|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 2070/QĐ-UBND Kế hoạch thuchi tiền dịch vụ môi trường rừng năm 2016 tỉnh Bắc Kạn
Số hiệu:
|
2070/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bắc Kạn
|
|
Người ký:
|
Đỗ Thị Minh Hoa
|
Ngày ban hành:
|
15/12/2016
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2070/QĐ-UBND
|
Bắc
Kạn, ngày 15 tháng 12 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH THU, CHI TIỀN DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG
RỪNG NĂM 2016 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số: 99/2010/NĐ-CP
ngày 24/9/2010 của Chính phủ về Chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng;
Căn cứ Thông tư số:
80/2011/TT-BNNPTNT ngày 23/11/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về
việc hướng dẫn phương pháp xác định tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng;
Căn cứ Thông tư số:
20/2012/TT-BNNPTNT ngày 7/5/2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về
việc hướng dẫn trình tự thủ tục nghiệm thu thanh toán tiền chi trả dịch vụ môi
trường rừng;
Căn cứ Thông tư số:
85/2012/TT-BTC ngày 25/5/2012 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn chế độ quản lý
tài chính đối với Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng;
Căn cứ Thông tư số:
62/2012/TTLT-BNNPTNT-BTC ngày 16/11/2012 của liên Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, Bộ Tài chính về việc hướng dẫn cơ chế quản lý sử dụng tiền chi trả dịch
vụ môi trường rừng;
Căn cứ Quyết định số:
503/QĐ-UBND ngày 11/4/2013 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thành lập
Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Bắc Kạn;
Căn cứ Quyết định số:
841/QĐ-UBND ngày 05/6/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thành lập Hội đồng
Quản lý Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Bắc Kạn;
Căn cứ Quyết định số:
844/QĐ-UBND ngày 05/6/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phân công công chức
lãnh đạo giữ chức vụ Giám đốc Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Bắc Kạn;
Căn cứ Quyết định số:
1702/QĐ-UBND ngày 16/10/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt tỷ lệ
phần trăm trích lập kinh phí quản lý, kinh phí dự phòng từ nguồn ủy thác chi trả
dịch vụ môi trường rừng của Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Bắc Kạn;
Căn cứ Quyết định số:
1838/QĐ-UBND ngày 28/10/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc bổ nhiệm Trưởng
ban Kiểm soát Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Bắc Kạn;
Căn cứ Quyết định số:
2065/QĐ-UBND ngày 25/11/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phân công công chức
lãnh đạo giữ chức vụ Phó Giám đốc Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Bắc Kạn;
Căn cứ Công văn số:
163/VNFF-BĐH ngày 31/8/2015 của Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng Việt Nam về việc
thông báo dự kiến điều phối tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng năm 2016;
Căn cứ Văn bản số:
10/VNFF-BĐH ngày 14/02/2014 của Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng Việt Nam về việc
thư xác nhận số dư năm 2013, Văn bản số 84/VNFF-BĐH ngày 28/01/2016 của Quỹ Bảo
vệ và Phát triển rừng Việt Nam về việc đối chiếu, xác nhận tiền chi trả dịch vụ
môi trường rừng năm 2015;
Căn cứ Quyết định số:
579/QĐ-UBND ngày 22/4/2016, Quyết định số 760/QĐ-UBND ngày 30/5/2016 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bắc Kạn về việc thay đổi thành viên Hội đồng quản lý Quỹ Bảo vệ
và Phát triển rừng tỉnh Bắc Kạn;
Căn cứ Quyết định số:
1073/QĐ-UBND ngày 19/7/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt hệ số
chi trả dịch vụ môi trường rừng (hệ số K) áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn để
thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng;
Căn cứ Quyết định số:
1991/QĐ-UBND ngày 30/11/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt mức phụ
cấp kiêm nhiệm cho thành viên Hội đồng quản lý Quỹ, Ban kiểm soát Quỹ và cán bộ,
công chức kiêm nhiệm tại Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Bắc Kạn;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số: 162/TTr-SNN ngày 05/12/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch
thu, chi tiền dịch vụ môi trường rừng năm 2016 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn theo nội
dung chi tiết đính kèm.
Điều 2. Giao Quỹ Bảo vệ và
Phát triển rừng tỉnh Bắc Kạn chủ trì, phối hợp với các Sở, Ngành liên quan và Ủy
ban nhân dân các huyện: Ngân Sơn, Pác Nặm, Ba Bể, Chợ Đồn, Vườn Quốc gia Ba Bể
tổ chức thực hiện theo đúng nội dung Kế hoạch đã được phê duyệt và quy định hiện
hành của nhà nước.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Tài
chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Giám đốc Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh,
Giám đốc Vườn Quốc gia Ba Bể, Trưởng ban Quản lý Khu Bảo tồn loài và sinh cảnh
Nam Xuân Lạc, Chủ tịch Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Lâm nghiệp Bắc
Kạn, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện: Ngân Sơn, Pác Nặm, Ba Bể, Chợ Đồn chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đỗ Thị Minh Hoa
|
KẾ HOẠCH
THU, CHI TIỀN DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG RỪNG NĂM 2016
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN
(Kèm theo Quyết định số: 2070/QĐ-UBND ngày 15 tháng 12 năm 2016 của UBND tỉnh
Bắc Kạn)
Phần I
CƠ SỞ PHÁP LÝ
Căn cứ Nghị định số: 99/2010/NĐ-CP
ngày 24/9/2010 của Chính phủ về Chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng;
Căn cứ Thông tư số:
80/2011/TT-BNNPTNT ngày 23/11/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về
việc hướng dẫn phương pháp xác định tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng;
Căn cứ Thông tư số:
20/2012/TT-BNNPTNT ngày 7/5/2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về
việc hướng dẫn trình tự thủ tục nghiệm thu thanh toán tiền chi trả dịch vụ môi
trường rừng;
Căn cứ Thông tư số: 85/2012/TT-BTC
ngày 25/5/2012 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn chế độ quản lý tài chính đối
với Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng;
Căn cứ Thông tư số:
62/2012/TTLT-BNNPTNT-BTC ngày 16/11/2012 của liên Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, Bộ Tài chính về việc hướng dẫn cơ chế quản lý sử dụng tiền chi trả dịch
vụ môi trường rừng;
Căn cứ Quyết định số: 503/QĐ-UBND
ngày 11/4/2013 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thành lập Quỹ Bảo vệ
và Phát triển rừng tỉnh Bắc Kạn;
Căn cứ Quyết định số: 841/QĐ-UBND
ngày 05/6/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh
về việc thành lập Hội đồng Quản lý Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Bắc Kạn;
Căn cứ Quyết định số: 844/QĐ-UBND
ngày 05/6/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh
về việc phân công công chức lãnh đạo giữ chức vụ Giám đốc Quỹ Bảo vệ và Phát
triển rừng tỉnh Bắc Kạn;
Căn cứ Quyết định số: 1702/QĐ-UBND
ngày 16/10/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh
về việc phê duyệt tỷ lệ phần trăm trích lập kinh phí quản lý, kinh phí dự phòng
từ nguồn ủy thác chi trả dịch vụ môi trường rừng của Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng
tỉnh Bắc Kạn;
Căn cứ Quyết định số: 1838/QĐ-UBND
ngày 28/10/2013 của Ủy ban nhân dân về
việc bổ nhiệm Trưởng ban Kiểm soát Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Bắc Kạn;
Căn cứ Quyết định số: 2065/QĐ-UBND
ngày 25/11/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh
về việc phân công công chức lãnh đạo giữ chức vụ Phó Giám đốc Quỹ Bảo vệ và
Phát triển rừng tỉnh Bắc Kạn;
Căn cứ Công văn số: 163/VNFF-BĐH
ngày 31/8/2015 của Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng Việt Nam về việc thông báo dự
kiến điều phối tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng năm 2016;
Căn cứ Văn bản số: 10/VNFF-BĐH
ngày 14/02/2014 của Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng Việt Nam về việc thư xác nhận
số dư năm 2013, Văn bản số: 84/VNFF-BĐH ngày 28/01/2016 của Quỹ Bảo vệ và Phát
triển rừng Việt Nam về việc đối chiếu, xác nhận tiền chi trả dịch vụ môi trường
rừng năm 2015;
Căn cứ Quyết định số: 760/QĐ-UBND
ngày 30/5/2016, Quyết định số 579/QĐ-UBND ngày 22/4/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thay đổi thành viên Hội
đồng Quản lý Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Bắc Kạn;
Căn cứ Quyết định số: 1073/QĐ-UBND
ngày 19/7/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh
về việc phê duyệt hệ số chi trả dịch vụ môi trường rừng (hệ số K) áp dụng trên
địa bàn tỉnh Bắc Kạn để thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng;
Căn cứ Quyết định số: 1991/QĐ-UBND
ngày 30/11/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt
mức phụ cấp kiêm nhiệm cho thành viên Hội đồng quản lý Quỹ,
Ban kiểm soát Quỹ và cán bộ, công chức kiêm nhiệm tại Quỹ Bảo vệ và Phát triển
rừng tỉnh Bắc Kạn.
