|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
19/2005/QĐ-UBBT
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bình Thuận
|
|
Người ký:
|
Huỳnh Tấn Thành
|
Ngày ban hành:
|
15/03/2005
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
|
Số:
19/2005/QĐ-UBBT
|
Phan
Thiết, ngày 15 tháng 3 năm 2005
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH VỀ MỨC THU, NỘP VÀ QUẢN LÝ SỬ DỤNG PHÍ KHAI
THÁC VÀ SỬ DỤNG TÀI LIỆU ĐẤT ĐAI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
- Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân đã được Quốc hội khóa XI, kỳ họp thứ 4 thông qua
ngày 26/11/2003;
- Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/06/2002 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
- Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/07/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn
thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 71/2003/TT-BTC
ngày 30/07/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí thuộc thẩm quyền quyết định của
Hội đồng nhân dân Tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung ương;
- Căn cứ Nghị quyết số 55/2003/NQ-HĐVII ngày 17/01/2003 của HĐND Tỉnh Bình Thuận
về danh mục các loại phí thu trên địa bàn Tỉnh Bình Thuận;
- Căn cứ Công văn 37 /TTHĐ-BT ngày 04/3/2005 của Thường trực HĐND Tỉnh Bình Thuận
về việc ban hành Phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai;
- Theo đề nghị của Liên Sở: Tài chính - Tài nguyên & Môi trường tại công
văn số 6885 LS/TNMT-TC ngày 17/12/2004;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1:
Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định về mức thu, nộp
và quản lý sử dụng Phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn Tỉnh
Bình Thuận”.
Điều 2:
Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Giao trách nhiệm cho Sở Tài chính phối hợp với Sở Tài nguyên & Môi trường,
UBND các Huyện, Thành phố Phan Thiết hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Quyết định
này.
Điều 3:
Chánh Văn phòng UBND Tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc
Sở Tài nguyên & Môi trường, Giám đốc Kho bạc Nhà nước Tỉnh, Cục trưởng Cục
Thuế Tỉnh, Chủ tịch UBND các Huyện, Thành phố Phan Thiết và các tổ chức, cá
nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Như điều 3
- Thường trực Tỉnh ủy
- Thường trực HĐND Tỉnh
- Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND Tỉnh
- Vụ pháp chế (Bộ Tài nguyên Môi trường)
- Vụ Pháp chế (Bộ Tài chính)
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp)
- Sở Tư pháp
- Lưu VPUB, TH.
|
TM.
UBND TỈNH BÌNH THUẬN
CHỦ TỊCH
Huỳnh Tấn Thành
|
QUY ĐỊNH
VỀ MỨC THU, NỘP VÀ QUẢN LÝ SỬ DỤNG PHÍ KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG
TÀI LIỆU ĐẤT ĐAI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 19 /2005/QĐ-UBBT ngày 15/3 /2005 của UBND Tỉnh
Bình Thuận)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1:
Đối tượng nộp phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai
trên địa bàn Tỉnh Bình Thuận là những tổ chức, cá nhân có nhu cầu về các thông
tin số liệu, tài liệu đất đai kể cả tài liệu về bản đồ địa chính.
