BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1848/QĐ-TCT
|
Hà Nội, ngày 24 tháng 10 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH QUY TRÌNH CÔNG KHAI CÁC BƯỚC GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI VÀ KẾT QUẢ GIẢI
QUYẾT KHIẾU NẠI CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ TẠI CƠ QUAN THUẾ CÁC CẤP
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THUẾ
Căn cứ Luật Quản lý thuế số
78/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006; Luật số 21/2012/QH13 ngày 20/11/2012 sửa
đổi bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11
và các văn bản hướng dẫn thi hành; Luật số 71/2014/QH14 sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Luật về thuế.
Căn cứ Luật Khiếu nại số
02/2011/QH13 ngày 11/11/2011 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Căn cứ
Nghị quyết số 19-2016/NQ-CP ngày 28/4/2016 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải
pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia hai năm 2016-2017, định hướng đến năm 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 19-2017/NQ-CP
ngày 06/02/2017 của Chính phủ về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp
chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia
năm 2017, định hướng đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số
115/2009/QĐ-TTg ngày 28/09/2009 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thuế trực thuộc Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số
106/2009/QĐ-BTC ngày 14/01/2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các Vụ và Văn phòng thuộc Tổng cục Thuế;
Căn cứ Quyết định số 1134/QĐ-BTC
ngày 23/5/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về ban hành Kế hoạch hành động thực
hiện Nghị quyết số 19-2016/NQ-CP ngày 28/4/2016 của Chính phủ về những nhiệm vụ,
giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh
quốc gia hai năm 2016-2017, định hướng đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 328/QĐ-BTC
ngày 20/02/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về ban hành Kế hoạch hành động của Tổng
cục Thuế thực hiện Nghị quyết số 19-2017/NQ-CP ngày 06/02/2017 của Chính phủ về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải
pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc
gia năm 2017, định hướng đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 1033/QĐ-TCT ngày
08/6/2016 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế về việc
ban hành Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết số 19-2016/NQ-CP của Chính phủ
về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao
năng lực cạnh tranh quốc gia hai năm 2016-2017, định hướng đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 200/QĐ-TCT
ngày 01/3/2017 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế về việc ban hành Kế hoạch hành
động của Tổng cục Thuế thực hiện 19-2017/NQ-CP ngày 06/02/2017 của Chính phủ về
tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh
doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2017, định hướng đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 742/QĐ-TCT
ngày 20/4/2015 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế về việc ban hành Quy chế giải
quyết đơn khiếu nại tại cơ quan Thuế các cấp;
Căn cứ Quyết định số 878/QĐ-TCT
ngày 15/5/2015 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế về việc ban hành Quy trình giải
quyết đơn khiếu nại tại cơ quan Thuế các cấp;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kiểm tra nội bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy trình công
khai các bước giải quyết khiếu nại và kết quả giải quyết khiếu nại của người nộp
thuế tại cơ quan Thuế các cấp.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Quy
trình ban hành kèm theo Quyết định này được áp dụng kể từ ngày 01/01/2018.
Thủ trưởng các Vụ, đơn vị tương đương
thuộc và trực thuộc Tổng cục Thuế; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương; Chi cục trưởng Chi cục Thuế các quận, huyện,
thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Lãnh đạo Bộ Tài chính (để báo cáo);
- Vụ PC, TCCB, Thanh tra BTC;
- Lãnh đạo Tổng cục Thuế;
- Đại diện VP.TCT tại TP.HCM;
- Website Tổng cục Thuế;
- Lưu VT, KTNB (2b).