Phần II
NỘI DUNG KẾ HOẠCH
I. MỤC TIÊU
- Xác định đơn giá chi trả dịch vụ
môi trường rừng (DVMTR).
- Xác định phạm vi, đối tượng, diện
tích rừng được chi trả tiền DVMTR.
- Kế hoạch sử dụng tiền chi trả
DVMTR được Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng Việt Nam ủy thác từ nguồn chi trả của
Công ty thủy điện Tuyên Quang và nhà máy thủy điện Chiêm Hóa.
II. PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC CHI TRẢ
1. Phạm vi
Toàn bộ diện tích rừng thuộc lưu vực
Công ty thủy điện Tuyên Quang và Nhà máy thủy điện Chiêm Hóa có cung ứng DVMTR
trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn đủ điều kiện lập hồ sơ chi trả dịch vụ môi trường rừng.
Tổng diện tích (đã quy đổi) là là 89.133,32ha trên địa bàn 04 huyện: Chợ
Đồn, Ba Bể, Ngân Sơn, Pác Nặm.
2. Đối tượng được chi trả
- Các chủ rừng là tổ chức được nhà
nước giao rừng, cho thuê rừng để sử dụng ổn định lâu dài vào mục đích lâm nghiệp
và các chủ rừng là tổ chức tự đầu tư trồng rừng trên diện tích đất lâm nghiệp
được giao.
- Các chủ rừng là hộ gia đình, cá
nhân được nhà nước giao rừng, cho thuê rừng; cộng đồng dân cư thôn được nhà nước
giao rừng để sử dụng ổn định lâu dài vào mục đích lâm nghiệp; các chủ rừng là hộ
gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn tự đầu tư trồng rừng trên diện tích đất
lâm nghiệp được nhà nước giao.
- Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân,
cộng đồng dân cư thôn có hợp đồng nhận khoán bảo vệ rừng ổn định lâu dài với
các chủ rừng là tổ chức nhà nước.
- Các tổ chức không phải là chủ rừng
được nhà nước giao trách nhiệm quản lý rừng (các tổ chức này phải lập kế hoạch
quản lý bảo vệ rừng đề nghị hỗ trợ kinh phí gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt).
III. KẾT QUẢ THỰC HIỆN THU VÀ CHI TRẢ DVMTR
1. Kế hoạch và kết quả thu tiền
dịch vụ môi trường rừng
a) Đối tượng thu: Nhà máy thủy điện
trực thuộc EVN.
b) Nguồn kinh phí thu từ đơn vị
sử dụng dịch vụ môi trường rừng năm 2016 là: 8.373.817.033 đồng
(Tám tỷ ba trăm bảy mươi ba triệu tám trăm mười bảy nghìn không trăm ba
mươi ba đồng), trong đó:
- Kinh phí năm 2015 chuyển sang:
3.477.047.033 đồng.
- Kế hoạch thu năm 2016: 4.896.770.000 đồng.
(Chi
tiết tại biểu 01)
2. Kế hoạch chi tiền dịch vụ
môi trường rừng
a) Kế hoạch chi:
- Tổng dự toán kế hoạch chi
là: 8.373.817.033 đồng (Tám tỷ ba trăm bảy mươi ba triệu tám trăm mười
bảy nghìn không trăm ba mươi ba đồng).
- Kế hoạch phân bổ sử dụng kinh
phí theo quy định tại Nghị định số: 99/2010/NĐCP ngày 24/9/2010 của Chính phủ,
cụ thể như sau:
+ Kinh phí sử dụng để tính đơn
giá làm căn cứ chi trả tiền DVMTR cho các chủ rừng là: 6.273.305.823 đồng.
(Chi
tiết tại biểu 02)
+ Kinh phí quản lý của Quỹ
Bảo vệ và Phát triển rừng là: 1.291.916.262 đồng.
(Chi
tiết tại biểu 04, 05, 06a, 06b, 07a, 07b, 08, 09)
+ Kinh phí dự phòng: Do kinh
phí dự phòng (05%) của năm 2015 chưa sử dụng nên chuyển sang năm 2016 để sử dụng
làm kinh phí dự phòng năm 2016 (hỗ trợ cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân
cư thôn được giao, khoán bảo vệ rừng ổn định lâu dài trong trường hợp có thiên
tai, khô hạn) là: 808.594.948 đồng.
b) Phạm vi, đối tượng được chi
trả dịch vụ môi trường rừng:
- Phạm vi: Toàn bộ diện tích rừng
trên địa bàn tỉnh thuộc lưu vực Công ty thủy điện Tuyên Quang và Nhà máy thủy
điện Chiêm Hóa đủ điều kiện lập hồ sơ chi trả dịch vụ môi trường rừng. Tổng diện
tích (đã quy đổi) là 89.133,32ha trên địa bàn 04 huyện: Chợ Đồn, Ba Bể, Ngân
Sơn, Pác Nặm (Theo kết quả tổng hợp kê khai diện tích rừng cung ứng dịch vụ môi
trường rừng thuộc lưu vực Công ty thủy điện Tuyên Quang và Nhà máy thủy điện
Chiêm Hóa của các chủ rừng trên địa bàn tỉnh), cụ thể như sau:
- Diện tích rừng do các tổ chức quản
lý là: 11.254,23ha, trong đó:
+ Diện tích rừng do Vườn Quốc gia
Ba Bể quản lý: 7.820,21 ha.
+ Diện tích rừng do Khu bảo tồn
loài và sinh cảnh Nam Xuân Lạc quản lý: 2.279,56ha.
+ Diện tích rừng do Chi nhánh Công
ty TNHH MTV Lâm nghiệp Bắc Kạn Lâm trường Ngân Sơn quản lý: 502,66ha.
+ Diện tích rừng do Chi nhánh Công
ty TNHH MTV Lâm nghiệp Bắc Kạn Lâm trường Ba Bể quản lý: 596,57ha.
+ Diện tích rừng do BCH quân sự
huyện Ngân Sơn quản lý: 55,23ha.
- Diện tích rừng của tổ chức không
phải là chủ rừng là: 30.008,05ha, trong đó:
+ UBND xã thuộc huyện Chợ Đồn:
8.001,88ha.
+ UBND xã thuộc huyện Ba Bể:
10.492,14ha.
+ UBND xã thuộc huyện Ngân Sơn:
3.437,38ha.
+ UBND xã thuộc huyện Pác Nặm:
8.076,65ha.
- Diện tích rừng của chủ rừng là cộng
đồng: 9.307,18ha, cụ thể:
+ Chủ rừng là cộng đồng huyện Ba Bể:
6.641,87ha.
+ Chủ rừng là cộng đồng huyện Pác
Nặm: 2.665,31ha.
- Diện tích rừng của chủ rừng là hộ
gia đình cá nhân: 38.563,86ha, cụ thể:
+ Chủ rừng là hộ gia đình cá nhân
thuộc huyện Chợ Đồn: 8.069,06ha.
+ Chủ rừng là hộ gia đình cá nhân
thuộc huyện Ba Bể: 13.690,41ha.
+ Chủ rừng là hộ gia đình cá nhân
thuộc huyện Ngân Sơn: 6.679,00ha.
+ Chủ rừng là hộ gia đình cá nhân
thuộc huyện Pác Nặm: 10.125,39ha.
(Chi
tiết tại biểu 03)
3. Đơn giá chi trả dịch vụ môi
trường rừng
Trên cơ sở kế hoạch, kết quả thu
tiền DVMTR và diện tích rừng cung ứng DVMTR thuộc lưu vực Công ty thủy điện
Tuyên Quang và Nhà máy thủy điện Chiêm Hóa, đơn giá chi trả bình quân cho các
chủ rừng thuộc lưu vực Công ty thủy điện Tuyên Quang và Nhà máy thủy điện Chiêm
Hóa là: Tổng kinh phí chi trả cho các chủ rừng/Tổng diện tích chi trả:
6.273.305.823 đồng/89.133,32ha = 70.381 đồng/ha, làm tròn là 70.000 đồng/ha.
(Chi
tiết tại biểu 02)
4. Nội dung và kế hoạch sử dụng
10% kinh phí quản lý của Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Bắc Kạn
* Tổng dự toán kinh phí quản lý của
Quỹ là: 1.291.916.262 đồng. Bao gồm:
+ Kinh phí quản lý năm 2015 còn dư
chuyển sang: 609.687.672 đồng.
+ Kinh phí quản lý năm 2016:
682.228.590 đồng.
* Nội dung chi của Quỹ Bảo vệ và
Phát triển rừng:
- Tiền lương.
- Phụ cấp lương (kiêm nhiệm, làm
thêm giờ).
- Phúc lợi tập thể.
- Chi TT dịch vụ công cộng (điện,
nước, xăng xe …).
- Vật tư văn phòng (văn phòng phẩm,
công cụ dụng cụ văn phòng …).
- Thông tin, tuyên truyền, liên lạc.
- Hội nghị, hội thảo, tập huấn
nghiệp vụ.
- Công tác phí.
- Chi phí thuê mướn.
- Chi phí nghiệp vụ chuyên môn.
- Mua sắm tài sản dùng cho công
tác chuyên môn.
- Chi sửa chữa tài sản phục vụ
công tác chuyên môn.
- Chi khác.
