12/2005 của HĐND tỉnh về quy định khung
mức thu phí đo đạc bản đồ địa chính, phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất, phí
khai thác và sử dụng tài liệu đất đai, phí chợ, phí vệ sinh và mức thu phí trông
giữ xe đạp, xe máy, ô tô;
Theo đề nghị của Liên Sở Tài chính - Tài nguyên và Môi trường tại công văn số
02/LS/TC-TN&MT ngày 04/01/2006,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức thu
phí đo đạc, lập bản đồ địa chính; phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất; phí khai
thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Phú Yên như sau:
1. Phí đo đạc, lập bản đồ địa chính
a. Đối tượng áp dụng
Các chủ dự án đầu tư để sản
xuất, kinh doanh được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất mới
hoặc được phép thực hiện việc chuyển mục đích sử dụng đất ở những nơi chưa có
bản đồ địa chính, toạ độ.
b. Mức thu phí
TT
|
Diện
tích đất
|
Mức
thu (đồng)
|
1
|
Dưới 1.000 m2
|
600.000
|
2
|
Từ 1.000 m2 đến < 2.000 m2
|
900.000
|
3
|
Từ 2.000 m2 đến < 3.000 m2
|
1.200.000
|
4
|
Từ 3.000 m2 đến < 4.000 m2
|
1.400.000
|
5
|
Từ 4.000 m2 đến < 5.000 m2
|
1.500.000
|
6
|
Từ 5.000 m2 đến < 6.000 m2
|
1.700.000
|
7
|
Từ 6.000 m2 đến < 7.000 m2
|
1.900.000
|
8
|
Từ 7.000 m2 đến < 8.000 m2
|
2.200.000
|
9
|
Từ 8.000 m2 đến < 9.000 m2
|
2.500.000
|
10
|
Từ 9.000 m2 đến < 10.000 m2
|
2.750.000
|
11
|
Từ 10.000 m2 trở lên áp dụng
theo đơn giá được quy định tại Quyết định số 3826/2003/QĐ-UB ngày 31/12/2003
của UBND tỉnh V/v phê duyệt và ban hành đơn giá đo đạc, lập bản đồ địa chính
và đăng ký, lập hồ sơ địa chính.
|
3.065.087
đồng/ha.
|
c. Về quản lý, sử dụng tiền phí
thu được
Phí đo đạc, lập bản đồ địa chính
là khoản phí không thuộc ngân sách nhà nước. Tiền phí thu được của đơn vị được
xác định là doanh thu, đơn vị thu phí có nghĩa vụ nộp thuế theo quy định của
pháp luật đối với số phí thu được và có quyền quản lý, sử dụng số tiền thu phí
sau khi đã nộp thuế theo quy định của pháp luật.
Hàng năm, đơn vị thu phí phải
thực hiện quyết toán thuế đối với số tiền phí thu được cùng với kết quả hoạt
động sản xuất, kinh doanh khác (nếu có) với cơ quan thuế theo quy định của pháp
luật về thuế hiện hành.
2. Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất
a. Đối tượng áp dụng
Các đối tượng đăng ký, nộp hồ sơ
cấp quyền sử dụng đất có nhu cầu hoặc cần phải thẩm định theo quy định, để cơ
quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất. Phí thẩm định cấp quyền sử
dụng đất áp dụng đối với cả trường hợp chuyển quyền sở hữu nhà gắn liền với
quyền sử dụng đất.
b. Mức thu phí
- Đối với cấp quyền sử dụng đất
sản xuất kinh doanh:
TT
|
Diện
tích đất
|
Mức
thu (đồng/hồ sơ)
|
1
|
Dưới 2.000 m2
|
500.000
|
2
|
Từ 2.000 m2 đến < 4.000 m2
|
750.000
|
3
|
Từ 4.000 m2 đến < 6.000 m2
|
1.000.000
|
4
|
Từ 6.000 m2 đến < 8.000 m2
|
1.250.000
|
5
|
Từ 8.000 m2 đến < 10.000 m2
|
1.500.000
|
6
|
Từ 10.000 m2 đến < 12.000
m2
|
1.750.000
|
7
|
Từ 12.000 m2 đến < 14.000
m2
|
2.000.000
|
8
|
Từ 14.000 m2 đến < 16.000
m2
|
2.250.000
|
9
|
Từ 16.000 m2 đến < 18.000
m2
|
2.500.000
|
10
|
Từ 18.000 m2 đến < 20.000
m2
|
2.750.000
|
11
|
Từ 20.000 m2 trở lên.
