|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
21/2008/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Kiên Giang
|
|
Người ký:
|
Bùi Ngọc Sương
|
Ngày ban hành:
|
31/07/2008
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
-------
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Số:
21/2008/QĐ-UBND
|
Rạch
Giá, ngày 31 tháng 7 năm 2008
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ CƯ TRÚ TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật
Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân,
Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và Lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về việc
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm
2002 quy định chi tiết việc thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng
dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư số 07/2008/TT-BTC ngày 15 tháng 01 năm 2008 của Bộ Tài chính hướng
dẫn về lệ phí đăng ký cư trú;
Căn cứ Thông tư số 06/2008/TT-BCA-C11 ngày 27 tháng 5 năm 2008 của Bộ Công an
hướng dẫn một số điểm về lệ phí đăng ký cư trú, cấp chứng minh nhân dân;
Căn cứ Nghị quyết số 30/2008/NQ-HĐND ngày 10 tháng 7 năm 2008 của Hội đồng nhân
dân tỉnh Kiên Giang khóa VII, kỳ họp thứ hai mươi về việc Quy định lệ phí đăng
ký cư trú trên địa bàn tỉnh Kiên Giang;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính Kiên Giang tại Tờ trình số 196/TTr-STC
ngày 21 tháng 7 năm 2008 về việc điều chỉnh phí qua đò, qua phà và lệ phí đăng
ký cư trú trên địa bàn tỉnh Kiên Giang,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này biểu mức thu, tỷ lệ để lại, tỷ lệ nộp ngân sách
nhà nước về lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
1. Lệ phí đăng
ký cư trú là khoản thu đối với người đăng ký, quản lý cư trú với cơ quan đăng
ký, quản lý cư trú theo quy định của Luật Cư trú.
2. Cơ quan có
thẩm quyền thu lệ phí đăng ký cư trú có nhiệm vụ tổ chức thu và sử dụng nguồn
thu lệ phí đăng ký cư trú theo tỷ lệ được quy định tại Điều 2 của Quyết định
này.
3. Tổ chức, cá
nhân, cơ quan hoặc người được ủy quyền thu các khoản lệ phí phải niêm yết và
công khai mức thu áp dụng thống nhất tại quầy thu ngân nơi trực tiếp thu tiền lệ
phí.
4. Chứng từ thu
lệ phí đăng ký cư trú do cơ quan thuế phát hành và quản lý.
5. Các nội dung
khác liên quan đến việc thu, nộp, quản lý và sử dụng phí không đề cập tại Quyết
định này được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày
24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện quy định của pháp luật về phí, lệ
phí và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ
sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính.
Điều 2. Mức
thu, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký cư trú
1. Mức thu lệ
phí đăng ký cư trú: thực hiện theo Biểu mức thu lệ phí đăng ký cư trú trên địa
bàn tỉnh Kiên Giang được ban hành kèm theo Quyết định này.
2. Quản lý và sử
dụng:
- Đối với lệ
phí đăng ký cư trú tại địa bàn các phường của thành phố Rạch Giá được để lại cơ
quan thu 60% trên tổng số tiền thu lệ phí, để chi phí cho hoạt động thu lệ phí,
phần còn lại 40% nộp ngân sách nhà nước;
- Đối với lệ
phí đăng ký cư trú tại địa bàn xã, phường, thị trấn khác trong tỉnh được để lại
cơ quan thu 90% trên tổng số tiền thu lệ phí, để chi phí cho hoạt động thu lệ
phí, phần còn lại 10% nộp ngân sách nhà nước;
- Việc quản lý,
sử dụng và quyết toán thực hiện đúng theo các quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 3. Giao
trách nhiệm cho Giám đốc Sở Tài chính; Giám đốc Công an tỉnh; Cục trưởng Cục
Thuế tỉnh tổ chức hướng dẫn, kiểm tra thực hiện việc thu, nộp, quản lý và sử dụng
lệ phí đăng ký cư trú theo đúng quy định của Nhà nước.
Điều 4. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường,
thị trấn; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan cùng các tổ chức, cá nhân
thuộc đối tượng nộp và thu lệ phí đăng ký cư trú chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này.
Bãi bỏ Danh mục
lệ phí hộ khẩu quy định tại điểm b, mục 1, Phần II của Biểu mức thu các khoản
phí, lệ phí ban hành kèm theo Quyết định số 09/2007/QĐ-UBND ngày 06 tháng 02
năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc ban hành danh mục phí, lệ
phí trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
Bãi bỏ phần lệ
phí hộ khẩu được quy định tại khoản b, Điều 1 của Quyết định số 43/2007/QĐ-UBND
ngày 13 tháng 12 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc bổ sung một
số điều của Quyết định số 09/2007/QĐ-UBND ngày 06 tháng 02 năm 2007 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc ban hành danh mục phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh
Kiên Giang và các văn bản của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang Quy định về lệ
phí đăng ký cư trú trái với các nội dung quy định tại Quyết định này.
