|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Quyết định 22/2019/QĐ-UBND sửa đổi Phụ lục Bảng giá thực tế xây dựng mới một (01) m2 nhà để áp dụng tính thu lệ phí trước bạ trên địa bàn thành phố Đà Nẵng kèm theo Quyết định 27/2018/QĐ-UBND
Số hiệu:
|
22/2019/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Đà Nẵng
|
|
Người ký:
|
Huỳnh Đức Thơ
|
Ngày ban hành:
|
11/04/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 22/2019/QĐ-UBND
|
Đà
Nẵng, ngày 11 tháng 04 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI,
BỔ SUNG PHỤ LỤC BẢNG GIÁ THỰC TẾ XÂY DỰNG MỚI MỘT (01) M2 NHÀ ĐỂ ÁP
DỤNG TÍNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ ĐỐI VỚI NHÀ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG BAN HÀNH
KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 27/2018/QĐ-UBND NGÀY 24/8/2018 CỦA UBND THÀNH PHỐ
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 140/2016/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm
2016 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Thông tư số 301/2016/TT-BTC
ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước
bạ;
Căn cứ Thông tư số 03/2016/TT-BXD
ngày 10 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng
quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt
động đầu tư xây dựng;
Xét đề nghị của Sở Tài chính thành
phố Đà Nẵng tại Tờ trình số 49/TTr-STC ngày
11/3/2019 và Công văn số 1029/STC-GCS ngày 27/3/2019; Sở Xây dựng tại Tờ trình số 11662/TTr-SXD ngày 14/12/2018 và Công văn số 1600/SXD-QLXD ngày 05/3/2019; Cục Thuế
thành phố Đà Nẵng tại Công văn số 272/CT-THNVDT
ngày 21/01/2019, Công văn số 4631/CT-THNVDT ngày 27/11/2018, Công văn số 4181/CT-THNVDT ngày 25/10/2018 và Công văn
số 3696/CT-THNVDT ngày 18/9/2018; Ý kiến thẩm định dự thảo văn bản của Sở Tư pháp tại Công văn số
50/STP-XDKTVB ngày 04/01/2019, Công văn số 610/STP-XDKTVB ngày 27/02/2019; trên
cơ sở ý kiến của các thành viên UBND thành phố.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục Bảng giá thực tế xây dựng
mới một (01) m2 nhà để áp dụng tính thu lệ phí trước bạ trên địa bàn thành phố
Đà Nẵng ban hành kèm theo Quyết định số 27/2018/QĐ-UBND ngày 24/8/2018 của UBND
thành phố Đà Nẵng, chi tiết tại Phụ lục kèm theo.
Điều 2. Sở
Tài chính thành phố, Sở Xây dựng thành phố và Cục Thuế Đà Nẵng chịu trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện, kiểm tra và đôn đốc việc
thực hiện Quyết định này.
Điều 3.
Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 23/04/2019.
2. Các tổ chức, cá nhân đã nộp hồ sơ
và được các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền tiếp nhận trước ngày Quyết định này
có hiệu lực thi hành thì áp dụng Bảng giá quy định tại Quyết định số
27/2018/QĐ-UBND ngày 24/8/2018 của UBND thành phố Đà Nẵng.
Điều 4.
