|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
214/1999/QĐ-BKH
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
|
Người ký:
|
Lê Quang Thực
|
Ngày ban hành:
|
26/04/1999
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU
TƯ
********
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số: 214/1999/QĐ-BKH
|
Hà Nội, ngày 26
tháng 4 năm 1999
|
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ SỐ 214/1999/QĐ-BKH NGÀY 26 THÁNG 4
NĂM 1999 VỀ VIỆC BAN HÀNH DANH MỤC CÁC LOẠI MÁY MÓC, THIẾT BỊ, PHƯƠNG TIỆN VẬN
TẢI CHUYÊN DÙNG TRONG NƯỚC ĐÃ SẢN XUẤT ĐƯỢC LÀM CƠ SỞ THỰC HIỆN LUẬT THUẾ GIÁ
TRỊ GIA TĂNG
BỘ TRƯỞNG BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
Căn cứ Nghị định số 75/CP
ngày 01-11-1995 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Bộ
Kế hoạch và Đầu tư;
Căn cứ mục 4 Điều 4 Nghị định số 28/1998/NĐ-CP ngày 11-5-1998 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành Luật thuế giá trị gia tăng được Quốc hội thông qua
ngày 10-5-1997;
Căn cứ uỷ quyền của Thủ tướng Chính phủ tại Văn bản số 299/CP-KTTH ngày
26-3-1999 giao Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành danh mục các loại máy móc, thiết
bị, phương tiện vận tải chuyên dùng trong nước đã sản xuất được;
Sau khi có ý kiến thống nhất của các Bộ, ngành liên quan.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1-
Nay công bố kèm theo Quyết định này danh mục máy móc, thiết
bị, phương tiện vận tải chuyên dùng trong nước đã sản xuất được làm cơ sở phân
biệt và thực hiện thủ tục xác nhận đối với các loại máy móc, thiết bị, phương
tiện vận tải chuyên dùng nhập khẩu để làm tài sản cố định theo dự án mà doanh
nghiệp không phải nộp thuế giá trị gia tăng theo các quy định tại khoản 4 Điều
4 Luật thuế giá trị gia tăng, và tại mục 4 Điều 4 Nghị định số 28/1998/NĐ-CP của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng.
Điều 2-
Danh mục này có giá trị thay thế thủ tục xác nhận của các
Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và cơ quan quản lý chuyên ngành cấp
tỉnh đối với máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải chuyên dùng trong nước chưa
sản xuất được do doanh nghiệp nhập khẩu theo dự án để làm tài sản cố định.
Điều 3-
Trong quá trình thực hiện Quyết định này, nếu thấy cần bổ
sung sửa đổi danh mục, Bộ kế hoạch và Đầu tư sẽ căn cứ đề nghị của các Bộ, cơ
quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương và các doanh nghiệp để có những hiệu chỉnh kịp thời cho phù hợp
với tình hình thực tế.
Điều 4-
Trường hợp có sự khác biệt về ý kiến trong khi sử dụng danh mục để giải quyết
các thủ tục liên quan đến nhập khẩu, cơ quan hải quan chủ trì, phối hợp với cơ
quan quản lý chuyên ngành (quy định tại mục 4 Điều 4 Nghị định 28/1998/NĐ-CP
ngày 11-5-1998 của Chính phủ) giải quyết. Nếu vẫn không thống nhất được, Tổng cục
Hải quan đề nghị Bộ Kế hoạch và Đầu tư xem xét, quyết định.
Điều 5-
Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký và
áp dụng đối với các tờ khai hàng hoá nhập khẩu thuộc diện điều chỉnh của Quyết
định này đã đăng ký với cơ quan Hải quan trong thời gian kể từ ngày 01-01-1999
đến trước ngày có hiệu lực của Quyết định này.