Quyết định này
có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Bùi Ngọc Sương
|
BIỂU MỨC THU
LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ CƯ TRÚ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 21/2008/QĐ-UBND ngày 31/7/2008 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Kiên Giang)
Số
TT
|
Nội
dung thu
|
Đơn
vị tính
|
Mức
thu
|
Số
tiền thu lệ phí trong kỳ
|
Được
để lại chi
|
Nộp
NSNN
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
1
|
Tại các phường thuộc thành phố
Rạch Giá.
|
|
|
60%
|
40%
|
1.1
|
Đăng ký thường trú, đăng ký tạm
trú cả hộ nhưng không cấp sổ hộ khẩu, sổ tạm trú.
|
Đồng/lần đăng ký
|
10.000
|
|
|
1.2
|
Đăng ký thường trú, đăng ký tạm
trú một người nhưng không cấp sổ hộ khẩu, sổ tạm trú.
|
Đồng/lần đăng ký
|
5.000
|
|
|
1.3
|
Cấp mới, cấp lại, đổi sổ hộ khẩu,
sổ tạm trú.
|
Đồng/lần cấp
|
15.000
|
|
|
1.4
|
Riêng cấp đổi sổ hộ khẩu, sổ tạm
trú theo yêu cầu của chủ hộ vì lý do nhà nước thay đổi địa giới hành chính,
tên đường phố, số nhà.
|
Đồng/lần cấp
|
8.000
|
|
|
1.5
|
Đính chính các thay đổi trong sổ
hộ khẩu, sổ tạm trú (không thu lệ phí đối với trường hợp đính chính lại địa
chỉ do nhà nước thay đổi địa giới hành chính, đường phố, số nhà, xóa tên
trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú).
|
Đồng/lần đính chính
|
5.000
|
|
|
2
|
Tại các xã, phường, thị trấn
khác trong tỉnh.
|
|
|
90%
|
10%
|
2.1
|
Đăng ký thường trú, đăng ký tạm
trú cả hộ nhưng không cấp sổ hộ khẩu, sổ tạm trú.
|
Đồng/lần đăng ký
|
5.000
|
|
|
2.2
|
Đăng ký thường trú, đăng ký tạm
trú một người nhưng không cấp sổ hộ khẩu, sổ tạm trú.
|
Đồng/lần đăng ký
|
3.000
|
|
|
2.3
|
Cấp mới, cấp lại, đổi sổ hộ khẩu,
sổ tạm trú.
|
Đồng/lần cấp
|
7.000
|
|
|
2.4
|
Riêng cấp đổi sổ hộ khẩu, sổ tạm
trú theo yêu cầu của chủ hộ vì lý do nhà nước thay đổi địa giới hành chính,
tên đường phố, số nhà.
|
Đồng/lần cấp
|
4.000
|
|
|
2.5
|
Đính chính các thay đổi trong
sổ hộ khẩu, sổ tạm trú (không thu lệ phí đối với trường hợp đính chính lại địa
chỉ do nhà nước thay đổi địa giới hành chính, đường phố, số nhà, xóa tên
trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú).
|
Đồng/lần đính chính
|
2.000
|
|
|
3
|
Miễn thu.
|
|
|
|
|
|
Miễn thu lệ phí đăng ký cư trú
khi: cấp mới sổ tạm trú, cấp mới sổ hộ khẩu thuộc một trong các trường hợp
sau:
|
|
|
|
|
|
- Trước đây chưa cấp sổ hộ khẩu
do không xác định được nơi đăng ký thường trú hoặc đã đăng ký thường trú nhưng
chưa cấp sổ hộ khẩu, nay được cấp sổ hộ khẩu mới theo quy định của Luật Cư
trú;
|
|
|
|
|
|
- Chuyển nơi đăng ký thường
trú ra ngoài thị xã, thành phố thuộc tỉnh, ra ngoài xã, thị trấn của huyện
thuộc tỉnh và được cấp sổ hộ khẩu mới, trừ trường hợp chuyển cả hộ gia đình;
|
|
|
|
|
|
- Tách hộ khẩu.
|
|
|
|
|
4
|
Không thu.
|
|
|
|
|
|
Không thu lệ phí đăng ký cư
trú trong các trường hợp sau:
|
|
|
|
|
|
- Bố, mẹ, vợ (hoặc chồng) của
liệt sĩ, con dưới 18 tuổi của liệt sĩ; thương binh, con dưới 18 tuổi của thương
binh; Bà mẹ Việt Nam Anh hùng;
|
|
|
|
|
|
- Hộ gia đình thuộc diện xóa
đói, giảm nghèo.
|
|
|
|
|
5
|
Mức thu lệ phí đăng ký cư trú
trên đã bao gồm biểu mẫu đăng ký cư trú.
|
|
|
|
|
Quyết định 21/2008/QĐ-UBND về lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 21/2008/QĐ-UBND ngày 31/07/2008 về lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành
2.333
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|