ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1903/QĐ-UBND
|
Thừa Thiên Huế,
ngày 09 tháng 8 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ PHỐI HỢP LUÂN CHUYỂN THÔNG TIN ĐỊA CHÍNH ĐIỆN
TỬ ĐỂ XÁC ĐỊNH NGHĨA VỤ TÀI CHÍNH VỀ ĐẤT ĐAI CỦA NGƯỜI SỬ DỤNG ĐẤT GIỮA CƠ QUAN
ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI VÀ CƠ QUAN THUẾ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29
tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số
45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng
đất;
Căn cứ Nghị định số
46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê
đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số
79/2019/NĐ-CP ngày 26 tháng 10 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi điều 16 Nghị định
số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử
dụng đất;
Căn cứ Quy chế phối hợp mẫu
số 1955/QCPH-TCT-TCQLĐĐ ngày 14 tháng 10 năm 2015 của Tổng cục Thuế và Tổng cục
Quản lý đất đai quy định phương thức trao đổi thông tin theo hình thức điện tử
để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của cá nhân, hộ gia đình giữa cơ quan
thuế và cơ quan đăng ký đất đai;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
88/2016/TTLT/BTC-BTNMT ngày 22 tháng 6 năm 2016 của Bộ Tài chính - Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ và trình tự, thủ tục tiếp nhận, luân
chuyển hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất;
Theo đề nghị của Sở Tài
nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 339/TTr-STNMT ngày 14 tháng 7 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo quyết định này Quy chế phối hợp luân
chuyển thông tin địa chính điện tử để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của
người sử dụng đất giữa cơ quan đăng ký đất đai và cơ quan thuế.
Điều 2. Hiệu
lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Điều
khoản thi hành
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh; Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; Giám đốc Sở Tài chính; Giám đốc Kho
bạc tỉnh; Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố Huế; Giám đốc Văn phòng
Đăng ký đất đai tỉnh và Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai các huyện, thị xã,
thành phố Huế; Chi Cục trưởng Chi cục Thuế thành phố Huế và các Chi cục trưởng
Chi cục Thuế Khu vực; Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh và các
Giám đốc Trung tâm Hành chính công các huyện, thị xã, thành phố Huế và Thủ trưởng
các cơ quan liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Các Bộ: TN&MT, Tài chính;
- Tổng cục Quản lý đất đai;
- Tổng Cục Thuế;
- Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Lãnh đạo VP. UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh và CV ĐC;
- Lưu: VT, KSTT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phan Quý Phương
|
QUY CHẾ
PHỐI HỢP LUÂN CHUYỂN THÔNG TIN ĐỊA CHÍNH ĐIỆN TỬ ĐỂ XÁC ĐỊNH
NGHĨA VỤ TÀI CHÍNH VỀ ĐẤT ĐAI CỦA NGƯỜI SỬ DỤNG ĐẤT GIỮA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ ĐẤT
ĐAI VÀ CƠ QUAN THUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1903/QĐ-UBND ngày 09 tháng 8 năm 2022 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Đối
tượng áp dụng
1. Cơ quan chuyển thông tin xác
định nghĩa vụ tài chính về đất đai bao gồm: Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh và
Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai các huyện, thị xã và thành phố Huế (gọi
chung là cơ quan đăng ký đất đai).
2. Cơ quan xác định nghĩa vụ
tài chính về đất đai bao gồm: Cục Thuế tỉnh, Chi cục Thuế thành phố Huế và các
Chi cục Thuế khu vực (gọi chung là cơ quan thuế).
3. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ của
người sử dụng đất: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, Trung tâm Hành chính
công các huyện, thị xã và thành phố Huế (gọi chung là Bộ phận Một cửa).
Điều 2. Phạm
vi áp dụng
Quy chế này quy định cơ chế phối
hợp giữa cơ quan đăng ký đất đai và cơ quan thuế trong việc luân chuyển hồ sơ địa
chính điện tử để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất.