Điều 2:
Cơ quan thu phí là cơ quan được phép lưu trữ và cung cấp
tài liệu (Trừ các tài liệu liên quan đến bí mật quốc gia) theo quy định hiện
hành (Sở Tài nguyên & Môi trường; UBND các Huyện, Thành phố Phan Thiết,
UBND Xã, Phường, Thị trấn)
Chương II
MỨC THU, NỘP VÀ QUẢN LÝ
SỬ DỤNG NGUỒN THU PHÍ KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG TÀI LIỆU ĐẤT ĐAI
Điều 3:
Mức thu
Số
TT
|
Loại
tài liệu
|
Đơn
vị tính
|
Mức
phí (Đồng/1 đơn vị)
|
Ghi
Chú
|
I
|
Toạ độ - Độ cao
|
|
|
|
1
|
Điểm tọa độ (X;Y)
|
Điểm
|
|
|
|
Hạng III; IV ( Địa chính cơ sở
)
|
|
120.000
|
|
|
Địa chính cấp I
|
|
110.000
|
|
|
Địa chính cấp II
|
|
100.000
|
|
2
|
Giá trị độ cao (H)
|
Điểm
|
|
|
|
Hạng I
|
|
150.000
|
|
|
Hạng II
|
|
120.000
|
|
|
Hạng III
|
|
80.000
|
|
|
Hạng IV ( độ cao lượng giác )
|
|
50.000
|
|
3
|
Ghi chú điểm (Sơ đồ, tọa độ hoặc
độ cao)
|
Điểm
|
30.000
|
|
II
|
Bản đồ địa hình nền khổ 80x80
xuất bản trước năm 2000
|
Tờ
|
|
|
1
|
Bản đồ mộc gốc trắng đen
|
|
50.000
|
|
2
|
Bản đồ mộc gốc màu
|
|
70.000
|
|
3
|
Bản đồ mộc photocopy
|
|
30.000
|
|
III
|
Bản đồ địa hình dạng số in
trên giấy A0
|
Tờ
|
|
|
1
|
Tỷ lệ 1/500; 1/1000 (in màu)
|
|
150.000
|
|
2
|
Tỷ lệ 1/500; 1/1000 ( trắng
đen)
|
|
50.000
|
|
3
|
Tỷ lệ: 1/2000 - 1/10000 (màu)
|
|
150.000
|
|
4
|
Tỷ lệ trên (in trắng đen)
|
|
50.000
|
|
5
|
Tỷ lệ 1/25000- 1/1000000 (màu)
|
|
150.000
|
|
6
|
Tỷ lệ trên (in trắng đen)
|
|
50.000
|
|
IV
|
Bản đồ địa chính dạng số in
trên giấy A0
|
Tờ
|
|
Mức thu như bản đồ địa hình
cùng tỷ lệ như trên
|
V
|
Bản đồ địa hình dạng số ghi
trên đĩa CD (Tài liệu đã công bố)
|
|
|
|
1
|
Tỷ lệ 1/5000; 1/10000
|
|
50.000
|
|
2
|
Tỷ lệ 1/25000
|
|
60.000
|
|
3
|
Tỷ lệ 1/50000 - 1/100000
|
|
70.000
|
|
VI
|
Bản đồ địa chính dạng số ghi
trên đĩa CD
|
|
|
|
1
|
Tỷ lệ 1/500
|
|
50.000
|
|
2
|
tỷ lệ 1/1000
|
|
55.000
|
|
3
|
Tỷ lệ 1/2000
|
|
65.000
|
|
4
|
Tỷ lệ 1/5000
|
|
70.000
|
|
VII
|
Bản đồ chuyên đề (BĐ đất; BĐ đánh
giá đất đai; BĐ QHSD đất; BĐ hiện trạng SD đất...) ghi trên đĩa CD
|
|
|
|
1
|
Cấp xã
|
|
100.000
|
|
2
|
Cấp Huyện
|
|
150.000
|
|
3
|
Cấp Tỉnh
|
|
200.000
|
|
Điều 4:
Quản lý, sử dụng nguồn thu:
1/ Quản lý nguồn thu: Cơ quan thu
Phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn Tỉnh Bình Thuận phải thực
hiện:
a/ Tổ chức thu Phí khai thác và
sử dụng tài liệu đất đai đúng mức quy định tại Quyết định này.
b/ Thực hiện mở Tài khoản “tạm
giữ tiền thu phí” tại Kho bạc Nhà nước nơi địa phương cơ quan tổ chức thu. Căn
cứ số lượng tiền thu được nhiều hay ít mà hàng ngày hoặc tối đa 05 ngày một lần
phải lập bảng kê gửi toàn bộ số tiền đã thu phí được vào tài khoản đã mở tại
Kho bạc Nhà nước và phải quản lý chặt chẽ các khoản phí đã thu, nộp và sử dụng
đúng theo chế độ tài chính hiện hành. Mọi khoản thu chi tiền phí được phản ảnh
đầy đủ trong dự toán và quyết toán tài chính của đơn vị hàng năm.
c/ Thực hiện việc quản lý thu
chi nguồn thu Phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai được thống nhất theo
Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành Pháp lệnh Phí và lệ phí và Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ
Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định Pháp lệnh Phí và lệ phí.