|
3.000.000
|
- Đối với cấp quyền sử dụng đất
làm nhà ở:
TT
|
Nội
dung cấp
|
Mức
thu (đồng/hồ sơ)
|
1
|
Thẩm định cấp quyền sử dụng
đất (cấp mới)
|
150.000
|
2
|
Thẩm định cấp quyền sử dụng
đất (cấp đổi)
|
100.000
|
c. Tỷ lệ trích % trên số phí thu
được
Phí thẩm định cấp quyền sử dụng
đất là khoản phí thuộc ngân sách nhà nước. Cơ quan thu phí được trích 10% (mười
phần trăm) trên tổng số phí thu được để trang trải chi phí cho việc thu phí
theo quy định tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính.
d. Quản lý, sử dụng tiền phí thu
được:
Đơn vị thu được mở tài khoản “
tạm giữ tiền phí” tại Kho bạc Nhà nước nơi thu để theo dõi, quản lý tiền phí.
Căn cứ vào tình hình thu phí (số tiền phí thu được nhiều hay ít) mà định kỳ
hàng tháng hoặc hàng tuần, đơn vị thu phí phải gửi số tiền phí thu được trong
kỳ vào tài khoản tạm giữ tiền phí.
Hằng năm, đơn vị thu phí phải
lập dự toán thu, chi gửi cơ quan cấp trên, cơ quan Tài chính, cơ quan Thuế cùng
cấp và cơ quan Kho bạc Nhà nước nơi đơn vị thu mở tài khoản tạm gửi tiền phí để
kiểm soát chi theo quy định hiện hành.
Định kỳ và cuối năm, đơn vị thu
phí có trách nhiệm quyết toán thu, chi các khoản phí được để lại theo quy định.
Sau khi quyết toán đúng chế độ, số tiền phí chưa chi trong năm được phép chuyển
sang năm sau để tiếp tục chi theo quy định.
3. Phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai
a. Đối tượng áp dụng
Các đối tượng có nhu cầu khai
thác và sử dụng tài liệu về đất đai của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền quản
lý hồ sơ, tài liệu về đất đai.
b. Mức thu phí: 100.000 đồng/hồ
sơ, tài liệu (không bao gồm chi phí in ấn, sao chụp hồ sơ, tài liệu).
c. Tỷ lệ trích % trên số phí thu
được
Phí khai thác và sử dụng tài
liệu về đất đai là khoản phí thuộc ngân sách nhà nước. Cơ quan thu phí được
trích 10% (mười phần trăm) trên tổng số phí thu được để trang trải chi phí cho
việc thu phí theo quy định tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ
Tài chính.
d. Quản lý, sử dụng tiền phí thu
được:
Thực hiện như theo quy định tại
tiết d, điểm 2 nêu trên và các quy định liên quan khác.
Điều 2. Giao trách nhiệm
Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục Thuế phối hợp cơ quan liên quan
hướng dẫn, kiểm tra và triển khai thực hiện theo đúng quy định hiện hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng
UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục trưởng Cục
Thuế, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành trong tỉnh,
Chủ tịch UBND các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi
hành sau 15 ngày kể từ ngày ký. Các quy định trước đây trái với Quyết định này
đều bãi bỏ./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- TT. Tỉnh uỷ;
- TT. Hội đồng ND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó CTUB;
- Lưu: VT, A.
|
TM.UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Bá Lộc
|
Quyết định 229/2006/QĐ-UBND quy định mức thu phí đo đạc, lập bản đồ địa chính; thẩm định cấp quyền sử dụng đất; khai thác và sử dụng tài liệu đất đai do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 229/2006/QĐ-UBND ngày 08/02/2006 quy định mức thu phí đo đạc, lập bản đồ địa chính; thẩm định cấp quyền sử dụng đất; khai thác và sử dụng tài liệu đất đai do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên ban hành
3.348
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|