Về trình tự, thời hạn giải quyết
hồ sơ nghĩa vụ tài chính về đất đai được thực hiện theo quyết định của Ủy ban
nhân dân tỉnh và Thông tư liên Bộ quy định về hồ sơ và trình tự, thủ tục tiếp
nhận, luân chuyển hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng
đất.
Điều 3.
Nguyên tắc, cách thức phối hợp
1. Nguyên tắc phối hợp
a) Được thực hiện trên cơ sở chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan đăng ký đất đai và cơ quan thuế trong
việc tham gia phối hợp và những quy định của pháp luật có liên quan.
b) Dựa trên nguyên tắc sử dụng
hồ sơ điện tử và chữ ký số trong quá trình trao đổi thông tin giữa các bên. Dữ
liệu trao đổi thông tin gắn chữ ký số có tính pháp lý tương đương như con dấu
và chữ ký của các bên trong quá trình thực hiện. Khi thay đổi chữ ký số hai bên
sẽ thông báo cho nhau bằng văn bản.
2. Cách thức phối hợp
a) Thông tin để xác định nghĩa
vụ tài chính được thực hiện thông qua hình thức luân chuyển thông tin bằng phần
mềm trao đổi liên thông thuế: Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài
chính về đất đai (Phụ lục II) có gắn chữ ký số và tập tin dữ liệu điện tử kèm
theo; ban hành Thông báo về nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất và xác nhận
việc hoàn thành nghĩa vụ tài chính (Phụ lục III).
b) Trường hợp do yếu tố kỹ thuật,
yếu tố bất khả kháng, không thể trao đổi thông tin để xác định nghĩa vụ tài
chính theo hình thức điện tử thì các cơ quan có thể trao đổi bằng hồ sơ giấy
theo quy định hiện hành.
Điều 4. Nội
dung phối hợp
Phối hợp luân chuyển hồ sơ thực
hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất theo quy định của Luật
Đất đai đối với các trường hợp sau:
1. Trường hợp thực hiện nghĩa vụ
tài chính về đất đai của người sử dụng đất khi được Nhà nước giao đất có thu tiền
sử dụng đất, cho thuê đất, gia hạn sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất,
chuyển hình thức trả tiền thuê đất.
2. Trường hợp thực hiện nghĩa vụ
tài chính về đất đai của người sử dụng đất khi được công nhận quyền sử dụng đất,
cấp bổ sung tài sản gắn liền trên đất.
3. Trường hợp thực hiện nghĩa vụ
tài chính về đất đai của người sử dụng đất khi đăng ký biến động về đất đai và
tài sản gắn liền với đất (thuế, phí, lệ phí và các nghĩa vụ tài chính khác nếu
có).
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 5. Các
hồ sơ thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai
Cơ quan đăng ký đất đai và cơ
quan thuế đảm bảo thông tin, giấy tờ trao đổi đầy đủ theo quy định ứng với mỗi
loại hồ sơ cụ thể theo chi tiết Phụ lục I kèm theo Quy chế này.
Điều 6.
Trình tự trao đổi thông tin
1. Tiếp nhận hồ sơ, luân chuyển
thông tin địa chính điện tử. Cơ quan đăng ký đất đai thực hiện:
a) Kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ,
hợp pháp hồ sơ của người sử dụng đất. Trong trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, hợp
pháp thực hiện xác nhận và tiến hành nhập đầy đủ các thông tin yêu cầu xác định
nghĩa vụ tài chính trên phiếu chuyển thông tin điện tử để xác định nghĩa vụ tài
chính (Phụ lục II đính kèm) vào ứng dụng quản lý tại đơn vị.
b) Ký số và truyền dữ liệu phiếu
chuyển thông tin sang cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính cho người sử
dụng đất bao gồm file các loại hồ sơ kèm theo (Phụ lục I).
c) Công cụ truyền dữ liệu: Phân
hệ trao đổi liên thông thuế ở Phần mềm nghiệp vụ quản lý đất đai.
