ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
21/2024/QĐ-UBND
|
Đồng Nai, ngày 06
tháng 6 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH TỶ LỆ (%)
CHẤT LƯỢNG CÒN LẠI CỦA NHÀ ĐỂ TÍNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm
2015;
Căn cứ Nghị định số 10/2022/NĐ-CP ngày 15 tháng
01 năm 2022 của Chính phủ quy định về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Thông tư số 13/2022/TT-BTC ngày 28 tháng
02 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết một số điều của Nghị
định số 10/2022/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định về lệ
phí trước bạ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ
trình số 3336/TTr-STC ngày 28 tháng 5 năm 2024 về dự thảo Quyết định ban hành
tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của nhà để tính lệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh
Đồng Nai.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Quyết định này quy định tỷ lệ (%) chất lượng còn
lại của nhà để tính lệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
2. Các nội dung khác không quy định tại Quyết định này
thì thực hiện theo Nghị định số 10/2022/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2022 của Chính
phủ quy định về lệ phí trước bạ và Thông tư số 13/2022/TT-BTC ngày 28 tháng 02
năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ và các văn bản
khác có liên quan.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Người nộp lệ phí trước bạ; cơ quan thuế và các cơ quan,
tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều 3. Giá trị nhà tính lệ phí trước bạ, tỷ lệ
(%) chất lượng còn lại của nhà để tính lệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh Đồng
Nai
1. Giá trị nhà tính lệ phí trước bạ được xác định
như sau:
Giá trị nhà tính
lệ phí trước bạ (đồng)
|
=
|
Diện tích nhà chịu
lệ phí trước bạ (m2)
|
x
|
Giá 01 (một) mét
vuông nhà (đồng/m2)
|
x
|
Tỷ lệ (%) chất
lượng còn lại của nhà chịu lệ phí trước bạ
|
2. Giá 01 (một) mét vuông nhà là giá thực tế xây
dựng “mới” một (01) mét vuông sàn nhà của từng cấp nhà, hạng nhà được xác định
theo quy định về giá nhà, giá vật kiến trúc áp dụng trong các nghiệp vụ kinh tế
trên địa bàn tỉnh Đồng Nai còn hiệu lực thi hành tại thời điểm kê khai lệ phí
trước bạ.
3. Tỷ lệ phần trăm (%) chất lượng còn lại đối với
nhà để tính lệ phí trước bạ
a) Kê khai nộp lệ phí trước bạ lần đầu:
Đối với nhà có thời gian đã sử dụng dưới 5 năm:
100%.
Đối với nhà có thời gian đã sử dụng từ 5 năm trở
lên thì áp dụng tỷ lệ phần trăm (%) chất lượng còn lại của nhà có thời gian đã
sử dụng tương ứng theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều này.
b) Kê khai nộp lệ phí trước bạ từ lần thứ 2 trở đi :
Đơn vị tính: Phần
trăm (%)
Thời gian đã sử
dụng
|
Nhà biệt thự
|
Cấp l (%)
|
Cấp II (%)
|
Cấp III (%)
|
Cấp IV (%)
|
Dưới 5 năm.
|
95
|
95
|
90
|
90
|
80
|
Từ 5 đến 10 năm.
|
85
|
85
|
80
|
80
|
65
|
Trên 10 năm đến 20 năm.
|
70
|
70
|
60
|
55
|
35
|
Trên 20 năm đến 50 năm.
|
50
|
50
|
40
|
35
|
25
|
Trên 50 năm.
|
30
|
30
|
25
|
25
|
20
|
Loại nhà được quy định tại Quyết định của Ủy ban
nhân dân tỉnh quy định về giá nhà, giá vật kiến trúc áp dụng trong các nghiệp
vụ kinh tế trên địa bàn tỉnh Đồng Nai tại thời điểm hiện hành.
Thời gian đã sử dụng của nhà được tính từ thời điểm
(năm) xây dựng hoàn thành bàn giao nhà (hoặc đưa vào sử dụng) đến năm kê khai, nộp
lệ phí trước bạ đối với nhà đó. Trường hợp hồ sơ không đủ căn cứ xác định được
năm xây dựng nhà thì theo năm mua nhà hoặc nhận nhà.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Trách nhiệm của Sở Tài chính
Theo dõi các cơ quan, đơn vị tổ chức thực hiện các quy
định tại Quyết tổng hợp các vướng mắc, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét,
sửa đổi, bổ sung theo quy định.
2. Trách nhiệm của Cục Thuế tỉnh
Hướng dẫn kê khai, xác định và thu lệ phí trước bạ theo
quy định của Nhà nước và UBND tỉnh Đồng Nai.
Trong quá trình thực hiện nếu có phát sinh vướng
mắc, Cục Thuế tỉnh có trách nhiệm tổng hợp vướng mắc, đề xuất biện pháp giải
quyết gửi Sở Tài chính để báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ
sung theo quy định.
Điều 5. Quy định chuyển tiếp
Những trường hợp đã nộp hồ sơ lệ phí trước bạ trước
ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành nhưng chưa ban hành thông báo thì áp
dụng theo quy định tại Quyết định này.
Điều 6. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
18 tháng 6 năm 2024.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc
Sở Tài chính, Giám đốc Sở Xây dựng; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố Long Khánh, thành phố Biên Hòa; Thủ trưởng các cơ
quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như khoản 2 Điều 6;
- Bộ Tư Pháp (Cục kiểm tra văn bản);
- Bộ Tài chính (Vụ Pháp chế);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch và các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Sở Tư Pháp;
- Chánh - Phó Văn phòng UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử;
- Lưu: VT, KTNS, THNC.(31b)
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
Q. CHỦ TỊCH
Võ Tấn Đức
|