|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Số hiệu:
|
213/2004/QĐ-UB
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Đà Nẵng
|
|
Người ký:
|
Trần Văn Minh
|
Ngày ban hành:
|
30/12/2004
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
|
Số:
213/2004/QĐ-UB
|
Đà
Nẵng, ngày 30 tháng 12 năm 2004
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ SỬ DỤNG LỀ ĐƯỜNG, BẾN, BÃI, MẶT
NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
ỦY BAN NHÂN DÂN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 của Ủy ban Thường vụ Quốc
hội ban hành ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực
hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 71/2003/TT-BTC ngày
30/7/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí thuộc thẩm quyền quyết định của hội
đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 18/2004/NQ-HĐND ngày 16 tháng 12 năm 2004 của Hội đồng
nhân dân thành phố Đà Nẵng khoá VII, nhiệm kỳ 2004 - 2005, kỳ họp thứ 3;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng UBND thành phố, Giám đốc Sở Tài chính và Cục trưởng
Cục Thuế thành phố Đà Nẵng,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Đối tượng nộp Phí
sử dụng lề đường, bến, bãi, mặt nước trên địa bàn thành phố Đà Nẵng quy định
như sau:
1) Tổ chức, cá nhân được cơ quan
nhà nước có thẩm quyền cho phép sử dụng tạm thời hoặc lâu dài lề đường, vỉa hè,
bến, bãi, mặt nước phù hợp với quy hoạch của thành phố để sản xuất, kinh doanh,
lắp đặt biển quảng cáo, tập kết vật liệu, thi công công trình.
2) Tổ chức, cá nhân sử dụng cầu,
bến cảng để mua bán, khai thác dịch vụ hậu cần thuỷ sản hoặc sử dụng vào các mục
đích khác trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
Điều 2. Mức thu Phí sử dụng
lề đường, bến, bãi, mặt nước trên địa bàn thành phố Đà Nẵng:
1) Mức thu đối với việc sử dụng
lề đường, vỉa hè:
a) Tổ chức, cá nhân được phép sử
dụng lề đường, vỉa hè vào mục đích sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thường
xuyên (cả ban ngày và ban đêm) phải nộp mức phí tính theo từng loại đường phố
như sau:
STT
|
Loại
đường phố
|
Mức
thu (đồng/m2/tháng)
|
1
|
Loại 1
|
30.000
|
2
|
Loại 2
|
20.000
|
3
|
Loại 3
|
15.000
|
4
|
Loại 4
|
10.000
|
5
|
Loại 5
|
5.000
|
Trường hợp thời gian sử dụng
không liên tục trong cả ngày (chỉ sử dụng một buổi); các đối tượng được phép sử
dụng để đặt bảng hiệu, tập kết vật liệu xây dựng thì chỉ tính thu bằng 50% mức thu
nêu trên (tính theo từng loại đường).
b) Mức thu phí đối với việc sử dụng
lề đường, vỉa hè để đậu đỗ ô tô, trông giữ xe đạp, xe máy, ôtô:
STT
|
Loại
đường phố
|
Mức
thu (đồng/m2/tháng)
|
1
|
Loại 1
|
10.000
|
2
|
Loại 2
|
8.000
|
3
|
Loại 3
|
6.000
|
4
|
Loại 4
|
4.000
|
5
|
Loại 5
|
2.000
|
2) Mức thu đối
với việc sử dụng bến, bãi, mặt nước:
a) Mức thu phí đối với bến, bãi
đổ xe; bến, bãi ven sông tập kết vật liệu, neo đậu tàu, thuyền (không nằm trong
khu vực cầu cảng, bến cảng) được áp dụng mức thu thống nhất là:
l0.000đ/m2/tháng.
b) Mức thu phí đối với mặt nước:
+ Các trường hợp sử dụng mặt nước
để kinh doanh như: các điểm neo đậu tàu thuyền du lịch để đón, đưa khách; tàu
thuyền vận chuyển, tập kết hàng hoá, vật liệu thì mức thu phí là 5.000đồng/1ượt/phương
tiện hoặc 50.000đồng/tháng/phương tiện.
+ Không thu phí đối với trường hợp
tàu, thuyền vào neo đậu để tránh bão.
3) Mức thu đối với việc sử dụng
lề đường, vỉa hè, bến bãi, mặt nước... để quảng cáo:
Mức thu đối với bảng, biển, panô
quảng cáo:
Vị
trí
Loại đường phố
|
Trên
lề đường, vỉa hè (đồng/m2/năm)
|
Nơi
giao nhau (đồng/m2/năm)
|
Trên
dãi phân cách (đồng/m2/năm)
|
Loại
1
|
75.000
|
150.000
|
300.000
|
Loại
2
|
50.000
|
100.000
|
300.000
|
Loại
3
|
30.000
|
60.000
|
|
Loại
4 và loại còn lại
|
20.000
|
40.000
|
|
- Đối với các vị trí đặc biệt:
ven bờ Sông Hàn, nhà ga, bến tàu, bến xe, sân bay, bến cảng, 2 đầu cầu Sông Hàn...
mức thu tối thiểu là 300.000đồng/m2 và tổ chức đấu giá nếu có từ 2 đối tượng trở
lên cùng muốn thuê.