2. Xác định nghĩa vụ tài chính.
Cơ quan thuế thực hiện:
a) Nhận phiếu chuyển thông tin
địa chính từ cơ quan đăng ký đất đai truyền sang (bao gồm phiếu chuyển thông
tin điện tử, tập tin dữ liệu điện tử kèm theo).
b) Kiểm tra thông tin trên phiếu
chuyển để xác định nghĩa vụ tài chính:
- Trường hợp trên phiếu chuyển
đầy đủ thông tin hoặc đủ cơ sở để xác định nghĩa vụ tài chính: Thực hiện xác định
nghĩa vụ tài chính.
- Trường hợp trên phiếu chuyển
thông tin chưa đầy đủ hoặc chưa đủ cơ sở để xác định nghĩa vụ tài chính: Cơ
quan thuế đề nghị cơ quan đăng ký đất đai yêu cầu cung cấp, bổ sung đầy đủ
thông tin làm căn cứ để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai, các khoản thu từ
đất đai có liên quan. Các yêu cầu bổ sung, phản hồi đều thông qua văn bản điện
tử, chữ ký số.
c) Cơ quan thuế xác định nghĩa
vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất đảm bảo thời hạn theo quy định hiện
hành kể từ ngày nhận đầy đủ thông tin xác định nghĩa vụ tài chính từ cơ quan
đăng ký đất đai và văn bản xác định của cơ quan tài chính về các khoản được trừ
vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, thuế, phí, lệ phí và các nghĩa vụ tài
chính khác (nếu có).
d) Cơ quan thuế phát hành thông
báo nghĩa vụ tài chính về đất đai và chuyển thông báo nộp thuế đến Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh, Trung tâm Hành chính công cấp huyện gửi cho người sử dụng
đất qua tin nhắn SMS đồng thời in thông báo nghĩa vụ tài chính gửi trực tiếp hoặc
qua bưu điện cho người sử dụng đất.
đ) Công cụ truyền dữ liệu: phần
mềm quản lý nguồn thu từ đất của cơ quan thuế.
3. Đối chiếu việc hoàn thành
nghĩa vụ tài chính
Cơ quan đăng ký đất đai nhận
thông tin hoàn thành nghĩa vụ tài chính (giấy nộp tiền) của người sử dụng đất từ
Bộ phận Một cửa đối chiếu với số tiền tại thông báo nghĩa vụ tài chính về đất
đai để làm cơ sở cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất hoặc
chỉnh lý biến động trên giấy chứng nhận đã cấp theo quy định.
Trường hợp thanh toán trực tuyến
trên Cổng Dịch vụ công quốc gia, cán bộ giải quyết hồ sơ của cơ quan đăng ký đất
đai tra cứu chứng từ điện tử nghĩa vụ tài chính trên Hệ thống quản trị Cổng Dịch
vụ công quốc gia; hoặc Hệ thống Một cửa điện tử tỉnh, đối chiếu với số tiền tại
thông báo nghĩa vụ tài chính về đất đai, nếu khớp đúng và đầy đủ theo thông báo
thuế, tiến hành các thủ tục tiếp theo giải quyết hồ sơ cho công dân.
Điều 7. Xử
lý các sai sót dữ liệu
1. Các cơ quan thông báo phản hồi
qua phần mềm trao đổi liên thông thuế khi dữ liệu có sai sót về thông tin để kịp
thời điều chỉnh.
2. Trường hợp phiếu chuyển
thông tin do cơ quan đăng ký đất đai chuyển sang bị sai sót dẫn đến thông báo
đơn giá thuê đất, nghĩa vụ tài chính sai. Cơ quan đăng ký đất đai điều chỉnh lại
thông tin trên phiếu chuyển (thay thế phiếu chuyển có sai sót) và chuyển lại
sang cơ quan thuế chi tiết theo quy định tại Điều 6 Quy chế này và theo quy định
của pháp luật.
