|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
22/2012/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Ngãi
|
|
Người ký:
|
Cao Khoa
|
Ngày ban hành:
|
07/08/2012
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
22/2012/QĐ-UBND
|
Quảng Ngãi,
ngày 07 tháng 8 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH MỨC THU
PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI KHAI THÁC KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày
26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và Lệ phí số
38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/8/2001 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày
03/6/2002 và Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 74/2011/NĐ-CP ngày
25/8/2011 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản;
Căn cứ Thông tư số 158/2011/TT-BTC ngày
16/11/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 74/2011/NĐ-CP ngày
25/8/2011 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản;
Căn cứ Nghị quyết số 08/2012/NQ-HĐND ngày
12/7/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định mức thu phí bảo vệ môi
trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;
Theo đề nghị của Sở Tư pháp tại Báo cáo số
79/BC-STP ngày 29/5/2012, Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số
1053/STNMT ngày 24/7/2012 về việc ban hành mức thu phí bảo vệ môi trường đối
với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành mức thu phí bảo vệ môi
trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi như sau:
1. Đối tượng chịu phí bảo vệ môi trường đối với
khai thác khoáng sản theo Quyết định này là khoáng sản kim loại và khoáng sản
không kim loại.
2. Người nộp phí: Các tổ chức, cá nhân khai thác
các loại khoáng sản qui định tại khoản 1 Điều này.
3. Mức thu phí
a) Mức thu phí được qui định cụ thể như sau:
Số TT
|
Loại khoáng sản
|
Đơn vị tính
|
Mức thu
(đồng)
|
A
|
B
|
C
|
D
|
I
|
Quặng khoáng sản kim loại
|
|
|
1
|
Quặng sắt
|
Tấn
|
60.000
|
2
|
Quặng măng-gan
|
Tấn
|
50.000
|
3
|
Quặng ti-tan (titan) sa khoáng
|
Tấn
|
70.000
|
4
|
Quặng vàng
|
Tấn
|
270.000
|
5
|
Quặng đất hiếm
|
Tấn
|
60.000
|
6
|
Quặng bạch kim
|
Tấn
|
270.000
|
7
|
Quặng bạc, Quặng thiếc
|
Tấn
|
270.000
|
8
|
Quặng vôn-phờ-ram (wolfram), Quặng ăng-ti-moan
(antimoan)
|
Tấn
|
50.000
|
9
|
Quặng chì, Quặng kẽm
|
Tấn
|
270.000
|
10
|
Quặng nhôm, Quặng bô-xít (bouxite)
|
Tấn
|
50.000
|
11
|
Quặng đồng, Quặng ni-ken (niken)
|
Tấn
|
60.000
|
12
|
Quặng cromit
|
Tấn
|
60.000
|
13
|
Quặng cô-ban (coban), Quặng mô-lip-đen
(molipden), Quặng thủy ngân, Quặng ma- nhê (magie), Quặng va-na-đi (vanadi)
|
Tấn
|
270.000
|
14
|
Quặng khoáng sản kim loại khác
|
Tấn
|
30.000
|
II
|
Khoáng sản không kim loại
|
|
|
1
|
Đá ốp lát, làm mỹ nghệ (granit, gabro, đá
bazan dạng lăng trụ, đá hoa …)
|
m3
|
50.000
|
2
|
Đá block
|
m3
|
90.000
|
3
|
Quặng đá quý: Thạch anh tinh thể màu tím xanh,
vàng lục, da cam; Cờ-ri-ô-lít (cryolite); Ô-pan (opan) quý màu trắng, đỏ lửa
|
Tấn
|
70.000
|
4
|
Sỏi, cuội, sạn
|
m3
|
4.000
|
5
|
Đá làm vật liệu xây dựng thông thường
|
Tấn
|
1.000
|
6
|
Các loại đá khác (đá làm xi măng, phụ gia xi
măng, khoáng chất công nghiệp …)
|
Tấn
|
2.000
|
7
|
Cát vàng (cát xây, tô)
|
m3
|
3.000
|
8
|
Cát làm thủy tinh
|
m3
|
5.000
|
9
|
Các loại cát khác
|
m3
|
2.000
|
|
Riêng cát nhiễm mặn
|
m3
|
4.000
|
10
|
Đất khai thác để san lấp, xây dựng công trình
|
m3
|
1.000
|
11
|
Đất sét, đất làm gạch, ngói
|
m3
|
1.500
|
12
|
Đất làm thạch cao
|
m3
|
2.000
|
13
|
Đất làm Cao lanh
|
m3
|
5.000
|
14
|
Các loại đất khác
|
m3
|
1.000
|
15
|
Sét chịu lửa
|
Tấn
|
30.000
|
16
|
Đô-lô-mít (dolomite), quắc-zít (quartzite)
|
Tấn
|
30.000
|
17
|
Mi-ca (mica), thạch anh kỹ thuật
|
Tấn
|
30.000
|
18
|
Pi-rít (pirite), phốt-pho-rít (phosphorite)
|
Tấn
|
30.000
|
19
|
Nước khoáng thiên nhiên
|
m3
|
2.000
|
20
|
A-pa-tít (apatit), séc-păng-tin (secpentin)
|
Tấn
|
3.000
|
21
|
Than bùn
|
Tấn
|
6.000
|
22
|
Khoáng sản không kim loại khác
|
Tấn
|
20.000
|
b) Mức phí bảo vệ môi trường đối với khai thác
khoáng sản tận thu bằng 60% mức phí của loại khoáng sản tương ứng quy định tại
điểm a khoản 3 Điều này.
4. Quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối
với khai thác khoáng sản
a) Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác
khoáng sản là khoản thu ngân sách cấp huyện, thành phố hưởng 100% để thực hiện
công tác bảo vệ và đầu tư cho môi trường tại nơi có hoạt động khai thác khoáng
sản, theo các nội dung qui định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định số 74/2011/NĐ-CP
ngày 25/8/2011 của Chính phủ.
b) Việc thu, nộp, quản lý, sử dụng và quyết toán
phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản được thực hiện theo quy định
hiện hành của Nhà nước.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân khai
thác khoáng sản
- Thực hiện đăng ký, kê khai và nộp phí bảo vệ
môi trường đối với khai thác khoáng sản với cơ quan thuế trực tiếp quản lý và
tự nộp tiền phí vào ngân sách Nhà nước tại Kho bạc nơi khai thác khoáng sản
theo đúng quy định tại Thông tư số 158/2011/TT-BTC ngày 16/11/2011 của Bộ Tài
chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 74/2011/NĐ-CP ngày 25/8/2011 của Chính
phủ;
- Chấp hành đầy đủ chế độ chứng từ, hóa đơn, sổ
kế toán theo quy định của Nhà nước áp dụng đối với từng loại đối tượng;
- Cung cấp tài liệu, sổ kế toán, chứng từ, hóa
đơn và hồ sơ, tài liệu có liên quan đến việc tính và nộp phí khi cơ quan thuế
tiến hành thanh tra, kiểm tra hoặc khi phát hiện đối tượng nộp phí có dấu hiệu
vi phạm.
2. Nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan Thuế
- Hướng dẫn, đôn đốc các tổ chức, cá nhân khai
thác khoáng sản thực hiện kê khai, nộp phí theo quy định;
- Kiểm tra, thanh tra việc kê khai, nộp phí,
quyết toán phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản, trường hợp đối
tượng nộp phí chưa thực hiện hoặc thực hiện chưa đầy đủ chế độ chứng từ, hóa
đơn, sổ kế toán thì cơ quan Thuế phối hợp với cơ quan chức năng ở địa phương,
căn cứ vào tình hình khai thác khoáng sản của từng đối tượng nộp phí để ấn định
số lượng khoáng sản khai thác và xác định số phí phải nộp theo quy định;
- Xử lý vi phạm hành chính về phí bảo vệ môi
trường đối với khai thác khoáng sản theo thẩm quyền và theo quy định của pháp
luật;
- Lưu giữ và sử dụng số liệu, tài liệu mà cơ sở
khai thác khoáng sản và đối tượng khác cung cấp theo chế độ quy định.
3. Trách nhiệm Sở Tài nguyên và Môi trường; UBND
các huyện, thành phố
- Cung cấp thông tin, tài liệu về đối tượng được
phép khai thác khoáng sản tại địa phương cho cơ quan thuế;
- Phối hợp chặt chẽ với cơ quan thuế trong việc
quản lý đối tượng nộp phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi
hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 20/2010/QĐ-UBND ngày
25/8/2010 của UBND tỉnh Qui định về mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai
thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám
đốc các Sở: Tài chính, Tư pháp, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Công
Thương, Công an tỉnh, Thanh tra tỉnh; Cục trưởng Cục Thuế Quảng Ngãi; Giám đốc
Kho bạc Nhà nước Quảng Ngãi, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các
đơn vị và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
|
TM. UỶ BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Cao Khoa
|
Quyết định 22/2012/QĐ-UBND về mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 22/2012/QĐ-UBND ngày 07/08/2012 về mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
7.033
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|