UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH LẠNG SƠN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 20/2011/QĐ-UBND
|
Lạng Sơn, ngày 11 tháng 11 năm
2011
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ
VÀ SỬ DỤNG PHÍ THAM QUAN DANH LAM THẮNG CẢNH; DI TÍCH LỊCH SỬ; CÔNG TRÌNH VĂN
HÓA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN.
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí ngày 28/8/2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị định số
24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Điều của
Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi
thành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài
chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số
45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung Thông tư số
63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định
pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài
chính hướng dẫn về phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân
dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư số 127/2011/TT-BTC ngày 09/9/2011 của Bộ Tài
chính quy định mức thu phí thăm quan di tích văn hóa, lịch sử, bảo tàng, danh
lam thắng cảnh đối với người cao tuổi.
Căn cứ Nghị quyết số 49/2011/NQ-HĐND ngày 26/7/2011 của HĐND
tỉnh Lạng Sơn về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho cơ quan
tổ chức thu phí tham quan danh lam thắng cảnh; di tích lịch sử; công trình văn
hóa trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 185 /TTr
- STC-QLG&TS ngày 03/11/2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức thu phí tham quan danh lam thắng cảnh; di tích lịch sử;
công trình văn hóa trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn như sau:
1. Đối tượng nộp phí
Các du khách đến tham quan danh lam thắng cảnh; di tích lịch
sử; công trình văn hóa trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn, không phân biệt người Việt
Nam và người nước ngoài đến tham quan.
2. Mức thu phí (đã bao gồm phí bảo hiểm cho khách du lịch
theo quy định hiện hành): Áp dụng theo quy định tại Nghị quyết số
49/2011/NQ-HĐND ngày 26/7/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn về mức thu
và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho cơ quan tổ chức thu phí tham quan
danh lam thắng cảnh; di tích lịch sử; công trình văn hóa trên địa bàn tỉnh Lạng
Sơn, cụ thể:
Số TT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Mức thu
|
1
|
Đối với người lớn
|
Đồng/lượt/người
|
20.000
|
2
|
Đối với trẻ em dưới 16 tuổi
|
Đồng/lượt/người
|
10.000
|
Điều 2. Đối tượng được miễn, giảm phí tham quan danh lam thắng cảnh; di tích
lịch sử; công trình văn hóa:
1. Những đối tượng được miễn phí:
a) Nhân dân các xã đặc biệt khó khăn được quy định trong Chương
trình 135 của Thủ tướng Chính phủ.
b) Người có công với cách mạng:
- Cán bộ lão thành cách mạng, cán bộ ‘‘tiền khởi nghĩa’’;
- Thân nhân liệt sĩ;
- Anh hùng lực lượng vũ trang, Anh hùng lao động, Bà mẹ Việt
Nam anh hùng;
- Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, bệnh
binh;
- Các đối tượng được chăm sóc tại các cơ sở nuôi dưỡng, điều
dưỡng thương bệnh binh và người có công.
c) Người thuộc diện chính sách xã hội:
- Người tàn tật, người già cô đơn ;
- Các đối tượng được chăm sóc tại các cơ sở bảo trợ xã
hội ;
- Học sinh các trường trung học cơ sở và trung học phổ thông
dân tộc nội trú.
d) Học sinh các trường mầm non và tiểu học trên địa bàn tỉnh
Lạng Sơn.
2. Những đối tượng được giảm phí:
a) Học sinh các trường trung học cơ sở và trung học phổ
thông trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do nhà trường tổ chức đi tham quan theo đoàn được
giảm 50% phí tham quan.
b) Người cao tuổi được giảm 50% phí tham quan theo quy định
tại Thông tư số 127/2011/TT-BTC ngày 09/9/2011 của Bộ Tài chính.
3. Các đối tượng được miễn, giảm phí tham quan nêu trên phải
xuất trình những giấy tờ hợp lệ như: Chứng minh thư nhân dân hoặc giấy tờ khác
chứng minh người thuộc đối tượng được miễn phí, giảm phí đi tham quan.
Điều 3. Chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng tiền phí thu được:
a) Cơ quan tổ chức thu phí được trích để lại 90% (Chín mươi
phần trăm) trên tổng số tiền phí thực thu được để trang trải chi phí cho các
hoạt động thu phí theo hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002
của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí và
Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung
Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002. Phần phí còn lại 10% (Mười phần
trăm) nộp vào ngân sách Nhà nước.
b) Cơ quan tổ chức thu phí phải lập và giao biên lai thu phí
(hoặc hóa đơn, vé thu phí) cho đối tượng nộp phí và có trách nhiệm niêm yết mức
thu phí tại địa điểm thu phí.
Điều 4. Sở Tài chính có trách nhiệm chủ trì phối hợp với Cục Thuế tỉnh và các
ngành chức năng có liên quan tổ chức kiểm tra thực hiện việc thu phí theo các
quy định hiện hành.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký; Thay thế
Quyết định số 13/2004/QĐ-UB ngày 12/02/2004 của UBND tỉnh Lạng Sơn về việc quy
định mức thu phí tham quan danh lam thắng cảnh; di tích lịch sử; công trình văn
hóa trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn và Điều 12, chương II Quy chế tạm thời về quản
lý bảo vệ và sử dụng khu di tích danh thắng Nhị - Tam Thanh, núi Tô Thị ban
hành kèm theo Quyết định số 01/2004/QĐ-UB ngày 08/01/2004 của UBND tỉnh Lạng
Sơn.
Điều 6. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Văn hóa Thể thao
và Du lịch; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND
các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 6;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Cục KTVBQPPL - Bộ TP;
- TT Tỉnh uỷ;
- TT HĐND tỉnh;
- CT, PCT HĐND tỉnh;
- CT, PCTUBND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Báo Lạng Sơn;
- PVP, các phòng CV;
- Lưu: VT, LTH.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Bình
|