3. Trường hợp việc xác định đơn
giá thuê đất, nghĩa vụ tài chính về đất đai và phát hành thông báo bị sai sót,
cơ quan thuế phải xác định lại đơn giá thuê đất, nghĩa vụ tài chính, phát hành
lại thông báo thuế và gửi lại cho cơ quan đăng ký đất đai (các thông tin về
thông báo thuế trước đây phải lưu trữ để phục vụ công tác quản lý) theo quy định
của pháp luật.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 8.
Trách nhiệm của cơ quan đăng ký đất đai
1. Thực hiện việc tiếp nhận hồ
sơ của người sử dụng đất theo quy định hiện hành.
2. Cập nhật đầy đủ thông tin
trên phiếu chuyển thông tin để làm căn cứ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai
và chuyển thông tin sang cơ quan thuế ngay sau khi nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ,
hợp pháp của người sử dụng đất.
3. Chịu trách nhiệm về nội dung
thông tin trên phiếu chuyển.
4. Nhận dữ liệu thông báo đơn
giá thuê đất, nghĩa vụ tài chính do cơ quan thuế chuyển sang thông qua hình thức
chuyển thông tin bằng dữ liệu số hoặc file văn bản scan; nhận thông báo xác nhận
hoàn thành nghĩa vụ tài chính; lưu trữ thông báo thuế, thông báo hoàn thành
nghĩa vụ tài chính dưới hình thức điện tử để phục vụ cho công tác quản lý.
5. Đối chiếu dữ liệu với cơ
quan thuế nhằm đảm bảo thông tin truyền đầy đủ, chính xác; phối hợp với cơ quan
thuế điều chỉnh thông tin khi có sai lệch.
6. Tiếp nhận chứng từ hoàn
thành nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất từ Bộ phận Một cửa, đối chiếu số
tiền đã nộp so với số tiền ở thông báo thực hiện nghĩa vụ tài chính để làm cơ sở
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất hoặc chỉnh lý biến
động trên giấy chứng nhận đã cấp theo quy định.
Điều 9.
Trách nhiệm của cơ quan thuế
1. Tiếp nhận dữ liệu số, dữ liệu
điện tử có chữ ký số được gửi từ cơ quan đăng ký đất đai.
2. Thực hiện xử lý dữ liệu, xác
định đơn giá thuê đất, nghĩa vụ tài chính về đất đai trên cơ sở thông tin từ
phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai ngay sau khi
nhận được đầy đủ dữ liệu từ cơ quan đăng ký đất đai truyền sang.
a) Trường hợp dữ liệu chuyển
sang thiếu thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính theo quy định hiện hành: Gửi
lại cơ quan đăng ký đất đai và ghi rõ các thông tin cần bổ sung.
b) Trường hợp dữ liệu chuyển
sang đủ thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính theo quy định hiện hành: Thực
hiện tính đơn giá thuê đất, các khoản thu từ đất đai có liên quan.
3. Phê duyệt thông báo đơn giá
thuê đất, nghĩa vụ tài chính và chuyển dữ liệu về thông báo nghĩa vụ tài chính
có chữ ký số hoặc bản scan sang cơ quan đăng ký đất đai, Bộ phận Một cửa.
4. Đối chiếu dữ liệu với cơ
quan đăng ký đất đai; phối hợp với cơ quan đăng ký đất đai điều chỉnh thông tin
khi có sai lệch.
Điều 10.
Trách nhiệm của Bộ phận Một cửa các cấp
1. Nhận dữ liệu thông báo đơn
giá thuê đất, nghĩa vụ tài chính do cơ quan thuế chuyển sang thông qua hình thức
chuyển thông tin bằng dữ liệu số hoặc file văn bản scan; gửi thông báo thực hiện
nghĩa vụ tài chính qua tin nhắn SMS đồng thời in thông báo gửi trực tiếp hoặc
quan Bưu điện cho người sử dụng đất để thực hiện nghĩa vụ tài chính; tiếp nhận
các chứng từ hoàn thành nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất chuyển cho cơ
quan đăng ký đất đai.
2. Phối hợp với cơ quan thuế,
cơ quan đăng ký đất đai thông báo, hướng dẫn cho người sử dụng đất bổ sung hồ
sơ thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai.
