ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
|
Số:
20/2010/QĐ-UBND
|
Huế,
ngày 31 tháng 05 năm 2010
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC
QUY ĐỊNH MỨC THU VÀ CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ CƯ TRÚ
VÀ LỆ PHÍ CẤP CHỨNG MINH NHÂN DÂN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 15 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28 tháng 8 năm 2001 của
Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06
tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
57/2002/NĐ-CP ;
Căn cứ Chỉ thị số 24/2007/CT-TTg ngày 01 tháng 11 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ
về tăng cường chấn chỉnh việc thực hiện các quy định của pháp luật về phí, lệ
phí, chính sách huy động và sử dụng các khoản đóng góp của Nhân dân;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng
dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC
ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số
63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện
các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng
dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng Nhân dân tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư số 07/2008/TT-BTC ngày 15 tháng 01 năm 2008 của Bộ Tài chính hướng
dẫn về lệ phí đăng ký cư trú;
Căn cứ Thông tư số 06/2008/TT-BCA-C11 ngày 27 tháng 5 năm 2008 của Bộ Công an hướng
dẫn một số điểm về lệ phí đăng ký cư trú, cấp Chứng minh nhân dân;
Căn cứ Nghị quyết số 12d/2009/NQ-HĐND ngày 24 tháng 7 năm 2009 của Hội đồng nhân
dân tỉnh Thừa Thiên Huế khóa V, kỳ họp thứ 12 về lệ phí đăng ký cư trú và lệ
phí cấp giấy Chứng minh nhân dân;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Quy định mức thu và chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký cư trú và lệ phí cấp Chứng minh
nhân dân trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế như sau:
1. Lệ phí đăng ký cư trú:
a. Đối tượng nộp lệ phí đăng ký cư
trú
Người đăng ký cư trú khi đăng ký cư
trú phải nộp lệ phí đăng ký cư trú. Lệ phí đăng ký cư trú là khoản thu đối với người
đăng ký cư trú với cơ quan đăng ký, quản lý cư trú theo quy định của pháp luật
về cư trú.
b. Đối tượng không nộp và các trường
hợp được miễn nộp lệ phí đăng ký cư trú
- Đối tượng không thu lệ phí đăng
ký cư trú:
+ Bố, mẹ, vợ (hoặc chồng) của liệt sĩ,
con dưới 18 tuổi của liệt sĩ;
+ Thương binh, con dưới 18 tuổi của
thương binh;
+ Bà mẹ Việt Nam anh hùng;
+ Hộ gia đình thuộc diện xói đói, giảm
nghèo;
+ Công dân thuộc xã, thị trấn vùng cao
theo quy định của Ủy ban Dân tộc.
- Các trường hợp được miễn nộp lệ
phí đăng ký cư trú:
+ Miễn nộp lệ phí khi cấp mới sổ
tạm trú;
+ Miễn nộp lệ phí khi cấp mới sổ hộ
khẩu đối với các trường hợp sau:
Trước đây chưa được cấp sổ hộ khẩu do
không xác định được nơi đăng ký thường trú hoặc đã đăng ký thường trú nhưng chưa
được cấp sổ hộ khẩu, nay được cấp sổ hộ khẩu theo quy định của Luật cư trú;
Chuyển nơi đăng ký thường trú ra ngoài
thành phố thuộc tỉnh; ra ngoài xã, thị trấn của huyện thuộc tỉnh và được cấp sổ
hộ khẩu mới, trừ trường hợp chuyển cả hộ gia đình;
Tách sổ hộ khẩu.
c. Mức thu lệ phí: theo Phụ lục 1 chi
tiết đính kèm.
d. Quản lý sử dụng:
- Đối với thu lệ phí đăng ký cư trú
tại các phường nội thành thành phố Huế: nộp ngân sách nhà nước 50%, để lại cho
cơ quan thu 50%.
- Đối với thu lệ phí đăng ký cư trú
tại các khu vực khác (trừ khu vực miễn thu): để lại cho cơ quan thu 100%.
2. Lệ phí cấp Chứng minh nhân dân:
a. Đối tượng nộp lệ phí cấp Chứng
minh nhân dân.
Công dân Việt Nam khi được cơ quan Công
an cấp Chứng minh nhân dân.
b. Đối tượng không nộp và miễn nộp lệ
phí cấp Chứng minh nhân dân, trường hợp được miễn nộp lệ phí cấp Chứng minh
nhân dân:
- Đối tượng không nộp lệ phí cấp Chứng
minh nhân dân:
+ Bố, mẹ, vợ (hoặc chồng), con dưới
18 tuổi của liệt sĩ;
+ Thương binh, con dưới 18 tuổi của
thương binh;
+ Công dân thuộc xã, thị trấn vùng cao
theo quy định của Ủy ban Dân tộc.
- Trường hợp được miễn nộp lệ phí Chứng
minh nhân dân:
Miễn nộp lệ phí khi cấp mới Chứng minh
nhân dân và khi cấp đổi Chứng minh nhân dân do Chứng minh nhân dân hết thời hạn
sử dụng (quá 15 năm kể từ ngày cấp).
c. Mức thu: theo Phụ lục 2 chi tiết
đính kèm.
d. Quản lý và sử dụng:
- Đối với thu lệ phí cấp Chứng minh
nhân dân tại các phường nội thành thành phố Huế: nộp ngân sách nhà nước 50%, để
lại cho cơ quan thu 50%.