Chánh Văn phòng UBND thành phố Đà Nẵng; Giám đốc các sở:
Tài chính, Xây dựng; Cục trưởng Cục Thuế thành phố Đà Nẵng;
Giám đốc Kho bạc Nhà nước Đà Nẵng; Chủ tịch UBND các quận, huyện và các tổ chức, cá nhân có
liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Vụ Pháp chế -
Bộ Tài chính (để b/cáo);
- TTTU, TT HĐND thành phố (để b/cáo);
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- CT và PCT UBND thành phố;
- UBMTTQVN TPĐN;
- Văn phòng UBND thành phố: CVP và các PCVP;
- Các Sở: TC, XD, Tư pháp;
- UBND các quận, huyện;
- Cục thuế Đà Nẵng;
- Kho bạc Nhà nước Đà Nẵng;
- Cổng thông tin điện tử TPĐN;
- Lưu: VT, KT, STC.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Huỳnh Đức Thơ
|
PHỤ LỤC
BẢNG
GIÁ THỰC TẾ XÂY DỰNG MỚI MỘT (01) M2 NHÀ ÁP DỤNG ĐỂ THU LỆ PHÍ TRƯỚC
BẠ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
(Kèm theo Quyết định số 22/2019/QĐ-UBND
ngày 11 tháng 4 năm
2019 của UBND thành phố Đà Nẵng)
STT
|
Loại
công trình
|
Cấp
công trình
|
Đơn
giá (đồng/m2
sàn)
|
A
|
Nhà ở
|
|
|
I
|
Nhà ở riêng lẻ
|
|
|
1
|
Nhà 1 tầng, tường bao xây gạch, mái
lợp tôn
|
IV
|
2.270.000
|
2
|
Nhà 1 tầng, tường bao xây gạch, mái
lợp ngói
|
IV
|
2.890.000
|
3
|
Nhà 1 tầng, tường
bao xây gạch, mái BTCT
|
IV
|
4.140.000
|
4
|
Nhà 2 tầng, kết cấu khung chịu lực
BTCT; tường bao xây gạch, kết cấu sàn gỗ (đà gỗ + sàn gỗ), mái lợp tôn
|
III
|
3.700.000
|
5
|
Nhà 2 tầng, kết cấu khung chịu lực BTCT;
tường bao xây gạch, kết cấu sàn gỗ (đà gỗ + sàn gỗ), mái lợp ngói
|
III
|
4.030.000
|
6
|
Nhà 2 tầng, kết cấu khung chịu lực
BTCT; tường bao xây gạch; kết cấu sàn gỗ (đà gỗ + sàn gỗ), mái BTCT
|
III
|
4.370.000
|
7
|
Nhà 2 tầng, kết cấu khung chịu lực
BTCT; tường bao xây gạch; sàn BTCT, mái BTCT
|
III
|
4.970.000
|
8
|
Nhà từ 3 đến 5 tầng, kết cấu khung chịu lực BTCT; tường bao xây gạch;
sàn BTCT, mái BTCT
|
III
|
5.880.000
|
9
|
Nhà từ 6 tầng trở lên, kết cấu khung
chịu lực BTCT; tường bao xây gạch; sàn BTCT, mái BTCT
|
Cấp
công trình xác định theo số tầng giống như mục B
|
Đơn
giá lấy tương ứng theo đơn giá tại mục B
|
10
|
Nhà từ 2 tầng trở lên nếu:
|
|
|
|
- Nhà mái lợp ngói: thì đơn giá chênh lệch giảm từ nhà mái lợp ngói so với nhà có cùng kết cấu
mái BTCT
|
|
350.000
|
|
- Nhà mái lợp tôn: thì đơn giá
chênh lệch giảm từ nhà mái lợp tôn so với nhà có cùng kết cấu mái BTCT
|
|
700.000
|
11
|
Nhà kiểu biệt thự trệt
|
III
|
5.500.000
|
12
|
Nhà kiểu biệt thự từ 2 đến 3 tầng
|
III
|
6.930.000
|
13
|
Nhà biệt thự từ 4 tầng trở lên
|
III
|
8.560.000
|
II
|
Nhà chung cư
|
|
|
1
|
Số tầng <=
5
|
