QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỨC THU LỆ PHÍ HỘ TỊCH VÀ QUY ĐỊNH MỨC THU TIỀN BẢO VỆ,
PHÁT TRIỂN ĐẤT TRỒNG LÚA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ
phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số
35/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về việc quản lý, sử dụng đất
trồng lúa;
Căn cứ Thông tư số
02/2014/TT-BTC ngày 02 tháng 01 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về
phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư số
179/2015/TT-BTC ngày 13 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ
sung Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02 tháng 01 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân
dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư số 18/2016/TT-BTC
ngày 21 tháng 01 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số
điều của Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về
quản lý, sử dụng đất trồng lúa;
Căn cứ Nghị quyết số
10/2016/NQ-HĐND ngày 05 tháng 7 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hậu Giang về
việc sửa đổi, bổ sung mức thu lệ phí hộ tịch và mức thu tiền bảo vệ, phát triển
đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Hậu Giang;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Sửa đổi, bổ sung mức thu lệ phí hộ tịch và quy định mức thu
tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Hậu Giang, cụ thể như
sau:
1. Sửa đổi, bổ sung mức thu lệ phí hộ tịch tại Mục
Ia Phụ lục IV kèm theo Quyết định số 02/2015/QĐ-UBND ngày 15 tháng 01 năm 2015
của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang về việc quy định các khoản thu phí, lệ phí
và tỷ lệ phần trăm (%) trích lại cho đơn vị thu trên địa bàn tỉnh Hậu Giang, cụ
thể như sau:
a) Mức thu lệ phí áp dụng đối
với việc đăng ký hộ tịch tại Ủy ban nhân dân cấp xã:
- Khai sinh, khai tử: 5.000 đồng.
- Kết hôn: 20.000 đồng.
- Nhận cha, mẹ, con: 10.000 đồng.
- Cấp bản sao trích lục hộ tịch: 3.000 đồng.
- Thay đổi, cải chính hộ tịch cho người chưa đủ
14 tuổi: 10.000 đồng.
- Cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân: 10.000
đồng.
- Ghi vào sổ hộ tịch việc thay đổi hộ tịch của
cá nhân theo bản án, quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền: 5.000 đồng.
- Xác nhận hoặc ghi vào Sổ hộ tịch các việc hộ tịch
khác hoặc đăng ký hộ tịch khác: 5.000 đồng.
b) Mức thu lệ phí áp dụng đối với việc đăng ký hộ
tịch tại Ủy ban nhân dân cấp huyện:
- Khai sinh, khai
tử: 50.000 đồng.
- Kết hôn:
1.000.000 đồng.
- Nhận cha, mẹ,
con: 1.000.000 đồng.
- Cấp bản sao
trích lục hộ tịch: 5.000 đồng.
- Thay đổi, cải chính
hộ tịch cho người từ đủ 14 tuổi trở lên, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc:
25.000 đồng.
- Ghi vào sổ hộ tịch
việc hộ tịch của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền
của nước ngoài: 50.000 đồng.
- Xác nhận hoặc
ghi vào Sổ hộ tịch các việc hộ tịch khác hoặc đăng ký hộ tịch khác: 50.000 đồng.
- Giám hộ: 50.000
đồng.
c) Các nội dung
khác liên quan đến lệ phí hộ tịch không quy định tại Quyết định này được thực
hiện theo Thông tư số 179/2015/TT-BTC ngày 13 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02 tháng 01 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định
của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
2. Quy định mức thu tiền bảo vệ, phát triển đất
trồng lúa:
Mức thu tiền bảo vệ,
phát triển đất trồng lúa = 50% (x) diện tích (x) giá của loại đất trồng
lúa. Trong đó:
a) Diện tích là phần diện tích
đất chuyên trồng lúa nước chuyển sang đất phi nông nghiệp ghi cụ thể trong quyết
định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất chuyên trồng lúa nước sang đất
phi nông nghiệp của cơ quan có thẩm quyền;
b) Giá của loại đất trồng lúa
tính theo Bảng giá đất đang được áp dụng tại thời điểm chuyển mục đích sử dụng
đất do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành.
Các nội dung khác liên quan đến
quản lý, sử dụng đất trồng lúa không quy định tại Quyết định này được thực hiện
theo Thông tư số 18/2016/TT-BTC ngày 21 tháng 01 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính về việc hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 35/2015/NĐ-CP
ngày 13 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa.
Điều
2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày
tháng năm 2016.
Quyết định này bãi bỏ Mục Ia Phụ lục IV kèm theo
Quyết định số 02/2015/QĐ-UBND ngày 15 tháng 01 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh
về việc quy định các khoản thu phí, lệ phí và tỷ lệ phần trăm (%) trích lại cho
đơn vị thu trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
Điều
3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở, Thủ trưởng
cơ quan, ban ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố và
các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.