|
TỔNG CỤC TRƯỞNG
Bùi Văn Nam
|
QUY TRÌNH
CÔNG KHAI CÁC BƯỚC GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI VÀ KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI
CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ TẠI CƠ QUAN THUẾ CÁC CẤP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1848/QĐ-TCT ngày 24 tháng 10 năm 2017 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế)
Phần I
QUY ĐỊNH CHUNG
I. MỤC ĐÍCH
Đảm bảo việc giải quyết khiếu nại của
người nộp thuế tại cơ quan Thuế các cấp chính xác, khách quan, công khai, minh
bạch, đúng thời hạn, đúng quy định của pháp luật, đồng thời người khiếu nại
theo dõi, giám sát được tiến độ giải quyết của cơ quan Thuế nhằm nâng cao tính
minh bạch, chuyên nghiệp, thực hiện tốt trách nhiệm của cơ quan Thuế trong việc
giải quyết khiếu nại của người nộp thuế; tránh tình trạng quan liêu, chủ quan
trong việc giải quyết khiếu nại của cơ quan Thuế, đáp ứng yêu cầu cải cách và
hiện đại hóa ngành Thuế, từng bước hoàn thiện xây dựng môi trường quản lý thuế
điện tử trong hệ thống thuế và trong hệ thống cơ quan quản
lý nhà nước theo Chính phủ điện tử.
II. PHẠM VI ĐIỀU CHỈNH
1. Quy trình quy định trình tự, thời
gian, hình thức, nội dung công khai liên quan trong quá trình giải quyết khiếu
nại và kết quả giải quyết khiếu nại của người nộp thuế tại cơ quan Thuế các cấp
trên Cổng thông tin điện tử ngành Thuế.
2. Quy trình này không bao gồm việc
công khai thủ tục hành chính của cơ quan Thuế các cấp.
III. ĐỐI TƯỢNG ÁP
DỤNG
Quy trình này áp dụng đối với: Cơ
quan Tổng cục Thuế; Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây
gọi là Cục Thuế); Chi cục Thuế quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi là Chi cục Thuế); công
chức, viên chức thuộc cơ quan Thuế các cấp; người nộp thuế có đơn khiếu nại
theo quy định của Luật Khiếu nại trong quá trình giải quyết khiếu nại và kết quả
giải quyết khiếu nại của người nộp thuế tại cơ quan Thuế các cấp.
IV. NGUYÊN TẮC,
HÌNH THỨC, NỘI DUNG CÔNG KHAI
1. Nguyên tắc công khai
- Việc công khai giải quyết khiếu nại
của người nộp thuế tại Cơ quan Thuế các cấp phải kịp thời, cụ thể rõ ràng, thống nhất,
đúng quy định của pháp luật.
- Bảo mật thông tin của người nộp thuế,
cơ quan Thuế theo quy định của pháp luật.
- Công khai đến người nộp thuế gửi
đơn khiếu nại.
2. Hình thức công khai
- Công khai trên Cổng thông tin điện
tử ngành Thuế.
- Công khai quyết định giải quyết khiếu
nại lần đầu: Thực hiện theo Quy trình này.
- Công khai quyết định giải quyết khiếu
nại lần hai: Thực hiện theo Quy trình này và quy định của Luật Khiếu nại.
3. Nội dung công khai
- Công khai các văn bản trả lời gửi
cho người nộp thuế trong quá trình giải quyết khiếu nại và kết quả giải quyết
khiếu nại quy định tại Phần II Quy trình này.
- Công khai toàn văn văn bản trả lời
gửi cho người nộp thuế trong quá trình giải quyết khiếu nại và kết quả giải quyết
khiếu nại.
- Không công khai tin, tài liệu về thẩm
tra xác minh đơn, thư khiếu nại hệ thống thuế chưa công bố
được thực hiện theo quy định tại Quyết định số 636/QĐ-TCT ngày 25/4/2017 của Tổng
cục Thuế về việc ban hành Quy chế bảo vệ bí mật nhà nước ngành Thuế.