3. Cập nhật lại ngày hẹn trả kết
quả cho người sử dụng đất sau khi tiếp nhận các chứng từ hoàn thành nghĩa vụ
tài chính của người sử dụng đất.
Điều 11.
Giao Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục Thuế tỉnh có trách
nhiệm chỉ đạo triển khai trên địa bàn tỉnh và chỉ đạo các đơn vị cấp dưới thực
hiện các nội dung của Quy chế.
Điều 12.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc,
các đơn vị trực tiếp liên quan kịp thời trao đổi với nhau để xử lý. Trường hợp
không giải quyết được các khó khăn vướng mắc thì tổng hợp, đề xuất, báo cáo về
Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục Thuế tỉnh để xem xét, giải quyết. Trường hợp
vượt quá thẩm quyền giải quyết thì các Sở, ngành phải báo cáo và đề xuất ý kiến
để Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
PHỤ LỤC I
HỒ SƠ THỰC HIỆN NGHĨA VỤ TÀI CHÍNH VỀ ĐẤT ĐAI CHUYỂN ĐẾN
CƠ QUAN THUẾ BẰNG PHẦN MỀM TRAO ĐỔI LIÊN THÔNG THUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1903/QĐ-UBND ngày 09 tháng 8 năm 2022 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
1. Hồ sơ
xác định nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê
đất không thông qua hình thức đấu giá, chuyển mục đích sử dụng đất
- Phiếu chuyển thông tin để xác
định nghĩa vụ tài chính về đất đai theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành
kèm theo Quy chế này.
- Quyết định giao đất, cho thuê
đất, cho chuyển mục đích sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho người
sử dụng đất (tùy trường hợp cụ thể).
- Quyết định phê duyệt giá đất
cụ thể của Ủy ban nhân dân tỉnh đối với trường hợp phải xác định giá đất cụ thể
theo quy định (nếu có).
- Tờ khai lệ phí trước bạ nhà đất.
- Tờ khai thuế sử dụng đất phi
nông nghiệp.
- Văn bản của người sử dụng đất
đề nghị được miễn, giảm các khoản nghĩa vụ tài chính về đất đai và các giấy tờ
chứng minh thuộc đối tượng được miễn, giảm theo quy định của pháp luật (nếu
có).
- Văn bản xác định các khoản được
trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp của cơ quan tài chính (tiền nhận
chuyển nhượng quyền sử dụng đất; tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng...).
- Đơn xin ghi nợ tiền sử dụng đất
đối với hộ gia đình, cá nhân (gồm: người có công với cách mạng; hộ nghèo; hộ
gia đình, cá nhân là đồng bào dân tộc thiểu số; hộ gia đình, cá nhân có hộ khẩu
thường trú tại địa bàn cấp xã được công nhận là địa bàn kinh tế - xã hội khó
khăn, địa bàn kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn) được ghi nợ tiền sử dụng đất
trong trường hợp được giao đất tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất theo quy định
của pháp luật về đất đai.
2. Hồ sơ
xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai đối với trường hợp được giao đất, cho
thuê đất thông qua hình thức đấu giá
- Phiếu chuyển thông tin điện tử
để xác định nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất theo mẫu quy định tại Phụ
lục II ban hành kèm theo Quy chế này.
- Quyết định phê duyệt kết quả
trúng đấu giá quyền sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Tờ khai lệ phí trước bạ nhà đất.
- Tờ khai thuế sử dụng đất phi
nông nghiệp.
3. Hồ sơ
xác định nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp cấp giấy chứng nhận khi công nhận
quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất
- Phiếu chuyển thông tin điện tử
để xác định nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất theo mẫu quy định tại Phụ
lục II ban hành kèm theo Quy chế này.
- Các giấy tờ xác định rõ nguồn
gốc sử dụng đất và tài sản gắn liền trên đất.