5. Phương pháp thực hiện
a) Thời gian thực hiện chi trả: Đến
hết ngày 30 tháng 4 năm 2017.
b) Chi trả theo hình thức:
- Căn cứ kế hoạch thu, chi tiền
DVMTR được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt, Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh
chuyển tạm ứng tiền chi trả cho các chủ rừng là tổ chức, tổ chức không phải là
chủ rừng được nhà nước giao trách nhiệm quản lý rừng như sau:
+ Mức tạm ứng: 80% số tiền DVMTR của
các đơn vị.
+ Số lần tiền tạm ứng: 01 lần.
+ Hình thức: Chuyển trực tiếp vào
tài khoản của các chủ rừng theo danh sách, diện tích rừng đủ điều kiện được chi
trả DVMTR cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Căn cứ kết quả nghiệm thu của cơ
quan có thẩm quyền, Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh thanh toán tiền chi trả
DVMTR cho các chủ rừng:
+ Thanh toán 20% tiền DVMTR còn lại
cho chủ rừng là tổ chức, tổ chức không phải là chủ rừng được nhà nước giao
trách nhiệm quản lý rừng.
+ Thanh toán 100% tiền DVMTR cho
các chủ rừng là hộ gia đình và cá nhân, cộng đồng: Thanh toán đến từng thôn (kèm
theo Biểu thống kê loại rừng, diện tích và kinh phí được chi trả theo kế hoạch
chi tiết đến từng chủ rừng), sau đó căn cứ biểu thống kê này, trưởng thôn sẽ
chi trả tiền DVMTR cho từng chủ rừng cung cấp DVMTR, chủ rừng ký nhận với trưởng
thôn.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
- Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng
căn cứ các quy định hiện hành của nhà nước về chế độ quản lý tài chính để quản
lý sử dụng nguồn kinh phí và tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch chi trả
DVMTR năm 2016 trên địa bàn tỉnh đảm bảo đúng tiến độ, sử dụng kinh phí đúng mục
đích, tiết kiệm, có hiệu quả.
- Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh
hướng dẫn các chủ rừng là tổ chức về trình tự thủ tục kiểm tra, nghiệm thu và tạm
ứng, thanh quyết toán và quản lý, sử dụng tiền chi trả DVMTR; chủ động phối hợp
với các đơn vị, tổ chức, cá nhân liên quan triển khai công tác chi trả DVMTR
theo đúng quy định; kiểm tra, giám sát việc thực hiện chi trả DVMTR; tổng hợp
tình hình thực hiện chi trả DVMTR toàn tỉnh và thực hiện chế độ báo cáo theo
quy định tại Điều 19 Thông tư 62/2012/TTLT-BNNPTNT-BTC.
BIỂU 01
KẾ HOẠCH THU TIỀN CHI TRẢ DỊCH VỤ MÔI
TRƯỜNG RỪNG NĂM 2016
(Kèm theo Quyết định số: 2070/QĐ-UBND ngày 15/12/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Bắc Kạn)
STT
|
Nội dung
|
Nguồn thu tiền DVMTR (đồng)
|
Ghi chú
|
I
|
Kinh phí năm 2015 chuyển sang
năm 2016
|
3.477.047.033
|
|
1
|
Kinh phí quản lý (10%) năm 2015
còn dư
|
609.687.672
|
|
2
|
Kinh phí năm 2015 chưa sử dụng
do làm tròn đơn giá
|
11.059.316
|
|
3
|
Kinh phí chi trả cho các chủ rừng
năm 2015 không chi hết (do không đạt nghiệm thu, không xác minh được chủ rừng)
|
122.189.200
|
|
4
|
Kinh phí ủy thác quý IV năm 2015
đã thu chưa được tính trong kế hoạch thu chi năm 2015
|
1.556.705.000
|
|
5
|
Kinh phí dự phòng (05%) năm 2015
chưa sử dụng
|
808.594.948
|
|
6
|
Tiền lãi ngân hàng
|
368.810.897
|
|
6.1
|
Lãi ngân hàng tính đến năm
2015 (do Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng Việt Nam chuyển)
|
71.496.000
|
|
6.2
|
Lãi ngân hàng phát sinh tại Quỹ
Bảo vệ và Phát triển rừng Bắc Kạn (đến năm 2015)
|
297.314.897
|
|
II
|
Kế hoạch thu năm 2016
|
4.896.770.000
|
|
1
|
Công ty Thủy điện Tuyên Quang
|
4.086.980.000
|
|
2
|
Nhà máy Thủy điện Chiêm Hóa
|
809.790.000
|
|
Tổng cộng
|
8.373.817.033
|
|
BIỂU 02
KẾ HOẠCH CHI TRẢ TIỀN DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG
RỪNG NĂM 2016
(Kèm theo Quyết định số: 2070/QĐ-UBND ngày 15/12/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Bắc Kạn)
TT
|
Nội dung
|
Kế hoạch chi
|
Diện tích chi trả đã quy đổi
(ha)
|
Đơn giá chi trả làm tròn (đồng)
|
Tổng số tiền chi trả (đồng)
|
A
|
Tổng nguồn kinh phí được sử dụng
|
|
|
8.373.817.033
|
I
|
Kinh phí năm 2015 chuyển sang
năm 2016
|
|
|
3.477.047.033
|
1
|
Kinh phí quản lý (10%) năm 2015
còn dư
|
|
|
609.687.672
|
2
|
Kinh phí năm 2015 chưa sử dụng
do làm tròn đơn giá
|
|
|
11.059.316
|
3
|
Kinh phí chi trả cho các chủ rừng
năm 2015 không chi hết (do không đạt nghiệm thu, không xác minh được chủ rừng)
|
|
|
122.189.200
|
4
|
Kinh phí ủy thác quý IV năm 2015
đã thu chưa được tính trong kế hoạch thu chi năm 2015
|
|
|
1.556.705.000
|
5
|
Kinh phí dự phòng (05%) năm 2015
chưa sử dụng
|
|
|
808.594.948
|
6
|
Tiền lãi ngân hàng
|
|
|
368.810.897
|
II
|
Kế hoạch thu năm 2016
|
|
|
4.896.770.000
|
1
|
Công ty Thủy điện Tuyên Quang
|
|
|
4.086.980.000
|
2
|
Nhà máy Thủy điện Chiêm Hóa
|
|
|
809.790.000
|
B
|
Kế hoạch phân bổ, sử dụng
kinh phí
|
|
|
8.373.817.033
|
I
|
Tổng kinh phí được sử dụng để
trích % kinh phí quản lý và kinh phí chi trả cho các chủ rừng năm 2016
|
|
|
6.822.285.897
|
1
|
Kinh phí ủy thác năm 2016
|
|
|
4.896.770.000
|
2
|
Kinh phí ủy thác quý IV năm 2015
đã thu chưa được tính trong kế hoạch thu chi năm 2015
|
|
|
1.556.705.000
|
3
|
Tiền lãi ngân hàng (tính đến năm
2015)
|
|
|
368.810.897
|
II
|
Kinh phí quản lý của Quỹ tỉnh
|
|
|
1.291.916.262
|
1
|
Kinh phí quản lý của Quỹ tỉnh (10%
nguồn thu năm 2016)
|
|
|
682.228.590
|
2
|
Kinh phí quản lý (10%) năm 2015
còn dư
|
|
|
609.687.672
|
III
|
Kinh phí dự phòng: Kinh phí dự
phòng (05%) năm 2015 chưa sử dụng chuyển sang)
|
|
|
808.594.948
|
IV
|
Kinh phí chi trả cho các chủ
rừng
|
|
|
6.273.305.823
|
|
- 90% trích từ nguồn kinh phí được
sử dụng để trích % kinh phí chi trả cho các chủ rừng năm 2016
|
|
|
6.140.057.307
