|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
20/2009/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Hà Nội
|
|
Người ký:
|
Hoàng Mạnh Hiển
|
Ngày ban hành:
|
09/01/2009
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
UỶ
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
|
Số:
20/2009/QĐ-UBND
|
Hà
Nội, ngày 09 tháng 01 năm 2009
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC THU PHÍ QUA PHÀ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ
NỘI
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và
UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh Phí, Lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/8/2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 106/2003/NĐ-CP ngày 23/09/2003 của Chính phủ quy định về
việc xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực phí, lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn
thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 06/2004/TT-BTC ngày 04/02/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn
thực hiện Nghị định số 106/2003/NĐ-CP ngày 23/9/2003 của Chính phủ quy định về
việc xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực phí, lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/05/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ
sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực
hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về
phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, Thành phố
trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Quyết định số 58/2007/QĐ-BTC ngày 05/7/2007 của Bộ Tài chính về việc quy
định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí qua phà Vĩnh Thịnh;
Căn cứ Nghị quyết số 23/2008/NQ-HĐND ngày 12/12/2008 của Hội đồng nhân dân
Thành phố Hà Nội Khoá XIII Kỳ họp thứ 17;
Xét đề nghị của Cục Thuế Thành phố Hà Nội tại công văn số 17473/CT-THNVDT ngày
21/11/2008 và Báo cáo thẩm định số 45/STP-VBPQ ngày 08/01/2009 của Sở Tư pháp
Thành phố Hà Nội,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Đối tượng nộp phí
Các tổ chức, cá nhân được cung cấp
dịch vụ qua phà phải nộp phí qua phà.
Điều 2. Mức thu phí
1. Các bến phà khác mức thu như
sau:
Nội
dung
|
Đơn
vị tính
|
Mức
thu
|
- Người
|
đ/người
|
1.000
|
- Người + gánh hàng
|
đ/lượt
|
2.000
|
- Người + xe đạp
|
đ/lượt
|
2.000
|
- Người + Xe máy .
|
đ/lượt
|
4.000
|
- Ôtô con
|
đ/xe
|
10.000
|
- Ôtô khách, ôtô tải
|
đ/xe
|
20.000
|
- Phương tiện cơ giới khác
|
đ/xe
|
5.000
|
Mùa nước từ báo động số 1 thu
tăng thêm 30%
|
|
Được
tăng 30%
|
2. Riêng bến phà tại xã Đường Lâm
- Sơn Tây mức thu như sau:
STT
|
Đối
tượng thu
|
Đơn
vị tính
|
Mức
thu
|
1
|
Khách đi bộ
|
đồng/lượt
|
1.000
|
2
|
Khách đi bộ mua vé tháng
|
đồng/tháng
|
20.000
|
3
|
Khách đi xe đạp
|
đồng/lượt
|
2.000
|
4
|
Khách đi xe đạp mua vé tháng
|
đồng/tháng
|
40.000
|
5
|
Xe môtô hai bánh, xe gắn máy hai
bánh và các loại xe tương tự
|
đồng/lượt
|
3.000
|
6
|
Xe môtô hai bánh, xe gắn máy hai
bánh và các loại xe tương tự mua vé tháng
|
đồng/tháng
|
60.000
|
7
|
Xe môtô ba bánh, xe lôi, xe ba
gác và các loại xe tương tự
|
đồng/lượt
|
4.000
|
8
|
Xe ôtô chở người dưới 7 ghế ngồi
|
đồng/lượt
|
15.000
|
9
|
Xe ô tô chở người từ 8 ghế đến
dưới 16 ghế ngồi
|
đồng/lượt
|
25.000
|
10
|
Xe ô tô chở người từ 16 ghế đến
dưới 25 ghế ngồi
|
đồng/lượt
|
35.000
|
11
|
Xe ô tô chở người từ 25 ghế đến
dưới 46 ghế ngồi
|
đồng/lượt
|
45.000
|
12
|
Xe ô tô chở người từ 46 ghế ngồi
trở lên
|
đồng/lượt
|
55.000
|
13
|
Xe chở hàng trọng tải từ 3 tấn
trở xuống
|
đồng/lượt
|
30.000
|
14
|
Xe chở hàng trọng tải từ trên 3
tấn đến dưới 7 tấn
|
đồng/lượt
|
40.000
|
15
|
Xe chở hàng trọng tải từ 7 tấn
đến dưới 10 tấn
|
đồng/lượt
|
55.000
|
16
|
Xe chở hàng trọng tải từ 10 tấn
đến dưới 15 tấn
|
đồng/lượt
|
70.000
|
17
|
Xe chở hàng trọng tải từ 15 tấn
đến dưới 18 tấn và xe chở hàng bằng container 20 feets
|
đồng/lượt
|
90.000
|
18
|
Xe chở hàng trọng tải từ 18 tấn
trở lên và xe chở hàng bằng container 40 feets
|
đồng/lượt
|
120.000
|
(Mức thu phí trên đã bao gồm thuế
GTGT trong trường hợp là phí ngoài ngân sách.)
Điều 3. Đơn vị thu phí
UBND xã và các tổ chức, cá nhân có
cung ứng dịch vụ qua phà được thực hiện thu phí qua phà.
Điều 4. Quản lý, sử dụng tiền
phí thu được
- Trường hợp UBND xã, phường, thị
trấn (gọi tắt là xã) trực tiếp quản lý thu: nộp 90% vào ngân sách nhà nước và
được trích lại 10% trên tổng số tiền phí thu được để phục vụ công tác thu và phải
quản lý, sử dụng số tiền phí thu được theo đúng hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC
ngày 24/07/2002 và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/05/2006 của Bộ Tài chính.
- Trường hợp tổ chức, cá nhân cung
ứng dịch vụ thì phí thu được là doanh thu của đơn vị và đơn vị phải kê khai,
nộp thuế theo quy định.
Điều 5. Chứng từ thu phí
Các tổ chức, cá nhân thu phí qua
phà sử dụng hoá đơn giá trị gia tăng hoặc vé in sẵn mệnh giá do cơ quan Thuế phát
hành.UBND xã sử dụng biên lai thu phí hoặc vé in sẵn mệnh giá do cơ quan Thuế
phát hành.
Điều 6. Xử lý vi phạm
Các trường hợp vi phạm sẽ bị xử lý
theo Nghị định số 106/2003/NĐ-CP ngày 23/09/2003 của Chính phủ và Thông tư số
06/2004/TT-BTC ngày 04/02/2004 của Bộ Tài chính.
Điều 7. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành
sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 2262/2006/QĐ-UBND ngày 19/12/2006
của UBND tỉnh Hà Tây (cũ), về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng các loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Hà Tây.
Điều 8. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân Thành
phố, Giám đốc Sở Tài chính; Giao thông vận tải; Kho bạc Nhà nước Hà Nội; Cục
Thuế thành phố Hà Nội; Chủ tịch UBND các quận, huyện và cấp tương đương; UBND
các xã; Các tổ chức và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
|
TM.
UỶ BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hoàng Mạnh Hiển
|
Quyết định 20/2009/QĐ-UBND về thu phí qua phà trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 20/2009/QĐ-UBND ngày 09/01/2009 về thu phí qua phà trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
3.910
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|