- Văn bản của người sử dụng đất
đề nghị được miễn, giảm các khoản nghĩa vụ tài chính về đất đai và các giấy tờ
chứng minh thuộc đối tượng được miễn, giảm theo quy định của pháp luật (nếu
có).
- Thông tin xác định các khoản
được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, thuế, phí, lệ phí và các khoản
nghĩa vụ tài chính khác phải nộp của cơ quan tài chính (tiền nhận chuyển nhượng
quyền sử dụng đất; tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng...).
- Đơn xin ghi nợ tiền sử dụng đất
đối với hộ gia đình, cá nhân (gồm: người có công với cách mạng; hộ nghèo; hộ
gia đình, cá nhân là đồng bào dân tộc thiểu số; hộ gia đình, cá nhân có hộ khẩu
thường trú tại địa bàn cấp xã được công nhận là địa bàn kinh tế - xã hội khó
khăn, địa bàn kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn) được ghi nợ tiền sử dụng đất
trong trường hợp được giao đất tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất theo quy định
của pháp luật về đất đai.
- Tờ khai lệ phí trước bạ nhà đất.
- Tờ khai thuế sử dụng đất phi
nông nghiệp.
4. Hồ sơ
xác định nghĩa vụ tài chính khi đăng ký bổ sung tài sản gắn liền với đất; thực
hiện chuyển hình thức sử dụng đất; gia hạn sử dụng đất; chuyển đổi, chuyển nhượng,
thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
- Phiếu chuyển thông tin điện tử
để xác định nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất theo mẫu quy định tại Phụ
lục II ban hành kèm theo Quy chế này.
- Văn bản của người sử dụng đất
đề nghị được miễn, giảm các khoản nghĩa vụ tài chính về đất đai và bản sao các
giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được miễn, giảm theo quy định của pháp luật
(nếu có).
- Giấy tờ chứng minh thuộc đối
tượng không phải nộp nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật (nếu có).
- Hợp đồng chuyển nhượng bất động
sản theo quy định của pháp luật hoặc hợp đồng tặng cho tài sản là bất động sản
theo quy định của pháp luật hoặc hợp đồng (hoặc các giấy tờ) thừa kế bất động sản;
hóa đơn giá trị gia tăng đối với trường hợp tổ chức chuyển nhượng bất động sản.
- Tờ khai lệ phí trước bạ nhà đất.
- Tờ khai thuế thu nhập từ chuyển
nhượng bất động sản.
- Tờ khai thuế sử dụng đất phi
nông nghiệp
5. Hồ sơ
đăng ký biến động về sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất do thay đổi thông
tin về người được cấp Giấy chứng nhận (đổi tên, địa chỉ); giảm diện tích thửa đất
do sạt lở tự nhiên; thay đổi về hạn chế quyền sử dụng đất; thay đổi về nghĩa vụ
tài chính; thay đổi về tài sản gắn liền với đất
- Phiếu chuyển thông tin điện tử
để xác định nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất theo mẫu quy định tại Phụ
lục II ban hành kèm theo Quy chế này.
- Văn bản của người sử dụng đất
đề nghị được miễn, giảm các khoản nghĩa vụ tài chính về đất đai và bản sao các
giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được miễn, giảm theo quy định của pháp luật
(nếu có).
- Giấy tờ chứng minh thuộc đối
tượng không phải nộp nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật (nếu có).
- Một trong các giấy tờ liên
quan đến nội dung biến động (bản chính hoặc bản sao có công chứng hoặc bản sao
có đối chiếu):
+ Văn bản của cơ quan nhà nước
có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về việc đổi tên, địa chỉ của tổ chức
(kèm theo bản sao giấy tờ trước khi đổi tên, địa chỉ);
+ Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp trong trường hợp chuyển từ hộ gia đình, cá nhân sang doanh nghiệp tư
nhân (nếu là hộ gia đình thì nộp thêm văn bản của các thành viên trong hộ gia
đình đồng ý đưa quyền sử dụng đất của hộ gia đình vào doanh nghiệp tư nhân đã
được công chứng, chứng thực theo quy định);
- Văn bản xác nhận của Ủy ban
nhân dân cấp xã về tình trạng sạt lở tự nhiên đối với trường hợp giảm diện tích
thửa đất, tài sản gắn liền với đất do sạt lở tự nhiên;
- Chứng từ nộp nghĩa vụ tài
chính đối với trường hợp có ghi nợ hoặc chậm nộp nghĩa vụ tài chính;
- Một trong các giấy tờ quy định
tại các Điều 31, 32, 33 và 34 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của
Chính phủ thể hiện nội dung thay đổi đối với trường hợp thay đổi thông tin về
tài sản gắn liền với đất đã ghi trên Giấy chứng nhận.