|
|
- Kinh phí năm 2015 chưa sử dụng
do làm tròn đơn giá
|
|
|
11.059.316
|
|
- Kinh phí chi trả cho các chủ rừng
năm 2015 không chi hết (do không đạt nghiệm thu, không xác minh được chủ rừng)
|
|
|
122.189.200
|
|
Tổng dự toán kinh phí sử dụng
tính đơn giá chi trả
|
89.133,32
|
|
6.273.305.823
|
|
Tổng kinh phí chi trả cho các
chủ rừng
|
89.133,32
|
70.000
|
6.239.332.400
|
1
|
Chủ rừng là tổ chức
|
11.254,23
|
|
787.796.100
|
1.1
|
Vườn Quốc gia Ba Bể
|
7.820,21
|
|
547.414.700
|
1.2
|
Khu Bảo tồn loài và sinh cảnh
Nam Xuân Lạc
|
2.279,56
|
|
159.569.200
|
1.3
|
Chi nhánh Công ty TNHH MTV Lâm
nghiệp Bắc Kạn Lâm trường Ba Bể
|
596,57
|
|
41.759.900
|
1.4
|
Chi nhánh Công ty TNHH MTV Lâm
nghiệp Bắc Kạn Lâm trường Ngân Sơn
|
502,66
|
|
35.186.200
|
1.5
|
Ban Chỉ huy Quân sự huyện Ngân Sơn
|
55,23
|
|
3.866.100
|
2
|
Tổ chức không phải là chủ rừng
|
30.008,05
|
|
2.100.563.500
|
2.1
|
Huyện Chợ Đồn
|
8.001,88
|
|
560.131.600
|
2.1.1
|
UBND xã Ngọc Phái
|
158,79
|
|
11.115.300
|
2.1.2
|
UNND xã Bằng Phúc
|
1.184,43
|
|
82.910.100
|
2.1.3
|
UBND xã Quảng Bạch
|
1.341,93
|
|
93.935.100
|
2.1.4
|
UBND xã Tân Lập
|
905,59
|
|
63.391.300
|
2.1.5
|
UBND xã Nam Cường
|
1.068,02
|
|
74.761.400
|
2.1.6
|
UBND xã Đồng Lạc
|
1.087,04
|
|
76.092.800
|
2.1.7
|
UBND xã Xuân Lạc
|
2.256,08
|
|
157.925.600
|
2.2
|
Huyện Ba Bể
|
10.492,14
|
|
734.449.800
|
2.2.1
|
UBND xã Cao Thượng
|
454,78
|
|
31.834.600
|
2.2.2
|
UBND xã Nam Mẫu
|
21,94
|
|
1.535.800
|
2.2.3
|
UBND xã Địa Linh
|
544,82
|
|
38.137.400
|
2.2.4
|
UBND xã Hoàng Trĩ
|
1.150,62
|
|
80.543.400
|
2.2.5
|
UBND xã Yến Dương
|
1.499,73
|
|
104.981.100
|
2.2.6
|
UBND xã Khang Ninh
|
459,19
|
|
32.143.300
|
2.2.7
|
UBND xã Cao Trĩ
|
501,13
|
|
35.079.100
|
2.2.8
|
UBND xã Hà Hiệu
|
118,80
|
|
8.316.000
|
2.2.9
|
UBND xã Bành Trạch
|
411,69
|
|
28.818.300
|
2.2.10
|
UBND xã Đồng Phúc
|
1.348,12
|
|
94.368.400
|
2.2.11
|
UBND xã Quảng Khê
|
1.715,42
|
|
120.079.400
|
2.2.12
|
UBND xã Phúc Lộc
|
696,86
|
|
48.780.200
|
2.2.13
|
UBND xã Chu Hương
|
316,50
|
|
22.155.000
|
2.2.14
|
UBND xã Mỹ Phương
|
798,98
|
|
55.928.600
|
2.2.15
|
UBND thị trấn Chợ Rã
|
46,58
|
|
3.260.600
|
2.2.16
|
UBND xã Thượng Giáo
|
406,98
|
|
28.488.600
|
2.3
|
Huyện Ngân Sơn
|
3.437,38
|
|
240.616.600
|
2.3.1
|
UBND xã Thượng Quan
|
40,14
|
|
2.809.800
|
2.3.2
|
UBND xã Lãng Ngâm
|
955,48
|
|
66.883.600
|
2.3.3
|
UBND thị trấn Nà Phặc
|
1.002,60
|
|
70.182.000
|
2.3.4
|
UBND xã Hương Nê
|
512,69
|
|
35.888.300
|
2.3.5
|
UBND xã Cốc Đán
|
76,10
|
|
5.327.000
|
2.3.6
|
UBND xã Trung Hòa
|
850,37
|
|
59.525.900
|
2.4
|
Huyện Pác Nặm
|
8.076,65
|
|
565.365.500
|
2.4.1
|
UBND xã An Thắng
|
705,73
|
|
49.401.100
|
2.4.2
|
UBND xã Cổ Linh
|
761,24
|
|
53.286.800
|
2.4.3
|
UBND xã Nhạn Môn
|
856,60
|
|
59.962.000
|
2.4.4
|
UBND xã Nghiên Loan
|
944,38
|
|
66.106.600
|
2.4.5
|
UBND xã Cao Tân
|
358,74
|
|
25.111.800
|
2.4.6
|
UBND xã Công Bằng
|
339,11
|
|
23.737.700
|
2.4.7
|
UBND xã Xuân La
|
834,87
|
|
58.440.900
|
2.4.8
|
UBND xã Bộc Bố
|
992,52
|
|
69.476.400
|
2.4.9
|
UBND xã Giáo Hiệu
|
877,35
|
|
61.414.500
|
2.4.10
|
UBND xã Bằng Thành
|
1.406,11
|
|
98.427.700
|
3
|
Chủ rừng là cộng đồng
|
9.307,18
|
|
651.502.600
|
3.1
|
Huyện Ba Bể
|
6.641,87
|
|
464.930.900
|
3.1.1
|
CĐ thôn thuộc xã Địa Linh
|
1.367,60
|
|
95.732.000
|
3.1.2
|
CĐ thôn thuộc xã Hoàng Trĩ
|
992,89
|
|
69.502.300
|
3.1.3
|
CĐ thôn thuộc xã Khang Ninh
|
837,72
|
|
58.640.400
|
3.1.4
|
CĐ thôn thuộc xã Cao Trĩ
|
455,44
|
|
31.880.800
|
3.1.5
|
CĐ thôn thuộc xã Bành Trạch
|
562,91
|
|
39.403.700
|
3.1.6
|
CĐ thôn thuộc xã Đồng Phúc
|
937,88
|
|
65.651.600
|
3.1.7
|
CĐ thôn thuộc xã Chu Hương
|
294,68
|
|
20.627.600
|
3.1.8
|
CĐ thôn thuộc xã Mỹ Phương
|
1.192,75
|
|
83.492.500
|
3.2
|
Huyện Pác Nặm
|
2.665,31
|
|
186.571.700
|
3.2.1
|
CĐ thôn thuộc xã Nhạn Môn
|
913,14
|
|
63.919.800
|
3.2.2
|
CĐ thôn thuộc xã Nghiên Loan
|
312,55
|
|
21.878.500
|
3.2.3
|
CĐ thôn thuộc xã Cao Tân
|
432,21
|
|
30.254.700
|
3.2.4
|
CĐ thôn thuộc xã Công Bằng
|
667,26
|
|
46.708.200
|
3.2.5
|
CĐ thôn thuộc xã Xuân La
|
340,15
|
|
23.810.500
|
4
|
Hộ gia đình cá nhân
|
38.563,86
|
|
2.699.470.200
|
4.1
|
Huyện Chợ Đồn
|
8.069,06
|
|
564.834.200
|
4.1.1
|
Hộ gia đình cá nhân thuộc xã Ngọc
Phái
|
715,28
|
|
50.069.600
|
4.1.2
|
Hộ gia đình cá nhân thuộc xã Bằng
Phúc
|
434,78
|
|
30.434.600
|
4.1.3
|
Hộ gia đình cá nhân thuộc xã Quảng
Bạch
|
1.922,89
|
|
134.602.300
|
4.1.4
|
Hộ gia đình cá nhân thuộc xã Tân
Lập
|
1.821,95
|
|
127.536.500
|
4.1.5
|
Hộ gia đình cá nhân thuộc xã Nam
Cường
|
402,45
|
|
28.171.500
|
4.1.6
|
Hộ gia đình cá nhân thuộc xã Đồng
Lạc
|
1.219,11
|
|
85.337.700
|
4.1.7
|
Hộ gia đình cá nhân thuộc xã
Xuân Lạc
|
1.552,60
|
|
108.682.000
|
4.2
|
Huyện Ba Bể
|
13.690,41
|
|
958.328.700
|
4.2.1
|
Hộ gia đình cá nhân thuộc xã Cao
Thượng
|
717,70
|
|
50.239.000
|
4.2.2
|
Hộ gia đình cá nhân thuộc xã Yến
Dương
|
1.549,43
|
|
108.460.100
|
4.2.3
|
Hộ gia đình cá nhân thuộc xã Hà
Hiệu
|
2.056,04
|
|
143.922.800
|
4.2.4
|
Hộ gia đình cá nhân thuộc xã
Bành Trạch
|
2.219,67
|
|
155.376.900
|
4.2.5
|
Hộ gia đình cá nhân thuộc xã Đồng
Phúc
|
582,91
|
|
40.803.700
|
4.2.6
|
Hộ gia đình cá nhân thuộc xã Quảng
Khê
|
138,16
|
|
9.671.200
|
4.2.7
|
Hộ gia đình cá nhân thuộc xã
Phúc Lộc
|
1.672,26
|
|
117.058.200
|
4.2.8
|
Hộ gia đình cá nhân thuộc xã Chu
Hương
|
1.522,24
|
|
106.556.800
|
4.2.9
|
Hộ gia đình cá nhân thuộc xã Mỹ
Phương
|
1.904,87
|
|
133.340.900
|
4.2.10
|