DANH MỤC
CÁC LOẠI MÁY MÓC, THIẾT BỊ VÀ PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI CHUYÊN
DÙNG TRONG NƯỚC ĐÃ SẢN XUẤT ĐƯỢC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 214/1999/QĐ-BKH ngày 26-4-1999)
TT
|
Tên sản phẩm
|
Quy cách
|
1
|
Máy khoan
cần
|
Đường kính
đến 40mm, dài 400mm
|
2
|
Máy mài
hai đá
|
Đường kính
đến 300mm
|
3
|
Máy búa
hơi
|
Đến 75kg
|
4
|
Máy cưa cần
|
|
5
|
Máy tiện vạn
năng phổ thông
|
Đường kính
đến 650mm dài 3000mm
|
6
|
Máy khoan
bàn
|
Đường kính
đến 13mm
|
7
|
Máy bào
ngang phổ thông
|
Hành trình
650mm
|
8
|
Động cơ điện
|
Đến 220 KW
\/ 6,6KV
|
9
|
Động cơ đốt
trong
|
Đến 15 CV
|
10
|
Máy điện
thoại ấn phím các loại
|
|
11
|
Máy xoá
tem và in cước thay tem
|
|
12
|
Tổng đài
điện tử dung lượng nhỏ
|
Đến 20.000
số
|
13
|
Thiết bị
vi ba số ít kênh
|
1 đến 6
kênh
|
14
|
Thiết bị
viba số
|
4 x 2, 8 x
2, 16 x 2 Mbit/s
|
15
|
Thiết bị đầu
cuối cáp quang
|
STM-1,
STM-4, STM-16
|
16
|
Thiết bị đầu
nối MDF
|
Từ 500 đến
5000 đôi
|
17
|
Tủ đấu dây
và hộp đấu dây điện thoại
|
|
18
|
Thiết bị mạch
vòng thuê bao (DLC)
|
|
19
|
Card thuê
bao của tổng đài điện tử
|
|
20
|
Cột ăng
ten viba
|
Cao đến
150m
|
21
|
Cân điện tử
dùng cho bưu chính
|
|
22
|
Máy nén
khí
|
Đến
32kg/cm2, 18m3/h
|
23
|
Máy trộn
bê tông kiểu rơi tự do
|
Đến 250
lít/mẻ, 5,2 KW
|
24
|
Máy trộn
bê tông cưỡng bức
|
Đến 500 lít/mẻ,
10KW
|
25
|
Máy cấp liệu
thùng
|
Đến 60m3/h
|
26
|
Máy cán
trơn
|
Đến d =
1000mm, l = 800, 20m3/h
|
27
|
Máy nghiền
xa luân
|
Đến d =
2800, 40KW
|
28
|
Máy cán
thô có răng
|
Đến d =
800mm, l = 400, 15m3/h
|
29
|
Máy nhào
hai trục có lưới lọc
|
Đến 20m3/h,
40KW
|
30
|
Máy nhào
đùn liên hợp có hút chân không
|
Đến 12m3/h,
130 KW
|
31
|
Máy ép gạch
Block
|
Đến 600
viên/h, 13KW
|
32
|
Máy nghiền
bi
|
Đến 6 tấn/h
|
33
|
Máy nghiền
hàm 400 x 600
|
Đến 10m3/h
|
34
|
Thiết bị sản
xuất ống nước li tâm và cột điện
|
Đến
300-1500mm, 75KW;
110-220 KV
|
35
|
Thiết bị
chế tạo gạch nung các loại
|
Đến 20 triệu
viên/năm
|
36
|
Trạm trộn
bê tông nhựa nóng
|
20-80 tấn/h
|
37
|
Trạm nghiền
sàng đá
|
30-50 tấn/h
|
38
|
Trạm trộn
bê tông
|
Đến 60 m3/h
|
39
|
Các loại
dàn giáo, cột chống, cốp pha kim loại
|
|
40
|
Xe goòng
lò nung tuynen
|
|
41
|
Xe lu tĩnh
bánh lốp
|
10-20 tấn
|
42
|
Xe lu tĩnh
bánh thép
|
6-12 tấn
|
43
|
Xe lu rung
bánh thép
|
Đến 15 tấn
|
44
|
Gầu tải
các loại
|
Đến 60m3/h,
cao 25m
|
45
|
Ghi quay
xi măng lò đứng
|
|
46
|
Vận thăng
|
Sức nâng đến
500kg - 3KW
|
47
|
Vít tải