III
|
5.380.000
|
2
|
5 < số tầng <= 7
|
III
|
5.502.000
|
3
|
7 < số tầng
<= 10
|
II
|
6.280.000
|
4
|
10 < số tầng <= 15
|
II
|
7.135.000
|
5
|
15 < số tầng <= 18
|
II
|
8.460.000
|
6
|
18 < số tầng <= 20
|
II
|
8.680.000
|
7
|
20 < số tầng <=25
|
I
|
9.660.000
|
8
|
25 < số tầng <=30
|
I
|
10.140.000
|
9
|
30 < số tầng <=35
|
I
|
10.980.000
|
10
|
35 < số tầng <=40
|
I
|
11.740.000
|
11
|
40 < số tầng <=45
|
I
|
12.480.000
|
12
|
45 < số tầng
<=50
|
I
|
13.240.000
|
13
|
Số tầng > 50
|
Đặc
biệt
|
14.050.000
|
B
|
Nhà làm việc
|
|
|
1
|
Số tầng = 1
|
IV
|
4.140.000
|
1
|
1 < số tầng <= 5
|
III
|
6.380.000
|
2
|
5 < số tầng <= 7
|
III
|
7.070.000
|
3
|
7 < số tầng <= 15
|
II
|
8.320.000
|
4
|
15 < số tầng <= 20
|
II
|
10.160.000
|
5
|
Số tầng >20
|
I
|
12.410.000
|
C
|
Nhà sử dụng mục đích khác
|
|
|
1
|
Số tầng = 1
|
IV
|
4.140.000
|
2
|
1 < số tầng <= 5
|
III
|
6.730.000
|
3
|
5 < số tầng <= 7
|
III
|
7.095.000
|
4
|
7 < số tầng <= 10
|
II
|
8.194.000
|
5
|
10 < số tầng <= 15
|
II
|
9.003.000
|
6
|
15 < số tầng <= 18
|
II
|
9.545.000
|
7
|
18 < số tầng <= 20
|
II
|
10.317.000
|
8
|
20 < số tầng <=25
|
I
|
10.696.000
|
9
|
25 < số tầng <=30
|
I
|
11.120.000
|
10
|
30 < số tầng <=35
|
I
|
12.040.000
|
11
|
Số tầng >35 tầng
|
I
|
13.040.000
|
12
|
Nhà có kết cấu thép tiền chế: Hệ cột,
dầm thép, sàn BTCT
|
Cấp
công trình xác định theo số tầng giống như mục C
|
7.390.000
|
13
|
Nhà xưởng
|
|
|
|
- Tường bao che tôn, mái tôn
|
IV
|
2.350.000
|
|
- Tường gạch, mái tôn
|
IV
|
2.310.000
|
|
- Tường bao che tôn, mái tôn
|
III
|
3.750.000
|
|
- Tường gạch,
mái tôn
|
III
|
3.720.000
|
14
|
Nhà kho
|
|
|
|
- Nhà kho khung thép
|
IV,
III
|
2.720.000
|
|
- Nhà kho xây gạch
|
IV,
III
|
1.640.000
|
Ghi chú:
- Nhà ở riêng lẻ bao gồm: Nhà biệt thự,
nhà liền kề và nhà ở độc lập.
- Nhà làm việc bao gồm: Trụ sở cơ
quan, văn phòng làm việc; nhà khách; phòng họp; phòng thông tin; lưu trữ; thư
viện; hội trường ....
- Nhà sử dụng mục đích khác: Là loại
hình nhà sử dụng với mục đích khác với nhà ở và nhà làm việc.
- Nhà có kết cấu thép tiền chế: Hệ cột,
dầm thép, sàn BTCT áp dụng cho các công trình xây dựng dân dụng như: Showroom;
nhà hàng; quán cafe; ....
- Đơn giá xây dựng mới đã bao gồm các
chi phí xây dựng, quản lý dự án đầu tư, tư vấn đầu tư xây dựng, các khoản chi
phí khác (đã bao gồm thuế giá trị gia tăng cho các chi phí nêu trên)
- Đơn giá xây dựng mới nêu trên chưa
bao gồm chi phí thiết bị và các chi phí xử lý có tính chất riêng biệt cho mỗi dự án như: chi phí xử lý nền đất yếu, xử lý sụt trượt...