- Tờ khai lệ phí trước bạ.
- Tờ khai thuế sử dụng đất phi
nông nghiệp.
PHỤ LỤC II
PHIẾU CHUYỂN THÔNG TIN ĐIỆN TỬ ĐỂ XÁC ĐỊNH NGHĨA VỤ TÀI
CHÍNH VỀ ĐẤT ĐAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1903/QĐ-UBND ngày 09 tháng 8 năm 2022 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
VĂN PHÒNG ĐĂNG
KÝ ĐẤT ĐAI
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(CHI NHÁNH..............)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
......../PCTTĐC
|
...................,
ngày..... tháng..... năm..........
|
PHIẾU
CHUYỂN THÔNG TIN
ĐỂ XÁC ĐỊNH NGHĨA VỤ TÀI CHÍNH VỀ ĐẤT ĐAI
Kính
gửi:............................................................................
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ NGƯỜI
SỬ DỤNG ĐẤT, MẶT NƯỚC, CHỦ SỞ HỮU TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
|
1.1. Tên (1):............................................................................................................................
1.2. Địa chỉ (2):.......................................................................................................................
1.3. Số điện thoại
liên hệ:.................................... Email (nếu
có):........................................
1.4. Mã số thuế (nếu
có):......................................................................................................
1.5. Giấy tờ nhân
thân/pháp nhân (3):...................................................................................
Số:..............................................
ngày cấp:...../...../.......... nơi cấp:......................................
1.6. Loại thủ tục cần
xác định nghĩa vụ tài chính (4):.............................................................
|
II. THÔNG TIN VỀ ĐẤT VÀ
TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
|
2.1. Thông tin về đất
2.1.1. Thửa đất số:...............................................
Tờ bản đồ số:..........................................
2.1.2. Địa chỉ tại (5):................................................................................................................
2.1.3. Vị trí theo bảng giá đất:
- Đường/đoạn đường/khu vực:..............................................................................................
- Vị trí thửa đất (6):..................................................................................................................
- Chiều sâu của thửa đất (nếu
có):.....................................................................................
m.
- Chiều rộng của ngõ/hẻm (nếu
có):...................................................................................
m.
2.1.4. Diện tích thửa đất:......................................................
m2.
- Diện tích sử dụng
chung:....................................................... m2.
- Diện tích sử dụng
riêng:......................................................... m2.
- Diện tích phải nộp tiền sử
dụng đất/tiền thuê đất:........................................ m2.
- Diện tích không phải nộp tiền
sử dụng đất (tiền thuê đất):.................................... m2.
- Diện tích đất trong hạn mức:..................................................
m2.
- Diện tích đất ngoài hạn mức:..................................................
m2.
- Diện tích chuyển mục đích sử
dụng đất:......................................................... m2.
2.1.5. Nguồn gốc sử dụng đất:..............................................................................................
2.1.6. Mục đích sử dụng đất (7):.............................................................................................
Mục đích sử dụng đất trước
khi chuyển mục
đích:...............................................................
2.1.7. Thời hạn sử dụng đất:
- Ổn định lâu dài *
- Có thời hạn:.............
năm. Từ ngày...../...../.......... đến ngày...../...../..........
- Gia hạn:...................
năm. Từ ngày...../...../.......... đến ngày...../...../..........