Hộ gia đình cá nhân thuộc thị trấn
Chợ Rã
|
23,49
|
|
1.644.300
|
4.2.11
|
Hộ gia đình cá nhân thuộc xã Thượng
Giáo
|
1.303,64
|
|
91.254.800
|
4.3
|
Huyện Ngân Sơn
|
6.679,00
|
|
467.530.000
|
4.3.1
|
Hộ gia đình cá nhân thuộc xã Thượng
Quan
|
88,25
|
|
6.177.500
|
4.3.2
|
Hộ gia đình cá nhân thuộc xã
Lãng Ngâm
|
824,54
|
|
57.717.800
|
4.3.3
|
Hộ gia đình cá nhân thuộc thị trấn
Nà Phặc
|
2.434,08
|
|
170.385.600
|
4.3.4
|
Hộ gia đình cá nhân thuộc xã
Hương Nê
|
1.259,58
|
|
88.170.600
|
4.3.5
|
Hộ gia đình cá nhân thuộc xã Cốc
Đán
|
210,17
|
|
14.711.900
|
4.3.6
|
Hộ gia đình cá nhân thuộc xã
Trung Hòa
|
1.862,38
|
|
130.366.600
|
4.4
|
Huyện Pác Nặm
|
10.125,39
|
|
708.777.300
|
4.4.1
|
Hộ gia đình cá nhân thuộc xã An
Thắng
|
1.200,88
|
|
84.061.600
|
4.4.2
|
Hộ gia đình cá nhân thuộc xã Cổ
Linh
|
484,87
|
|
33.940.900
|
4.4.3
|
Hộ gia đình cá nhân thuộc xã Nhạn
Môn
|
1.059,28
|
|
74.149.600
|
4.4.4
|
Hộ gia đình cá nhân thuộc xã
Nghiên Loan
|
748,62
|
|
52.403.400
|
4.4.5
|
Hộ gia đình cá nhân thuộc xã Cao
Tân
|
247,88
|
|
17.351.600
|
4.4.6
|
Hộ gia đình cá nhân thuộc xã
Công Bằng
|
844,31
|
|
59.101.700
|
4.4.7
|
Hộ gia đình cá nhân thuộc xã
Xuân La
|
518,04
|
|
36.262.800
|
4.4.8
|
Hộ gia đình cá nhân thuộc xã Bộc
Bố
|
2.186,39
|
|
153.047.300
|
4.4.9
|
Hộ gia đình cá nhân thuộc xã
Giáo Hiệu
|
718,86
|
|
50.320.200
|
4.4.10
|
Hộ gia đình cá nhân thuộc xã Bằng
Thành
|
2.116,26
|
|
148.138.200
|
Kinh phí chưa sử dụng do làm tròn đơn giá chi trả
|
|
33.973.423
|
BIỂU 03
DIỆN TÍCH RỪNG CÓ CUNG ỨNG DVMTR NĂM
2016
(Kèm theo Quyết định số: 2070/QĐ-UBND ngày 15/12/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Bắc Kạn)
TT
|
Đơn vị chủ rừng
|
Diện tích chủ rừng cung ứng DVMTR (ha)
|
Tổng diện tích quy đổi
|
Tổng diện tích
|
Cộng
|
Đặc dụng
|
Phòng hộ
|
Sản xuất
|
A
|
Chủ rừng là tổ chức
|
11.254,23
|
11.254,23
|
10.099,77
|
36,77
|
1.117,7
|
1
|
Vườn Quốc gia Ba Bể
|
7.820,21
|
7.820,21
|
7.820,21
|
|
|
2
|
Khu Bảo tồn loài và sinh cảnh
Nam Xuân Lạc
|
2.279,56
|
2.279,56
|
2.279,56
|
|
|
3
|
Chi nhánh Công ty TNHH MTV Lâm
nghiệp Bắc Kạn Lâm trường Ba Bể
|
596,57
|
596,57
|
|
|
596,57
|
4
|
Chi nhánh Công ty TNHH MTV Lâm
nghiệp Bắc Kạn Lâm trường Ngân Sơn
|
502,66
|
502,66
|
|
|
502,66
|
5
|
Ban Chỉ huy Quân sự huyện Ngân
Sơn
|
55,23
|
55,23
|
|
36,77
|
18,46
|
B
|
Tổ chức không phải là chủ rừng
|
30.008,05
|
30.008,05
|
21,94
|
14.337,21
|
15.648,90
|
I
|
Huyện Chợ Đồn
|
8.001,88
|
8.001,88
|
|
3.326,46
|
4.675,42
|
1
|
UBND xã Ngọc Phái
|
158,79
|
158,79
|
|
|
158,79
|
2
|
UNND xã Bằng Phúc
|
1.184,43
|
1.184,43
|
|
334,72
|
849,71
|
3
|
UBND xã Quảng Bạch
|
1.341,93
|
1.341,93
|
|
527,79
|
814,14
|
4
|
UBND xã Tân Lập
|
905,59
|
905,59
|
|
58,65
|
846,94
|
5
|
UBND xã Nam Cường
|
1.068,02
|
1.068,02
|
|
625,83
|
442,19
|
6
|
UBND xã Đồng Lạc
|
1.087,04
|
1.087,04
|
|
409,24
|
677,80
|
7
|
UBND xã Xuân Lạc
|
2.256,08
|
2.256,08
|
|
1.370,23
|
885,85
|
II
|
Huyện Ba Bể
|
10.492,14
|
10.492,14
|
21,94
|
6.496,88
|
3.973,32
|
1
|
UBND xã Cao Thượng
|
454,78
|
454,78
|
|
|
454,78
|
2
|
UBND xã Nam Mẫu
|
21,94
|
21,94
|
21,94
|
|
|
3
|
UBND xã Địa Linh
|
544,82
|
544,82
|
|
369,83
|
174,99
|
4
|
UBND xã Hoàng Trĩ
|
1.150,62
|
1.150,62
|
|
790,08
|
360,54
|
5
|
UBND xã Yến Dương
|
1.499,73
|
1.499,73
|
|
822,79
|
676,94
|
6
|
UBND xã Khang Ninh
|
459,19
|
459,19
|
|
|
459,19
|
7
|
UBND xã Cao Trĩ
|
501,13
|
501,13
|
|
|
501,13
|
8
|
UBND xã Hà Hiệu
|
118,80
|
118,80
|
|
46,80
|
72,00
|
9
|
UBND xã Bành Trạch
|
411,69
|
411,69
|
|
162,88
|
248,81
|
10
|
UBND xã Đồng Phúc
|
1.348,12
|
1.348,12
|
|
1.348,12
|
|
11
|
UBND xã Quảng Khê
|
1.715,42
|
1.715,42
|
|
1.263,38
|
452,04
|
12
|
UBND xã Phúc Lộc
|
696,86
|
696,86
|
|
170,54
|
526,32
|
13
|
UBND xã Chu Hương
|
316,50
|
316,50
|
|
316,50
|
|
14
|
UBND xã Mỹ Phương
|
798,98
|
798,98
|
|
798,98
|
|
15
|
UBND thị trấn Chợ Rã
|
46,58
|
46,58
|
|
|
46,58
|
16
|
UBND xã Thượng Giáo
|
406,98
|
406,98
|
|
406,98
|
|
III
|
Huyện Ngân Sơn
|
3.437,38
|
3.437,38
|
|
1.518,13
|
1.919,25
|
1
|
UBND xã Thượng Quan
|
40,14
|
40,14
|
|
|
40,14
|
2
|
UBND xã Lãng Ngâm
|
955,48
|
955,48
|
|
955,48
|
|
3
|
UBND TT Nà Phặc
|
1.002,60
|
1.002,60
|
|
368,68
|
633,92
|
4
|
UBND Xã Hương Nê
|
512,69
|
512,69
|
|
82,40
|
430,29
|
5
|
UBND xã Cốc Đán
|
76,10
|
76,10
|
|
44,77
|
31,33
|
6
|
UBND xã Trung Hòa
|
850,37
|
850,37
|
|
66,80
|
783,57
|
IV
|
Huyện Pác Nặm
|
8.076,65
|
8.076,65
|
|
2.995,74
|
5.080,91
|
1
|
UBND xã An Thắng
|
705,73
|
705,73
|
|
94,25
|
611,48
|
2
|
UBND xã Cổ Linh
|
761,24
|
761,24
|
|
201,77
|
559,47
|
3
|
UBND xã Nhạn Môn
|
856,60
|
856,60
|
|
110,56
|
746,04
|
4
|
UBND xã Nghiên Loan
|
944,38
|
944,38
|
|
109,90
|
834,48
|
5
|
UBND xã Cao Tân
|
358,74
|
358,74
|
|
132,00
|
226,74
|
6
|
UBND xã Công Bằng
|
339,11
|
339,11
|
|
89,45
|
249,66
|
7
|
UBND xã Xuân La
|
834,87
|
834,87
|
|
716,40
|
118,47
|
8
|
UBND xã Bộc Bố
|
992,52
|
992,52
|
|
402,13
|
590,39
|
9
|
UBND xã Giáo Hiệu
|
877,35
|
877,35
|
|
|
877,35
|
10
|
UBND xã Bằng Thành
|
1.406,11
|
1.406,11
|
|
1.139,28
|
266,83
|
C
|
Chủ rừng là cộng đồng
|
9.307,18
|
9.307,18
|
|
2.955,12
|
6.352,06
|
I
|
Huyện Ba Bể
|
6.641,87
|
6.641,87
|
|
1.000,86
|
5.641,01
|
1
|
CĐ thôn thuộc xã Địa Linh
|
1.367,60
|
1.367,60
|
|
39,20
|
1.328,40
|
2
|
CĐ thôn thuộc xã Hoàng Trĩ
|
992,89
|
992,89
|
|
393,84
|
599,05
|
3
|
CĐ thôn thuộc xã Khang Ninh
|
837,72
|
837,72
|
|
31,91
|
805,81
|
4
|
CĐ thôn thuộc xã Cao Trĩ
|
455,44
|
455,44
|
|
|
455,44
|
5
|