- Đối với kiệt, hẻm: Khoảng cách
từ biển quảng cáo đến đường phố chính (tính từ tường trước của nhà mặt tiền)
trên 25 mét tính giảm 20% so với quảng cáo ở vỉa hè đường phố chính.
- Các vị trí khác: tính theo kiệt,
hẻm.
b) Mức thu đối với băng rôn, phướn
và các hình thức tương tự.
STT
|
Vị
trí treo đặt
|
Mức
thu đề xuất
(đồng/
cái )
|
1
|
Trên dải phân cách đường
|
300.000
|
2
|
Trên vỉa hè, lề đường nơi giao
nhau
|
260.000
|
3
|
Trên vỉa hè, lề đường:
|
|
|
- Loại 1
|
180.000
|
|
- Loại 2
|
120.000
|
|
- Loại 3
|
70.000
|
|
- Loại 4 và loại còn lại
|
50.000
|
c) Mức thu đối với vật phát quang,
vật thể trên không, dưới nước, vật thể di động khác: 300.000đồng/một phương tiện
quảng cáo.
Mức thu phí đối với hình thức quảng
cáo tại điểm b và điểm c khoản 3 điều này áp dụng cho mỗi lần cấp phép. Tuỳ
theo hoạt động quảng cáo có xác định hoặc không xác định thời hạn thì thời hạn
quảng cáo tối đa cũng không quá 15 ngày làm việc.
4) Mức thu đối
với việc sử dụng cầu cảng, bến cảng:
Số
TT
|
DANH
MỤC THU
|
Đơn
vị tính
|
MỨC
THU
|
A
|
B
|
C
|
D
|
1
|
Nước đá cây
|
Đồng/
cây
|
300
|
2
|
Đối với tàu thuyền các loại:
|
|
|
2.1
|
Đối với tàu thuyền các loại
vào mua bán hoặc khai thác dịch vụ hậu cần:
|
Đồng/lần
cập bến (không quá 12 giờ)
|
|
|
- Tàu thuyền không lắp máy
|
nt
|
Tối
đa 1.000
|
|
- Tàu thuyền có công suất nhỏ hơn
hoặc bằng 10CV
|
nt
|
Từ
3.000 đến 5.000
|
|
- Tàu thuyền 10CV đến 22CV
|
nt
|
Từ
10.000 đến 15.000
|
|
- Tàu thuyền trên 22CV đến
45CV
|
nt
|
Từ
15.000 đến 20.000
|
|
- Tàu thuyền trên 45CV đến
60CV
|
nt
|
Từ
20.000 đến 25.000
|
|
- Tàu thuyền trên 60CV đến
90CV
|
nt
|
Từ
25.000 đến 30.000
|
|
- Tàu thuyền trên 90CV đến
150CV
|
nt
|
Từ
30.000 đến 35.000
|
|
- Tàu thuyền có công suất trên
150CV
|
nt
|
Từ
35.000 đến 40.000
|
|
Nếu quá thời gian qui định nhưng
không ra khỏi cảng thì phải nộp phí lưu bến, bãi, cầu từ 10% đến 30% mức thu
phí/giờ
|
|
|
2.2
|
Đối với tàu thuyền vào neo đậu
bình thường:
|
|
|
|
- Neo đậu không thường xuyên
|
Đồng
/ ngày
|
1.000
|
|
- Neo đậu thường xuyên
|
Đồng
/ tháng
|
10.000
|
3
|
Đối với phương tiện vận tải
các loại:
|
|
|
3.1
|
Đối với tàu thuyền vận tải
hàng hóa
|
Đồng/tấn
đăng ký / lần
|
5.000
|
3.2
|
Đối với phương tiện vận tải cơ
giới
|
|
|
|
- Xe có trọng tải dưới 2,5 tấn
|
Đồng/lần
vào ra không qua đêm
|
15.000
|
|
- Xe có trọng tải từ 2,5 tấn đến
dưới 5 tấn
|
nt
|
20.000
|
|
- Xe có trọng tải từ 5 tấn đến
dưới 10 tấn
|
nt
|
40.000
|
|
- Xe có trọng tải từ 10 tấn trở
lên
|
nt
|
50.000
|
|
- Xe khách các loại
|
nt
|
10.000
|
3.3
|
Đối với phương tiện vận tải
thô sơ
|
|
|
|
Đối tượng vận chuyển không thường
xuyên:
|
|
|
|
- Xe ba gác máy, xe lam
|
Đồng/lần
vào ra cảng
|
3.000
|
|
- Xe môtô thồ, xe ba gác đạp
|
nt
|
2.000
|
|
- Xích lô
|
nt
|
1.000
|
|
- Xe ba gác máy, xe lam
|
Đồng
/ tháng
|
60.000
|
|
- Xe môtô thồ, xe ba gác đạp
|
nt
|
30.000
|
|
- Xích lô
|
nt
|
10.000
|
Điều 3. Cơ quan thu phí:
Phí sử dụng lề đường, bến, bãi, mặt
nước do các cơ quan, đơn vị có chức năng quản lý trực tiếp tổ chức thu.