2.1.8. Thời điểm bắt đầu sử dụng
đất từ ngày:...../...../..........
2.1.9. Chuyển hình thức sử dụng
đất (8):
- Hình thức đang sử dụng:....................................................................................................
- Hình thức sau khi chuyển:..................................................................................................
2.1.10. Giá đất:
- Giá đất cụ thể (9):.................................................................................................................
- Giá trúng đấu
giá:................................................................................................................
- Giá đất trước khi chuyển mục
đích sử dụng đất (10):...........................................................
2.1.11. Giấy tờ về quyền sử dụng
đất (11):.............................................................................
2.2. Thông tin về nhà ở,
công trình xây dựng khác
2.2.1. Loại nhà ở, công
trình:............................ Cấp hạng nhà ở, công trình:.......................
2.2.2. Diện tích xây dựng:................................................................................................
m2.
2.2.3. Diện tích sàn xây dựng:.........................................................................................
m2.
2.2.4. Diện tích sở hữu
chung:........................ m2. Diện tích sở hữu
riêng:.................... m2.
2.2.5. Kết cấu:.............................
Số tầng nổi:........................... Số tầng hầm:.....................
2.2.6. Nguồn gốc:..................................................................................................................
2.2.7. Năm hoàn
công:........................................ năm.
2.2.8. Thời hạn sở hữu đến:
năm.
|
III. THÔNG TIN CỤ THỂ XÁC
ĐỊNH NGHĨA VỤ TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI TRƯỜNG HỢP THUÊ ĐẤT XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH NGẦM,
THUÊ ĐẤT CÓ MẶT NƯỚC, THUÊ MẶT NƯỚC
|
3.1. Đối với thuê đất xây
dựng công trình ngầm
- Diện tích thuê đất xây dựng
công trình ngầm:...............................................................
m2.
- Giá đất cụ thể tính tiền
thuê đất của phần diện tích đất xây dựng công trình ngầm (12):.........................................................................................................................................
3.2. Đối với thuê đất có mặt
nước
- Diện tích đất:.........................................................................
m2.
- Diện tích mặt nước:...............................................................
m2.
- Giá đất cụ thể tính tiền
thuê đất của phần diện tích đất (13):................................................
3.3. Đối với thuê mặt nước
a) Vị trí mặt nước:..................................................................................................................
b) Diện tích mặt nước
thuê:...................................................... m2.
c) Mục đích sử dụng mặt nước:................................................
m2.
d) Thời hạn thuê mặt nước:....................
năm. Từ ngày..../...../........ đến ngày..../...../..........
đ) Hình thức thuê mặt nước:
Trả tiền thuê hàng năm
* Trả tiền thuê một lần
*
|
IV. THÔNG TIN VỀ ĐĂNG KÝ
BIẾN ĐỘNG, GHI NỢ, ƯU ĐÃI VỀ NGHĨA VỤ TÀI CHÍNH VÀ CÁC KHOẢN ĐƯỢC TRỪ VÀO TIỀN
SỬ DỤNG ĐẤT, TIỀN THUÊ ĐẤT (nếu có)
|
4.1. Đối với trường hợp
đăng ký bổ sung tài sản gắn liền với đất và chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế,
tặng cho quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất (đăng ký biến động)
4.1.1. Loại biến động:...........................................................................................................
..............................................................................................................................................
4.1.2. Loại tài sản biến động:................................................................................................
4.2. Ghi nợ nghĩa vụ tài
chính (tiền sử dụng đất, lệ phí trước bạ)
- Đối tượng ghi nợ:................................................................................................................
- Loại nghĩa vụ được ghi nợ:.................................................................................................
4.3. Miễn, giảm nghĩa vụ
tài chính
- Đối tượng miễn, giảm:........................................................................................................
- Loại nghĩa vụ được miễn, giảm:.........................................................................................
4.4. Các khoản được trừ
vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp
Tên của khoản được trừ:......................................................................................................
|
V. NHỮNG GIẤY TỜ KÈM THEO (14)
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
|
|
GIÁM ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|