CĐ thôn thuộc xã Bành Trạch
|
562,91
|
562,91
|
|
241,23
|
321,68
|
6
|
CĐ thôn thuộc xã Đồng Phúc
|
937,88
|
937,88
|
|
|
937,88
|
7
|
CĐ thôn thuộc xã Chu Hương
|
294,68
|
294,68
|
|
294,68
|
|
8
|
CĐ thôn thuộc xã Mỹ Phương
|
1.192,75
|
1.192,75
|
|
|
1.192,75
|
II
|
Huyện Pác Nặm
|
2.665,31
|
2.665,31
|
|
1.954,26
|
711,05
|
1
|
CĐ thôn thuộc xã Nhạn Môn
|
913,14
|
913,14
|
|
582,93
|
330,21
|
2
|
CĐ thôn thuộc xã Nghiên Loan
|
312,55
|
312,55
|
|
185,98
|
126,57
|
3
|
CĐ thôn thuộc xã Cao Tân
|
432,21
|
432,21
|
|
432,21
|
|
4
|
CĐ thôn thuộc xã Công Bằng
|
667,26
|
667,26
|
|
633,49
|
33,77
|
5
|
CĐ thôn thuộc xã Xuân La
|
340,15
|
340,15
|
|
119,65
|
220,50
|
D
|
Hộ gia đình cá nhân
|
38.563,86
|
38.563,86
|
|
5.059,09
|
33.504,77
|
I
|
Huyện Chợ Đồn
|
8.069,06
|
8.069,06
|
|
2.258,20
|
5.810,86
|
1
|
Hộ gia đình cá nhân thuộc xã Ngọc
Phái
|
715,28
|
715,28
|
|
|
715,28
|
2
|
Hộ gia đình cá nhân thuộc xã Bằng
Phúc
|
434,78
|
434,78
|
|
127,77
|
307,01
|
3
|
Hộ gia đình cá nhân thuộc xã Quảng
Bạch
|
1.922,89
|
1.922,89
|
|
860,48
|
1.062,41
|
4
|
Hộ gia đình cá nhân thuộc xã Tân
Lập
|
1.821,95
|
1.821,95
|
|
528,54
|
1.293,41
|
5
|
Hộ gia đình cá nhân thuộc xã Nam
Cường
|
402,45
|
402,45
|
|
41,17
|
361,28
|
6
|
Hộ gia đình cá nhân thuộc xã Đồng
Lạc
|
1.219,11
|
1.219,11
|
|
247,44
|
971,67
|
7
|
Hộ gia đình cá nhân thuộc xã
Xuân Lạc
|
1.552,60
|
1.552,60
|
|
452,80
|
1.099,80
|
II
|
Huyện Ba Bể
|
13.690,41
|
13.690,41
|
|
801,13
|
12.889,28
|
1
|
Hộ gia đình cá nhân thuộc xã Cao
Thượng
|
717,70
|
717,70
|
|
|
717,70
|
2
|
Hộ gia đình cá nhân thuộc xã Yến
Dương
|
1.549,43
|
1.549,43
|
|
|
1.549,43
|
3
|
Hộ gia đình cá nhân thuộc xã Hà
Hiệu
|
2.056,04
|
2.056,04
|
|
154,06
|
1.901,98
|
4
|
Hộ gia đình cá nhân thuộc xã
Bành Trạch
|
2.219,67
|
2.219,67
|
|
337,55
|
1.882,12
|
5
|
Hộ gia đình cá nhân thuộc xã Đồng
Phúc
|
582,91
|
582,91
|
|
|
582,91
|
6
|
Hộ gia đình cá nhân thuộc xã Quảng
Khê
|
138,16
|
138,16
|
|
128,52
|
9,64
|
7
|
Hộ gia đình cá nhân thuộc xã
Phúc Lộc
|
1.672,26
|
1.672,26
|
|
181,00
|
1.491,26
|
8
|
Hộ gia đình cá nhân thuộc xã Chu
Hương
|
1.522,24
|
1.522,24
|
|
|
1.522,24
|
9
|
Hộ gia đình cá nhân thuộc xã Mỹ
Phương
|
1.904,87
|
1.904,87
|
|
|
1.904,87
|
10
|
Hộ gia đình cá nhân thuộc TT Chợ
Rã
|
23,49
|
23,49
|
|
|
23,49
|
11
|
Hộ gia đình cá nhân thuộc xã Thượng
Giáo
|
1.303,64
|
1.303,64
|
|
|
1.303,64
|
III
|
Huyện Ngân Sơn
|
6.679,00
|
6.679,00
|
|
383,92
|
6.295,08
|
1
|
Hộ gia đình cá nhân thuộc xã Thượng
Quan
|
88,25
|
88,25
|
|
|
88,25
|
2
|
Hộ gia đình cá nhân thuộc xã
Lãng Ngâm
|
824,54
|
824,54
|
|
4,84
|
819,70
|
3
|
Hộ gia đình cá nhân thuộc TT Nà
Phặc
|
2.434,08
|
2.434,08
|
|
10,85
|
2.423,23
|
4
|
Hộ gia đình cá nhân thuộc xã
Hương Nê
|
1.259,58
|
1.259,58
|
|
110,86
|
1.148,72
|
5
|
Hộ gia đình cá nhân thuộc xã Cốc
Đán
|
210,17
|
210,17
|
|
29,86
|
180,31
|
6
|
Hộ gia đình cá nhân thuộc xã
Trung Hòa
|
1.862,38
|
1.862,38
|
|
227,51
|
1.634,87
|
IV
|
Huyện Pác Nặm
|
10.125,39
|
10.125,39
|
|
1.615,84
|
8.509,55
|
1
|
Hộ gia đình cá nhân thuộc xã An
Thắng
|
1.200,88
|
1.200,88
|
|
219,11
|
981,77
|
2
|
Hộ gia đình cá nhân thuộc xã Cổ
Linh
|
484,87
|
484,87
|
|
|
484,87
|
3
|
Hộ gia đình cá nhân thuộc xã Nhạn
Môn
|
1.059,28
|
1.059,28
|
|
171,99
|
887,29
|
4
|
Hộ gia đình cá nhân thuộc xã
Nghiên Loan
|
748,62
|
748,62
|
|
|
748,62
|
5
|
Hộ gia đình cá nhân thuộc xã Cao
Tân
|
247,88
|
247,88
|
|
|
247,88
|
6
|
Hộ gia đình cá nhân thuộc xã
Công Bằng
|
844,31
|
844,31
|
|
79,97
|
764,34
|
7
|
Hộ gia đình cá nhân thuộc xã
Xuân La
|
518,04
|
518,04
|
|
210,47
|
307,57
|
8
|
Hộ gia đình cá nhân thuộc xã Bộc
Bố
|
2.186,39
|
2.186,39
|
|
627,62
|
1.558,77
|
9
|
Hộ gia đình cá nhân thuộc xã
Giáo Hiệu
|
718,86
|
718,86
|
|
|
718,86
|
10
|
Hộ gia đình cá nhân thuộc xã Bằng
Thành
|
2.116,26
|
2.116,26
|
|
306,68
|
1.809,58
|
|
Tổng (A+B+C+D)
|
89.133,32
|
89.133,32
|
10.121,71
|
22.388,19
|
56.623,42
|
BIỂU 04
TỔNG HỢP KẾ HOẠCH CHI KINH PHÍ QUẢN
LÝ NĂM 2016
(Kèm theo Quyết định số: 2070/QĐ-UBND ngày 15/12/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Bắc Kạn)
Mục
|
NỘI DUNG
|
Kế hoạch chi năm 2016
|
Kinh phí kết dư
|
1
|
2
|
3
|
4
|
Số tiền (10%) để chi quản lý của Quỹ
|
1.291.916.262
|
|
1
|
Tiền lương
|
171.398.910
|
|
2
|
Phụ cấp lương
|
132.820.000
|
|
3
|
Phúc lợi tập thể
|
5.000.000
|
|
4
|
Chi TT dịch vụ công cộng
|
53.600.000
|
|
5
|
Vật tư văn phòng
|
55.000.000
|
|
6
|
Thông tin, tuyên truyền, liên lạc
|
113.700.000
|
|
7
|
Hội nghị, hội thảo, tập huấn
nghiệp vụ
|
60.000.000
|
|
8
|
Công tác phí
|
160.000.000
|
|
9
|
Chi phí thuê mướn
|
45.000.000
|
|
10
|
Chi phí nghiệp vụ chuyên môn
|
146.440.000
|
|
11
|
Mua sắm tài sản dùng cho công
tác chuyên môn
|
99.000.000
|
|
12
|
Chi sửa chữa tài sản phục vụ
công tác chuyên môn
|
20.000.000
|
|
13
|
Chi khác
|
229.957.352
|
|
BIỂU 05
KẾ HOẠCH CHI TIẾT CHI KINH PHÍ QUẢN
LÝ NĂM 2016
(Kèm theo Quyết định số: 2070/QĐ-UBND ngày 15/12/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Bắc Kạn)
Đơn vị tính: Đồng
STT
|
NỘI DUNG
|
ĐVT
|
Số lượng
|
Đơn giá
|
Thành tiền
|
Ghi chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
Số tiền (10%) để chi quản lý
Quỹ
|
|
|
|
1.291.916.262
|
|
I
|
Tiền lương
|
|
|
|
171.398.910
|
|
1
|
Tiền lương
|
|
|
|
171.398.910
|
|
II
|
Phụ cấp lương
|
|
|
|
132.820.000
|
|
1
|
Phụ cấp thêm giờ
|
|
|
|
40.000.000
|
|
2
|
Phụ cấp kiêm nhiệm
|
|
|
|
92.820.000
|
|
III
|
Phúc lợi tập thể
|
|
|
|
5.000.000
|
|
1
|
Tiền chè, nước uống ….