Điều 4. Quản lý và sử dụng
Phí sử dụng lề đường, bến, bãi, mặt nước quy định như sau:
l) Đối với việc sử dụng lề đường,
vỉa hè, bến bãi, mặt nước:
Cơ quan thu phí trích 80% số phí
thu được trước khi nộp ngân sách để chi phí phục vụ công tác thu; phần còn lại
20% nộp vào ngân sách.
2) Đối với việc sử dụng lề đường,
vỉa hè... vào mục đích quảng cáo:
Cơ quan thu phí trích 35% số phí
thu được trước khi nộp vào ngân sách để chi phí phục vụ công tác thu; phần còn
lại 65% nộp vào ngân sách.
3) Đối với việc
sử dụng cầu cảng, bến cảng:
Cơ quan thu phí trích 90% số phí
thu được trước khi nộp vào ngân sách để chi phí phục vụ công tác thu; phần còn
lại 10% nộp vào ngân sách.
Điều 5. Cục Thuế thành phố
Đà Nẵng chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và các ngành liên quan hướng dẫn thực
hiện quyết định này.
Điều 6. Quyết định này có
hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký và bãi bỏ các Quyết định của UBND thành phố
ban hành trước đây trái với Quyết định này.
Điều 7. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân thành phố, Giám đốc các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Thuỷ sản
Nông Lâm, Văn hoá - Thông tin, Giao thông Công chính, Tư pháp; Cục trưởng Cục
Thuế thành phố; Giám đốc Kho bạc Nhà nước thành phố Đà Nẵng; Chủ tịch UBND các
quận, huyện; Thủ trưởng các cơ quan liên quan căn cứ quyết định này thi hành./.
Nơi nhận:
-Như điều 7;
- Bộ Tài chính;
- TVTU, TT HĐND thành phố;
- CT, các PCT UBND TP;
- CVP, PCVP, CVVP;
- Các Sở, ngành thuộc thành phố;
- Lưu VT, KTTH
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN TP ĐÀ NẴNG
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Văn Minh
|
Quyết định 213/2004/QĐ-UB quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng lề đường, bến, bãi, mặt nước trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 213/2004/QĐ-UB ngày 30/12/2004 quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng lề đường, bến, bãi, mặt nước trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành
2.980
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI,
HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Nội dung sửa đổi, hướng dẫn
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung thay
thế tương ứng;
<Nội dung> =
Không có nội dung thay thế tương ứng;
<Nội dung> = Không có
nội dung bị thay thế tương ứng;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
- TẢI ỨNG DỤNG TRÊN ĐIỆN THOẠI
-

-

|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
TP. HCM, ngày 29/09/2021
Đừng để Rủi Ro Pháp Lý theo sau Covid
Thưa Quý Khách,
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT làm việc tại trụ sở từ 01/10.
Là sản phẩm online, thời gian qua 90% nhân sự làm tại nhà, 10% làm “3 tại chỗ” ở trụ sở.
Dù có thế mạnh làm online, nhưng 10% tại trụ sở 90% tại nhà không phải là mô hình phục vụ tốt nhất.
Từ 01/10, TP. HCM làm việc bình thường mới, chúng ta sẽ tăng dần tỷ lệ làm tại trụ sở.
Giúp khách hàng Loại Rủi Ro Pháp Lý và Nắm Cơ Hội Làm Giàu từ chính sách pháp luật mới, là một phần sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
“… loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”
******

Xin chân thành cảm ơn Thành viên đã sử dụng www.ThuVienPhapLuat.vn
- Tài khoản của Quý Khách đã bị đăng xuất trên thiết bị này do số người sử dụng đã vượt số lượng được phép đăng nhập trong cùng một thời điểm
- Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đăng nhập và đổi mật khẩu để tiếp tục sử dụng
- Nếu cần hỗ trợ hoặc có nhu cầu nâng cấp tài khoản vui lòng liên hệ:
- Tổng đài (028) 3930 3279
- Hotline: 0906 22 99 66 / 0838 22 99 66
- Mong Quý Khách thông cảm vì sự bất tiện này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT chân thành cảm ơn!
Tài khoản của Quý Khách hiện đã có thiết bị khác đang đăng nhập.
Để có thể tiếp tục truy cập Quý Khách có muốn đăng xuất khỏi thiết bị đã đăng nhập trước đó ra không?
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|