UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 22/1998/QĐ.UB
|
Lào Cai, ngày 07
tháng 02 năm 1998
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC
SỬA ĐỔI, BỔ XUNG MỨC THU PHÍ VÀ CƯỚC VẬN TẢI BỐC XẾP THEO NGHỊ ĐỊNH THƯ VÀ HIỆP
ĐỊNH THƯ VỀ VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ QUA CÁC CỬA KHẨU BIÊN GIỚI VIỆT – TRUNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 21 tháng 6 năm 1994;
Xét đề nghị của lên ngành Tài
chính vật giá - Giao thông vận tải tại Tờ trình số 15/TT-TC ngày 09/01/1998 về
việc sửa đổi, bổ xung mức thu lệ phí và cước vận tải đường bộ qua các cửa khẩu
biên giới Việt Trung,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Nay sửa đổi, bổ xung một số quy định và mức thu lệ phí, cước vận tải đường bộ
qua các cửa khẩu biên giới Việt - Trung thuộc địa bàn tỉnh Lào Cai như sau:
1. Về sửa đổi một số quy định và
mức thu lệ phí:
a) Xe ô tô Trung Quốc vào sâu trong
nội địa (trừ 3 điểm là ga Phố Mới, bãi hàng hoá cửa khẩu, bến xe khách Lào Cai)
do sở Giao thông vận tải cấp giấy phép và phải nộp thêm một khoản lệ phí là
50.000đ/một tấn phương tiện vận tải
b) Mức thu lệ phí cấp giấy phép vận
tải hàng hoá, hành khách qua cửa khẩu thực hiện theo thông tư số 77/TT ngày
29/11/1996 của Bộ Tài chính.
c) Lệ phí trông gửi xe qua đêm (áp
dụng cho bến xe Lào Cai và Quảng trường ga Phố Mới):
- Xe từ 15 chỗ ngồi trở xuống:
10.000đ/xe/đêm
- Xe trên 15 chỗ ngồi: 15.000đ/xe/đêm
(Các đơn vị vận tải có hợp đồng dài
hạn với bến xe được giảm 20% mức lệ phí trông gửi xe qua đêm theo quy định).
d) Tại các lối mòn cửa khẩu biên giới
Việt –Trung: Việc quản lý thu lệ phí được áp dụng thống nhất như tại cửa khẩu
Bát Xát, Mường Khương.
e) Cước vận chuyển hàng hóa bằng
thuyền tại lối mòn xã Quang Kim là: 15.000đ/tấn
2. Giá vé vận tải hành khách, hàng
hóa:
a) Giá vé vận tải hành khách đường bộ
(bằng ô tô) tuyến bến xe khách Lào Cai đến bến xe khách Hà khẩu:
- Giá vé: 5.000đ/lượt hành khách.
Trong đó:
Các khoản lệ phí: 1.500đ/lượt hành
khách
Cước vận chuyển: 3.500đ/lượt hành
khách
* Trường hợp vận chuyển hành khách
vào sâu nội địa (Việt Nam) thì được phép tính thêm cước vận chuyển từ bến xe
Lào Cai đến địa điểm được phép vận chuyển theo giá cước vận tải hành khách nội
địa đã được UBND tỉnh ban hành.
- Hành lý theo người: Cứ 50kg tính
bằng 01vé người.
b) Cước vận chuyển hàng hóa bằng ô tô:
- Mức thu lệ phí tính theo đầu tấn
hàng là: 17.500đ/tấn
(Mức thu lệ phí trên bao gồm toàn bộ
lệ phí phía Hà Khẩu - Trung Quốc và các loại lệ phí phía Lào Cai trừ lệ phí
kiểm dịch y tế)
c) Cước vận chuyển hàng hóa:
- Hàng bậc I:
+ Từ cửa khẩu Lào Cai đến bãi hàng Hà
Khẩu(0lkm): 10.000đ/tấn
+ Từ ga Phố Mới đến bãi hàng Hà Khẩu
(03km): 12.000đ/tấn
- Cước hàng bậc II tính bằng 1,1 lần
cước hàng bậc I
- Cước hàng bậc 3 tính bằng 1,3 lần
cuốc hàng bậc I.
- Cước vận chuyển hàng bằng container
được tính là hàng bậc 3 cho tất cả các loại hàng.
d) Cước bốc xếp hàng hóa tại cửa khẩu
Lào Cai:
- Bốc xếp hàng phổ thông: 10.000đ/tấn
(1 lượt bốc lên hoặc bốc xuống)
- Bốc xếp hàng rời, hàng độc hại,
tươi sống, hàng cồng kềnh, hàng nặng trên 60kg/l kiện tăng 3000đ/tấn.
- Bốc xếp hàng có cự ly từ 10m trở
lên thì mỗi cự ly tăng thêm 5m được tính tăng 30% so với cước bốc xếp hàng phổ
thông.
Điều 2.
Các đơn vị được phép vận chuyển hàng hóa, hành khách bằng đường bộ qua cửa khẩu
biên giới Việt - Trung (theo quy định của pháp luật) thực hiện thu tiền vé, tiền
cước, và các khoản lệ phí (đã quy đinh tại Điều 1) đồng thời nộp các khoản lệ
phí cho các cơ quan được phép thu phí tại cửa khẩu phía Lào Cai và Hà Khẩu theo
quy định.
- Doanh thu tính thuế đối với hoạt
động kinh doanh vận tải hành khách, hàng hóa là tổng doanh thu về cước vận tải
(không tính các loại lệ phí).
Điều 3.
Các ông Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính vật giá, Cục trưởng
Cục thuế, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, Giám
đốc Công ty vận tải, Thủ trưởng các ngành có liên quan căn cứ quyết định thi
hành.
Quyết định có hiệu lực thi hành từ
ngày ký.
|
TM.
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Đức Thăng
|