|
Tháng
|
12
|
250.000
|
3.000.000
|
|
2
|
Khác
|
|
|
|
2.000.000
|
|
IV
|
Chi TT dịch vụ công cộng
|
|
|
|
53.600.000
|
|
1
|
Thanh toán tiền điện, nước
|
Tháng
|
12
|
300.000
|
3.600.000
|
|
2
|
Thanh toán tiền nhiên liệu
|
Năm
|
1
|
50.000.000
|
50.000.000
|
|
V
|
Vật tư văn phòng
|
|
|
|
55.000.000
|
|
1
|
Văn phòng phẩm
|
Năm
|
1
|
25.000.000
|
25.000.000
|
|
2
|
Vật tư, công cụ, dụng cụ văn
phòng
|
Năm
|
1
|
30.000.000
|
30.000.000
|
|
VI
|
Thông tin, tuyên truyền, liên
lạc
|
|
|
|
113.700.000
|
|
1
|
Cước phí điện thoại
|
Tháng
|
12
|
150.000
|
1.800.000
|
|
2
|
Cước phí bưu chính
|
Tháng
|
12
|
200.000
|
2.400.000
|
3
|
Hoạt động truyền thông
|
|
|
|
109.500.000
|
|
3.1
|
Tuyên truyền qua tờ rơi, tờ gấp
|
Tờ
|
8.000
|
5.000
|
40.000.000
|
|
3.2
|
Tuyên truyền qua poster
|
Tờ
|
500
|
15.000
|
7.500.000
|
|
3.3
|
Phóng sự tuyên truyền
|
Phóng sự
|
1
|
10.000.000
|
10.000.000
|
|
3.4
|
Tập huấn, tuyên truyền
|
Lớp
|
4
|
13.000.000
|
52.000.000
|
Dự kiến tổ chức tại 04 huyện
trên địa bàn tỉnh
|
VII
|
Hội nghị, hội thảo, tập huấn
nghiệp vụ
|
Năm
|
1
|
60.000.000
|
60.000.000
|
|
|
Hội nghị, hội thảo, tập huấn
nghiệp vụ… (Chi tiền thuê hội trường; trang thiết bị phục vụ hội nghị;
trang trí ma két, tiền photo tài liệu, bút; hỗ trợ tiền ăn, thuê chỗ nghỉ, tiền
phương tiện đi lại cho đại biểu là khách mời không hưởng lương từ ngân sách
nhà nước, …)
|
Cuộc
|
3
|
20.000.000
|
60.000.000
|
|
VIII
|
Công tác phí
|
|
|
|
160.000.000
|
|
1
|
Tiền vé máy bay, tàu xe
|
|
|
|
30.000.000
|
|
2
|
Phụ cấp công tác phí
|
|
|
|
60.000.000
|
3
|
Tiền thuê phòng ngủ
|
|
|
|
20.000.000
|
4
|
Khác... (học tập kinh nghiệm tỉnh
bạn…)
|
|
|
|
50.000.000
|
IX
|
Chi phí thuê mướn
|
|
|
|
45.000.000
|
|
1
|
Thuê kiểm toán
|
|
|
|
35.000.000
|
|
2
|
Chi phí thuê mướn khác
|
|
|
|
10.000.000
|
|
X
|
Chi phí nghiệp vụ chuyên môn
|
|
|
|
256.380.000
|
|
1
|
Chi hỗ trợ tiền công cho công
tác nghiệm thu kết quả bảo vệ rừng cung ứng dịch vụ môi trường rừng
|
|
|
|
196.280.000
|
|
2
|
Photo biên bản nghiệm thu dịch vụ
môi trường rừng
|
Trang
|
100.000
|
250
|
25.000.000
|
Dự kiến 12.000 biên bản x 4
trang x 2 bản
|
3
|
Hỗ trợ công tác phí cho cán bộ
kiểm lâm tham gia chi trả dịch vụ môi trường rừng
|
Năm
|
1
|
35.100.000
|
35.100.000
|
|
XI
|
Mua sắm tài sản dùng cho công
tác chuyên môn
|
|
|
|
99.000.000
|
|
1
|
Máy Photocopy
|
Cái
|
1
|
50.000.000
|
50.000.000
|
|
2
|
Máy GPS
|
Cái
|
1
|
10.000.000
|
10.000.000
|
|
3
|
Máy in
|
Cái
|
1
|
4.000.000
|
4.000.000
|
|
4
|
Máy điều hòa nhiệt độ
|
Cái
|
1
|
13.000.000
|
13.000.000
|
|
5
|
Mua máy vi tính dùng cho công
tác chuyên môn
|
Cái
|
1
|
13.000.000
|
13.000.000
|
|
6
|
Phần mềm kế toán
|
Đĩa
|
1
|
9.000.000
|
9.000.000
|
|
XII
|
Chi sửa chữa tài sản phục vụ
công tác chuyên môn
|
Năm
|
|
|
20.000.000
|
|
XIII
|
Chi khác
|
|
|
|
120.017.352
|
|
BIỂU 06a
PHỤ CẤP KIÊM NHIỆM TỪ THÁNG 01 ĐẾN
THÁNG 4 NĂM 2016
(Kèm theo Quyết định số: 2070/QĐ-UBND ngày 15/12/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Bắc Kạn)
TT
|
Chức vụ
|
PCKN
|
Mức lương cơ bản đồng/tháng
|
Phụ cấp lương kiêm nhiệm 1 tháng
|
Phụ cấp kiêm nhiệm
|
Tổng số tháng hưởng
|
Thành tiền (đồng)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
I
|
Hội đồng quản lý Quỹ Bảo vệ
và Phát triển rừng
|
|
|
|
20.700.000
|
1
|
Phó Chủ tịch UBND tỉnh - Chủ tịch
Hội đồng
|
0,8
|
1.150.000
|
920.000
|
4
|
3.680.000
|
2
|
Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn - Phó Chủ tich Hội đồng - Giám đốc Quỹ
|
0,7
|
1.150.000
|
805.000
|
4
|
3.220.000
|
3
|
Phó Giám đốc Sở Tài nguyên và
Môi trường - Ủy viên
|
0,6
|
1.150.000
|
690.000
|
4
|
2.760.000
|
4
|
Phó Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu
tư - Ủy viên
|
0,6
|
1.150.000
|
690.000
|
4
|
2.760.000
|
5
|
Phó Giám đốc Sở Tài chính - Ủy
viên
|
0,6
|
1.150.000
|
690.000
|
4
|
2.760.000
|
6
|
Lãnh đạo Chi cục Kiểm Lâm - Ủy
viên
|
0,6
|
1.150.000
|
690.000
|
4
|
2.760.000
|
7
|
Chi cục trưởng CCLN - Ủy viên -
Phó Giám đốc Quỹ
|
0,6
|
1.150.000
|
690.000
|
4
|
2.760.000
|
II
|
Ban kiểm soát Quỹ Bảo vệ và
Phát triển rừng
|
|
|
|
2.300.000
|
1
|
Chánh Thanh tra Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn - Trưởng ban
|
0,5
|
1.150.000
|
575.000
|
4
|
2.300.000
|
III
|
Cán bộ chuyên môn tham gia
công tác
|
|
|
|
6.900.000
|
1
|
Kiêm nhiệm Bộ phận Kế hoạch - Kỹ
thuật Quỹ
|
0,5
|
1.150.000
|
575.000
|
4
|
2.300.000
|
2
|
Kiêm nhiệm Bộ phận Tổng hợp Quỹ
|
0,5
|
1.150.000
|
575.000
|
4
|
2.300.000
|
3
|
Kiêm nhiệm Kế toán Quỹ
|
0,5
|
1.150.000
|
575.000
|
4
|
2.300.000
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
29.900.000
|
Tổng số tiền bằng chữ: Hai mươi chín triệu chín trăm nghìn đồng./.