các loại
|
Đường kính
đến 600mm, dài 30m
|
48
|
Kích thuỷ
lực cho lò tuynen
|
Sức đẩy đến
60 tấn, hành trình 1,6m
|
49
|
Băng tải
các loại
|
Rộng đến
2.150mm, dài đến 100m
|
50
|
Nồi hơi
|
Hạ áp và
trung áp
|
51
|
Bình chịu
áp lực
|
Đến 1.000m3
áp lực đến 25atm
|
52
|
Bình bể chứa
|
Đến 4000m3
|
53
|
Tàu hàng
|
Đến
3.500DWT
|
54
|
Tàu chở dầu
|
Đến 3.500
tấn
|
55
|
Tàu khách
|
Đến 300 chỗ
ngồi
|
56
|
Tàu chuyên
dụng tốc độ cao
|
Đến 32 hải
lý/h
|
57
|
Tàu nghiên
cứu biển V54
|
980 CV x 2
|
58
|
Tàu hút
bùn
|
Đến 500m3/h
|
59
|
Tàu hút không
không tự hành công suất đến 4170CV
|
3.000m3/h
|
60
|
Tàu có vỏ
gỗ các loại
|
Đến
12-24m, 300CV
|
61
|
Tàu có vỏ
sắt
|
Đến 18 -
27m
|
62
|
Tàu cá vỏ
composite
|
Đến 12-27m
|
63
|
Tàu dịch vụ
nghề cá
|
Đến 600 CV
|
64
|
Tàu kiểm
ngư
|
Đến 500 CV
|
65
|
Tàu kéo biển
|
Đến 5000
CV
|
66
|
Tàu thả
phao
|
|
67
|
Tàu kéo đẩy
sông
|
Đến 300 CV
|
68
|
Cần cẩu
trên tầu các loại
|
Tới 5 tấn
- 16m
|
69
|
Các loại
thiết bị neo, lái, cửa kín nước
|
Cho tàu đến
4000 tấn
|
70
|
Xà lan
chuyên dùng trên có nắp cầu các loại
|
Sức nâng cầu
đến 650 tấn
|
71
|
Xà lan biển
các loại
|
Đến 3000 tấn
|
72
|
Xà lan vận
tải sông các loại
|
Đến 1000 tấn
|
73
|
Phà tự
hành
|
Đến 300 tấn
|
74
|
Ụ nổi
|
Sức nâng đến
8500 tấn
|
75
|
Ô tô du lịch
|
Đến 15 chỗ
|
76
|
Ô tô tải
nhẹ
|
Đến 5 tấn
|
77
|
Ô tô chở
khách
|
Dưới 50 ghế
|
78
|
Toa xe khách
|
|
79
|
Máy bơm nước
thuỷ lợi
|
Đến
Q=32.000m3/h; H= 30-40m
|
80
|
Máy kéo nhỏ
và cày bừa theo sau
|
Từ 8CV đến
15CV
|
81
|
Máy xay
xát gạo
|
Công suất
đến 2 tấn/h
|
82
|
Máy biến
thế và trạm
|
Đến
35KV/10.000KVA
|
83
|
Sứ điện hạ
thế
|
|
84
|
Đèn báo hiệu
đường thuỷ BH=998P
|
|
85
|
Cột điện
cao thế bằng thép
|
110-220 KV
|
86
|
Công tơ đo
đếm điện
|
1 pha và 3
pha
|
87
|
Cân tự động
điện tử
|
Đến 120 tấn
|
88
|
Quạt công
nghiệp
|
Đến
100.000m3/h
|
89
|
Lọc bụi
tay áo
|
Đến 150 m3/phút
|
Quyết định 214/1999/QĐ-BKH ban hành danh mục các loại máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải chuyên dùng trong nước đã sản xuất được làm cơ sở thực hiện Luật Thuế giá trị gia tăng do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 214/1999/QĐ-BKH ngày 26/04/1999 ban hành danh mục các loại máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải chuyên dùng trong nước đã sản xuất được làm cơ sở thực hiện Luật Thuế giá trị gia tăng do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
5.762
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|