- Nếu công trình có tầng lửng, tầng
tum thì diện tích tầng lửng, tầng tum được tính vào diện tích xây dựng và áp giá tương ứng cho loại công trình
đó.
- Trường hợp nhà
có sàn, mái BTCT nhưng lợp tôn hoặc dán ngói thì đơn giá được tính như loại nhà
có kết cấu mái BTCT.
- Đơn giá xây dựng mới tính cho công
trình chưa có xây dựng tầng hầm. Trường hợp có xây dựng tầng
hầm thì bổ sung chi phí xây dựng tầng hầm như sau:
Số
tầng hầm của công trình
|
Đơn giá (đồng/m2
sàn)
|
1 tầng
|
13.010.000
|
2 tầng
|
13.670.000
|
3 tầng
|
14.630.000
|
4 tầng
|
15.590.000
|
5 tầng
|
16.550.000
|
- Loại công trình, Cấp công trình trong Bảng giá xây dựng mới đối với nhà nêu trên được lấy theo loại công trình, cấp các công trình đại diện được lựa chọn tính toán. Trong quá trình áp dụng, nếu phát sinh các loại
công trình, cấp công trình khác Bảng giá xây dựng mới nêu trên, đề nghị báo cáo
Sở Xây dựng để xem xét, giải quyết.
Quyết định 22/2019/QĐ-UBND sửa đổi Phụ lục Bảng giá thực tế xây dựng mới một (01) m2 nhà để áp dụng tính thu lệ phí trước bạ trên địa bàn thành phố Đà Nẵng kèm theo Quyết định 27/2018/QĐ-UBND
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 22/2019/QĐ-UBND sửa đổi Phụ lục Bảng giá thực tế xây dựng mới một (01) m2 nhà để áp dụng tính thu lệ phí trước bạ trên địa bàn thành phố Đà Nẵng kèm theo Quyết định 27/2018/QĐ-UBND
3.126
|
CÁC NỘI DUNG SỬA ĐỔI,
HƯỚNG DẪN
NỘI DUNG
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung thay
thế tương ứng;
<Nội dung> =
Không có nội dung thay thế tương ứng;
<Nội dung> = Không có
nội dung bị thay thế tương ứng;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P.6, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
- TẢI ỨNG DỤNG TRÊN ĐIỆN THOẠI
-

-

|
|
TP. HCM, ngày 31/03 /2020
Thưa Quý khách,
Covid 19 làm nhiều vấn đề pháp lý phát sinh, nhiều rủi ro pháp lý xuất hiện. Do vậy, thời gian này và sắp tới Quý khách cần dùng THƯ VIỆN PHÁP LUẬT nhiều hơn.
Là sản phẩm online, nên 220 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc tại nhà ngay từ đầu tháng 3.
Chúng tôi tin chắc dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
Với sứ mệnh giúp quý khách loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT cam kết với 2,2 triệu khách hàng của mình:
1. Cung cấp dịch vụ tốt, cập nhật văn bản luật nhanh;
2. Hỗ trợ pháp lý ngay, và là những trợ lý pháp lý mẫn cán;
3. Chăm sóc và giải quyết vấn đề của khách hàng tận tâm;
4. Thanh toán trực tuyến bằng nhiều công cụ thanh toán;
5. Hợp đồng, phiếu chuyển giao, hóa đơn,…đều có thể thực hiện online;
6. Trường hợp khách không thực hiện online, thì tại Hà Nội, TP. HCM chúng tôi có nhân viên giao nhận an toàn, và tại các tỉnh thì có nhân viên bưu điện thực hiện giao nhận;
THƯ VIỆN PHÁP
LUẬT luôn là:
Chỗ dựa pháp lý;
Dịch vụ loại rủi ro pháp lý;
Công cụ nắm cơ hội làm giàu;
Chúc Quý khách mạnh khỏe, vui vẻ và “…loại
rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” !

Xin chân thành cảm ơn Thành viên đã sử dụng www.ThuVienPhapLuat.vn
|
|