2/ Tổng số phí thu được do cung
cấp các thông tin tài liệu về đất đai cho các tổ chức, cá nhân được trích lại
cho đơn vị thu được sử dụng như sau:
- Nộp Ngân sách Nhà nước 10%.
- Để lại đơn vị 90%.
3/ Phần phí để lại cho đơn vị
thu được sử dụng như sau:
a/ Chi trả các khoản tiền lương,
tiền công, các khoản phụ cấp, các khoản đóng góp theo chế độ hiện hành cho lao
động trực tiếp thu phí.
b/ Chi phí trực tiếp phục vụ cho
công tác thu như: văn phòng phẩm, vật tư văn phòng, điện thoại, điện nước, công
tác phí theo tiêu chuẩn chế độ tài chính hiện hành.
c/ Chi phí sửa chữa thường
xuyên, sửa chữa lớn tài sản, máy móc thiết bị phục vụ trực tiếp cho công tác
thu phí.
d/ Chi vào mục đích tái đầu tư
mua sắm thiết bị, cập nhật mở rộng những tài liệu đó nhằm phục vụ tài liệu đất
đai luôn luôn mới không bị lạc hậu, biến động để cung cấp thông tin ngày càng
hoàn thiện hơn.
e/ Trích quỹ khen thưởng, phúc lợi
cho cán bộ công nhân viên trực tiếp thu phí. Mức trích tối đa 2 quỹ khen thưởng,
phúc lợi không qúa 3 tháng lương bình quân thực tế trong năm nếu số thu năm nay
cao hơn năm trước và bằng 2 tháng lương bình quân thực tế trong năm nếu số thu
thấp hơn hoặc bằng năm trước.
4/ Cuối năm, sau khi quyết toán
với cơ quan tài chính nếu số tiền trích để lại cho đơn vị nói trên chi không hết
thì số kết dư đó được phép chuyển toàn bộ sang năm sau để tiếp tục chi theo
đúng dự toán đã duyệt.
Điều 5:
Chứng từ và đồng tiền nộp phí.
1/ Chứng từ thu phí: Cơ quan thu
phí phải sử dụng biên lai thu phí theo quy định hiện hành của Bộ Tài Chính về
phát hành, quản lý, sử dụng ấn chỉ Thuế.
2/ Đồng tiền nộp phí: Phí khai
thác sử dụng tài liệu đất đai được nộp bằng đồng Việt Nam. Trường hợp các tổ chức,
cá nhân nộp bằng ngoại tệ thì được quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá do Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm thu phí.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 6:
1/ Kho bạc
Nhà nước Tỉnh có trách nhiệm tổ chức việc hạch toán kế toán thu, chi ngân sách
Nhà nước đối với số tiền phí thu được theo quy định của pháp luật về Ngân sách
Nhà nước hiện hành.
2/ Cục Thuế Bình Thuận có trách
nhiệm: Kiểm tra đôn đốc, hướng dẫn và thực hiện việc quyết toán thu, nộp Phí
khai thác sử dụng tài liệu đất đai.
3/ Sở Tài nguyên & Môi trường,
UBND các Huyện, Thành phố Phan Thiết, UBND các Xã, Phường, Thị trấn có trách
nhiệm tổ chức theo dõi công tác thu, nộp, quyết toán số phí được để lại theo
quy định hiện hành.
Điều 7: Trong quá trình
triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp
thời về Sở Tài chính, Sở Tài nguyên & Môi trường để nghiên cứu, tham mưu
trình UBND Tỉnh Bình Thuận xem xét, giải quyết hoặc sửa đổi bổ sung cho phù hợp./.
Quyết định 19/2005/QĐ-UBBT Quy định về mức thu, nộp và quản lý sử dụng Phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 19/2005/QĐ-UBBT ngày 15/03/2005 Quy định về mức thu, nộp và quản lý sử dụng Phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
2.014
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|