- Đối với thu lệ phí cấp Chứng minh
nhân dân tại các khu vực khác (trừ khu vực miễn thu): để lại cho cơ quan thu
100%.
Điều 2. Giao trách nhiệm cho
Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Công an tỉnh, Cục trưởng Cục Thuế trong phạm vi
chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn được giao hướng dẫn các đơn vị có thu lệ phí đăng
ký cư trú và lệ phí cấp Chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh thực hiện Quyết
định này.
Điều 3. Quyết định này có
hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2010.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Công an tỉnh, Cục trưởng Cục Thuế
tỉnh, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã Hương Thủy, thành phố Huế và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục KTVBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Các Bộ: Tài chính, Công an;
- TT và các Ban của HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Báo Thừa Thiên Huế; Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, TC (02), TH.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thị Thúy Hòa
|
PHỤ LỤC SỐ I
MỨC THU
LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ CƯ TRÚ
(Kèm theo Quyết định số 20/2010/QĐ-UBND ngày 31 tháng 5 năm 2010 của UBND
tỉnh)
ĐVT:
đồng/lần
STT
|
Công
việc thực hiện
|
Mức
thu
|
I
|
Mức thu áp dụng đối với việc đăng
ký cư trú tại các phường nội thành, thành phố Huế
|
|
1
|
Đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú
cả hộ hoặc một người nhưng không cấp sổ hộ khẩu, sổ tạm trú
|
10.000
|
2
|
Cấp mới sổ tạm trú
|
miễn
thu
|
3
|
Cấp mới sổ hộ khẩu, trừ các trường
hợp miễn thu theo quy định (*)
|
15.000
|
4
|
Cấp lại, đổi sổ hộ khẩu, sổ tạm
trú
|
15.000
|
5
|
Cấp đổi sổ hộ khẩu, sổ tạm trú theo
yêu cầu của chủ hộ vì lý do Nhà nước thay đổi địa giới hành chính, tên đường
phố, số nhà
|
8.000
|
6
|
Đính chính các thay đổi trong sổ hộ
khẩu, sổ tạm trú (không thu đối với trường hợp đính chính lại địa chỉ do Nhà
nước thay đổi địa giới hành chính, đường phố, xóa nhà, xóa tên trong sổ hộ
khẩu, sổ tạm trú)
|
5.000
|
II
|
Mức thu áp dụng đối với việc đăng
ký cư trú tại các khu vực khác (trừ khu vực miễn thu)
|
|
1
|
Đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú
cả hộ hoặc một người nhưng không cấp sổ hộ khẩu, sổ tạm trú
|
5.000
|
2
|
Cấp mới sổ tạm trú
|
miễn
thu
|
3
|
Cấp mới sổ hộ khẩu, trừ các trường
hợp miễn thu theo quy định (*)
|
7.500
|
4
|
Cấp lại, đổi sổ hộ khẩu, sổ tạm
trú
|
7.500
|
5
|
Cấp đổi sổ hộ khẩu, sổ tạm trú theo
yêu cầu của chủ hộ vì lý do Nhà nước thay đổi địa giới hành chính, tên đường
phố, số nhà
|
4.000
|
6
|
Đính chính các thay đổi trong sổ hộ
khẩu, sổ tạm trú (không thu đối với trường hợp đính chính lại địa chỉ do Nhà
nước thay đổi địa giới hành chính, đường phố, xóa nhà, xóa tên trong sổ hộ
khẩu, sổ tạm trú)
|
2.500
|
(*) Miễn thu lệ phí khi cấp mới sổ hộ
khẩu trong các trường hợp sau:
+ Trước đây chưa được cấp sổ hộ khẩu
do không xác định được nơi đăng ký thường trú hoặc đã đăng ký thường trú nhưng
chưa được cấp sổ hộ khẩu, nay được cấp sổ hộ khẩu theo quy định của Luật cư
trú;
+ Chuyển nơi đăng ký thường trú ra ngoài
thành phố thuộc tỉnh; ra ngoài xã, thị trấn của huyện thuộc tỉnh và được cấp sổ
hộ khẩu mới, trừ trường hợp chuyển cả hộ gia đình;
+ Tách sổ hộ khẩu.
PHỤ LỤC SỐ II
MỨC THU
LỆ PHÍ CẤP CHỨNG MINH NHÂN DÂN
(Kèm theo Quyết định số 20/2010/QĐ-UBND ngày 31 tháng 5 năm 2010 của UBND
tỉnh)
ĐVT:
đồng/lần cấp
STT
|
Công
việc thực hiện
|
Mức
thu
|
I
|
Mức thu áp dụng đối với việc cấp CMND
tại các phường nội thành, thành phố Huế
|
|
1
|
Cấp mới; cấp đổi (do hết thời hạn
sử dụng)
|
miễn
thu
|
2
|
Cấp lại do bị mất, cấp đổi do hư hỏng
hoặc theo yêu cầu khác của công dân (không bao gồm tiền chụp ảnh của người
xin cấp CMND)
|
6.000
|
II
|
Mức thu áp dụng đối với việc cấp CMND
tại các khu vực khác (trừ khu vực miễn thu)
|
|
1
|
Cấp mới; cấp đổi (do hết thời hạn
sử dụng)
|
miễn
thu
|
2
|
Cấp lại do bị mất, cấp đổi do hư hỏng
hoặc theo yêu cầu khác của công dân (không bao gồm tiền chụp ảnh của người
xin cấp CMND)
|
3.000
|