BIỂU 06b
PHỤ CẤP KIÊM NHIỆM TỪ THÁNG 5 ĐẾN
THÁNG 12 NĂM 2016
(Kèm theo Quyết định số: 2070/QĐ-UBND ngày 15/12/2016 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
TT
|
Chức vụ
|
PCKN
|
Mức lương cơ bản đồng/tháng
|
Phụ cấp lương kiêm nhiệm 1 tháng
|
Phụ cấp kiêm nhiệm
|
Tổng số tháng hưởng
|
Thành tiền (đồng)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
5
|
7
|
I
|
Hội đồng quản lý Quỹ Bảo vệ
và Phát triển rừng
|
|
|
|
43.560.000
|
1
|
Phó Chủ tịch UBND tỉnh - Chủ tịch
Hội đồng
|
0,8
|
1.210.000
|
968.000
|
8
|
7.744.000
|
2
|
Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn - Phó Chủ tich Hội đồng - Giám đốc Quỹ
|
0,7
|
1.210.000
|
847.000
|
8
|
6.776.000
|
3
|
Phó Giám đốc Sở Tài nguyên và
Môi trường - Ủy viên
|
0,6
|
1.210.000
|
726.000
|
8
|
5.808.000
|
4
|
Phó Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu
tư - Ủy viên
|
0,6
|
1.210.000
|
726.000
|
8
|
5.808.000
|
5
|
Phó Giám đốc Sở Tài chính - Ủy
viên
|
0,6
|
1.210.000
|
726.000
|
8
|
5.808.000
|
6
|
Lãnh đạo Chi cục Kiểm Lâm - Ủy
viên
|
0,6
|
1.210.000
|
726.000
|
8
|
5.808.000
|
7
|
Chi cục trưởng CCLN - Ủy viên -
Phó Giám đốc Quỹ
|
0,6
|
1.210.000
|
726.000
|
8
|
5.808.000
|
II
|
Ban kiểm soát Quỹ Bảo vệ và
Phát triển rừng
|
|
|
|
4.840.000
|
1
|
Chánh Thanh tra Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn - Trưởng ban
|
0,5
|
1.210.000
|
605.000
|
8
|
4.840.000
|
III
|
Cán bộ chuyên môn tham gia
công tác
|
|
|
|
14.520.000
|
1
|
Kiêm nhiệm Bộ phận Kế hoạch - Kỹ
thuật Quỹ
|
0,5
|
1.210.000
|
605.000
|
8
|
4.840.000
|
2
|
Kiêm nhiệm Bộ phận Tổng hợp Quỹ
|
0,5
|
1.210.000
|
605.000
|
8
|
4.840.000
|
3
|
Kiêm nhiệm Kế toán Quỹ
|
0,5
|
1.210.000
|
605.000
|
8
|
4.840.000
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
62.920.000
|
Tổng số tiền bằng chữ: Sáu mươi hai triệu chín trăm hai mươi nghìn đồng./.
BIỂU 07a
LƯƠNG CHO CÁN BỘ TỪ THÁNG 01 ĐẾN
THÁNG 4 NĂM 2016
(Kèm theo Quyết định số: 2070/QĐ-UBND ngày 15/12/2016 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
TT
|
Họ và tên
|
Cấp bậc, chức vụ
|
Hệ số lương cơ bản
|
Hệ số khu vực
|
8% tăng thêm
|
Tổng hệ số
|
Lương cơ bản
|
Tổng lương
|
Các khoản phải nộp (BHXH, BHYT, BHTN)
|
Số tháng hưởng
|
Thành tiền
(đồng)
|
Ghi chú
|
1
|
Lý Thị Chiến
|
Cán bộ
|
3,30
|
0,3
|
|
3,60
|
1.150.000
|
4.140.000
|
1.233.375
|
4
|
21.493.500
|
|
2
|
Đinh Thế Thành
|
Cán bộ
|
2,67
|
0,3
|
|
2,97
|
1.150.000
|
3.415.500
|
997.913
|
4
|
17.653.650
|
|
3
|
Ngô Mạnh Thắng
|
Cán bộ
|
2,34
|
0,3
|
0,187
|
2,83
|
1.150.000
|
3.251.050
|
874.575
|
4
|
16.502.500
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
55.649.650
|
|
Tổng cộng: Năm mươi năm triệu sáu trăm bốn mươi chín nghìn sáu trăm năm
mươi đồng./.
BIỂU 07b
LƯƠNG CHO CÁN BỘ QUỸ BẢO VỆ VÀ PHÁT
TRIỂN RỪNG TỪ THÁNG 5 ĐẾN THÁNG 12 NĂM 2016
(Kèm theo Quyết định số: 2070/QĐ-UBND ngày 15/12/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Bắc Kạn)
TT
|
Họ và tên
|
Cấp bậc, chức vụ
|
Hệ số lương cơ bản
|
Hệ số khu vực
|
Tổng hệ số
|
Lương cơ bản
|
Tổng lương
|
Mức lương được hưởng do chênh lệch
|
Các khoản phải nộp (BHXH, BHYT, BHTN)
|
Số tháng hưởng
|
Thành tiền
(đồng)
|
Ghi chú
|
1
|
Lý Thị
Chiến
|
Cán bộ
|
3,30
|
0,3
|
3,60
|
1.210.000
|
4.356.000
|
|
1.297.725
|
8
|
45.229.800
|
|
2
|
Đinh Thế
Thành
|
Cán bộ
|
2,67
|
0,3
|
2,97
|
1.210.000
|
3.593.700
|
|
1.049.978
|
8
|
37.149.420
|
|
3
|
Ngô Mạnh
Thắng
|
Cán bộ
|
2,34
|
0,3
|
2,64
|
1.210.000
|
3.194.400
|
3.251.050
|
920.205
|
8
|
33.370.040
|
Mức
lương hưởng do chênh lệch sau khi áp dụng mức lương cơ sở 1.210.000 đồng theo
Mục 2, Điều 4 Thông tư số: 05/2016/TT-BNV ngày 10/6/2016 của Bộ Nội vụ
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
115.749.260
|
|
Tổng số tiền bằng chữ: Một trăm mười năm triệu, bảy trăm bốn mươi chín
nghìn, hai trăm sáu mươi đồng./.
BIỂU 08
HỖ TRỢ CHI PHÍ THAM GIA THỰC HIỆN
CHI TRẢ DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG RỪNG NĂM 2016
(Kèm theo Quyết định số: 2070/QĐ-UBND ngày 15/12/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Bắc Kạn)
TT
|
Công việc
|
ĐVT
|
Khối lượng
|
Đơn giá
|
Thành tiền
(đồng)
|
Số tiền thực nhận
|
Ghi chú
|
1
|
Tiền công hỗ trợ cán bộ Kiểm lâm
tham gia nghiệm thu
|
Công
|
639
|
100.000
|
63.900.000
|
63.900.000
|
|
2
|
Tiền công hỗ trợ cán bộ xã tham
gia nghiệm thu
|
Công
|
639
|
60.000
|
38.340.000
|
38.340.000
|
|
3
|
Tiền công hỗ trợ cán bộ thôn
tham gia nghiệm thu
|
Công
|
639
|
60.000
|
38.340.000
|
38.340.000
|
|
4
|
Tiền công hỗ trợ cán bộ thôn
tham gia (tuyên truyền, kê khai, cam kết, chi trả) 2 công x 400 thôn
|
Công
|
800
|
60.000
|
48.000.000
|
48.000.000
|
|
3
|
Hỗ trợ công kiểm tra, phê duyệt
của lãnh đạo Hạt Kiểm lâm huyện
|
Công
|
77
|
100.000
|
7.700.000
|
7.700.000
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
196.280.000
|
|
Tổng số tiền bằng chữ: Một trăm chín mươi sáu triệu hai trăm tám mươi
nghìn đồng./.
Ghi chú: - Tổng diện tích rừng
nghiệm thu là 47.871,04ha.
- Định mức nghiệm thu là: 75
ha/công/người (đoàn nghiệm thu gồm cán bộ kiểm lâm, cán bộ xã hoặc cán bộ thôn)
- Công kiểm tra, phê duyệt của
Lãnh đạo Hạt Kiểm lâm tham gia công tác nghiệm thu: Bằng 12% tổng số công nghiệm
thu của cán bộ Kiểm lâm thuộc Hạt kiểm lâm đó tham gia nghiệm thu.
BIỂU 09
TIỀN CÔNG TÁC PHÍ HỖ TRỢ CÁN BỘ KIỂM
LÂM THAM GIA CHI TRẢ DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG RỪNG NĂM 2016
(Kèm theo Quyết định số: 2070/QĐ-UBND ngày 15/12/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Bắc Kạn)
TT
|
Nội dung
|
ĐVT
|
Khối lượng
|
Đơn giá
|
Thành tiền
|
Ghi chú
|
1
|
Chi phí đi lại (cả đi và về)
|
Lần
|
117
|
150.000
|
17.550.000
|
39 cán bộ kiểm lâm địa bàn
x 03 lần
|
2
|
Phụ cấp công tác phí
|
Ngày
|
117
|
150.000
|
17.550.000
|
39 cán bộ kiểm lâm địa bàn
x 03 lần
|
|
Tổng cộng
|
|
35.100.000
|
|
Tổng số tiền bằng chữ: Ba mươi năm triệu, một trăm nghìn đồng./.
Quyết định 2070/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch thu, chi tiền dịch vụ môi trường rừng năm 2016 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2070/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch thu, chi tiền dịch vụ môi trường rừng ngày 15/12/2016 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
1.116
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|