ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 220/2003/QĐ-UB
|
Bình Dương, Ngày 28 tháng 8 năm 2003
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THU PHÍ VẬN CHUYỂN ĐƯỜNG BỘ ĐẦU TƯ ĐỂ KINH DOANH
UỶ BAN NHÂN DÂN
Căn cứ Luật Tổ chức
HĐND – UBND ngày 21/6/1994;
Căn cứ Nghị định số
57/2002/NĐ.CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành Pháp
lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số
63/2002/TT.BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính về hướng dẫn thực hiện các quy
định pháp luật về phí, lệ phí
Căn cứ Thông tư số
109/2002/TT.BTC ngày 06/12/2002 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và sử
dụng phí sử dụng đường bộ;
Căn cứ Nghị quyết Hội
đồng nhân dân tỉnh Khoá VI kỳ họp lần thứ chính, ngày 30/7/2003 về việc thu phí
vận chuyển đường bộ đầu tư để kinh doanh;
Xét đề nghị của các
ngành có chức năng và đơn vị thu phí.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Quy định thu phí vận chuyển đường bộ đầu tư để kinh doanh theo
hình thức BOT như sau:
1. Dự án đường Quốc lộ
13 của Công ty thương mại đầu tư và phát triển tỉnh Bình Dương
* Mức giá thu phí: Áp
dụng thu phí cho cả 02 chiều.
a) Trạm 1: Ngã
ba mũi tàu – huyện Thuận An
-Xe thô sơ, xe 02
bánh: không thu
-Xe ô tô từ 07 chỗ
ngồi trở xuống, xe chở hàng hoá có tải trọng từ 3,5 tấn trở xuống: 8.000 đồng/lượt.
-Xe ô tô từ 8 chỗ ngồi
đến 30 chỗ ngồi, xe chở hàng hoá có tải trọng trên 3,5 tấn đến dưới 10 tấn:
12.000/lượt.
-Xe ô tô trên 30 chỗ
ngồi, xe chở hàng hoá có tải trọng từ 10 tấn trở lên: 15.000đồng/lượt.
b) Trạm số 2: ngã ba
suối giữa - thị xã Thủ Dầu Một
-Xe thô sơ, xe 02
bánh: Không thu
-Xe ô tô từ 07 chỗ
ngồi trở xuống, xe chở hàng hoá có trọng tải từ 3,5 tấn trở xuống: 5.000 đồng/lượt.
- Xe ô tô từ 12 chỗ
ngồi đến 30 chỗ ngồi, xe chở hàng hoá có tải trọng trên 3,5 tấn đến dưới 10
tấn: 8.000 đồng/lượt.
- Xe ô tô trên 30 chỗ
ngồi, xe chở hàng hoá có tải trọng từ 10 tấn trở lên: 10.000đồng/lượt.
* Thời gian thu phí:
theo dự án được phê duyệt.
2. Dự án đường ĐT 747
và tỉnh lộ 11 của Công ty Lâm sản và xuất nhập khẩu tổng hợp Bình Dương:
* Số trạm: 03 trạm
* Mức thu phí (chung
cho cả ba trạm)
- Xe thô sơ, xe 02
bánh: Không thu
- Xe ô tô từ 15 chỗ
ngồi trở xuống, xe chở hàng hoá có tải trọng từ 05 tấn trở xuống: 10.000đồng/lượt.
- Xe ô tô trên 15 chỗ
ngồi, xe chở hàng hoá có tải trọng trên 05 tấn: 20.000đồng/lượt.
* Thời gian thu phí:
theo dự án được phê duyệt.
3. Dự án đường ĐT 743
(Đoạn Bình Thung- Tân Vạn) của Công ty Vật liệu và Xây dựng Bình Dương:
* Số trạm: 01 trạm
* Mức giá thu:
- Xe ô tô từ 15 chỗ
ngồi trở xuống, xe chở hàng hoá có tải trọng từ 05 tấn trở xuống: 5.000đồng/lượt.
- Xe ô tô trên 15 chỗ
ngồi, xe chở hàng hoá có tải trọng trên 05 tấn: 10.000đồng/lượt.
* Thời gian thu phí:
theo dự án được phê duyệt.
4. Dự án Đường ĐT 743
(đoạn Lái thiêu –Bình Thung- Miếu Ông cù – Nguyễn Du- Bình Đức – Bình Đáng) của
Công ty Vật liệu và Xây dựng Bình Dương:
* Số trạm: 04 trạm (Do
có 04 ngã trên toàn tuyến)
* Mức giá thu:
(chung cho cả 04 trạm)
- Xe ô tô từ 15 chỗ ngồi
trở xuống, xe chở hàng hoá có tải trọng từ 05 tấn trở xuống: 10.000đồng/lượt.
- Xe ô tô trên 15 chỗ
ngồi, xe chở hàng hoá có tải trọng trên trên 05 tấn: 20.000đồng/lượt
* Thời gian thu phí:
theo dự án được phê duyệt.
Điều 2. Sở Tài chính - Vật giá hướng dẫn đơn vị thu phí triển khai
tổ chức thực hiện, quản lý và sử dụng nguồn thu theo đúng quy định tại Thông tư
số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính về hướng dẫn thực hiện các
quy định pháp luật về phí và lệ phí, Thông tư số 109/2002/TT-BTC ngày 06 tháng
12 năm 2002 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng đường
bộ.
Điều 3. Các Ông
Chánh Văn phòng HĐND-UBND tỉnh, thủ trưởng các sở, ngành có liên quan của tỉnh,
đơn vị thu phí có trách nhiệm thi hành quyết định này kể từ ngày ký./.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Hồ Minh Phương
|