4. Thời hạn công khai
Thời hạn công khai văn bản giải quyết
khiếu nại trên Cổng thông tin điện tử ngành Thuế được thực hiện theo quy định của
Luật Khiếu nại số 02/2011/QH13 ngày 11/11/2011, các văn bản hướng dẫn thi hành
Luật Khiếu nại Quy trình giải quyết khiếu nại tại cơ quan Thuế các cấp ban hành
kèm theo Quyết định số 878/QĐ-TCT ngày 15/5/2015 của Tổng cục trưởng Tổng cục
Thuế cụ thể: “Thời hạn đăng tải trên
cổng thông tin điện tử hoặc trên trang thông tin điện tử của cơ quan giải quyết
khiếu nại ít nhất là 15 ngày, kể từ ngày đăng thông báo”.
V. GIẢI THÍCH TỪ
NGỮ
Trong quy trình này, những từ ngữ dưới
đây được hiểu như sau:
1. Cơ quan Thuế các cấp, bao gồm: Tổng
cục Thuế, Cục Thuế và Chi cục Thuế.
2. Thủ trưởng cơ quan Thuế các cấp,
bao gồm: Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế; Cục trưởng Cục Thuế; Chi cục trưởng Chi
cục Thuế.
3. Bộ phận được giao nhiệm vụ tham
mưu giải quyết khiếu nại của người nộp thuế trong quy trình này là:
- Vụ Kiểm tra nội bộ thuộc Tổng cục
Thuế;
- Phòng Kiểm tra nội bộ thuộc Cục Thuế
hoặc Bộ phận được giao nhiệm vụ thực hiện công tác kiểm tra nội bộ đối với các
Cục Thuế không có Phòng Kiểm tra nội bộ (gọi chung và viết tắt là Phòng KTNB);
- Đội Kiểm tra nội bộ thuộc Chi cục
Thuế (hoặc Đội được giao nhiệm vụ thực hiện công tác kiểm tra nội bộ đối với
các Chi cục Thuế chưa có Bộ phận Kiểm tra nội bộ chuyên trách).
4. Bộ phận biên tập Cổng thông tin điện
tử: Là bộ phận chịu trách nhiệm lập, duy trì chuyên mục “Công khai thông tin
các bước giải quyết khiếu nại và kết quả giải quyết khiếu nại của người nộp thuế”
trên Cổng thông tin điện tử ngành Thuế. Tại Tổng cục Thuế, bộ phận đầu mối thường
trực của Ban biên tập thuộc Vụ Tuyên truyền - Hỗ trợ người nộp thuế; tại các Cục
Thuế, bộ phận biên tập có thể thuộc Phòng Tuyên truyền - Hỗ trợ người nộp thuế
hoặc Phòng Tin học của Cục Thuế, tùy theo sự phân công của Lãnh đạo Cục Thuế. Tại
các Chi cục Thuế, bộ phận biên tập có thể thuộc Đội Tuyên truyền - Hỗ trợ hoặc
Đội Kê khai kế toán thuế và tin học.
5. Công khai giải quyết khiếu nại của
người nộp thuế: Là việc cơ quan Thuế đăng tải thông tin quá trình giải quyết
khiếu nại và kết quả giải quyết khiếu nại của người nộp thuế tại cơ quan Thuế
các cấp tại chuyên mục “Công khai thông tin các bước giải quyết khiếu nại và kết
quả giải quyết khiếu nại của người nộp thuế” trên Cổng thông tin điện tử ngành
Thuế.
6. Người khiếu nại: Là công dân, cơ
quan, tổ chức hoặc cán bộ, công chức thực hiện quyền khiếu nại.
7. “Ngày” và “ngày làm việc”:
- “Ngày” là ngày liên tục kể cả ngày
lễ, ngày nghỉ theo chế độ.
- “Ngày làm việc”
là ngày làm việc liên tục không kể ngày lễ, ngày nghỉ theo chế độ.
VI. CÁC MẪU BIỂU SỬ
DỤNG TRONG QUY TRÌNH
1. Mẫu số
01/KN-MS: Thông báo mã tra cứu hồ sơ giải quyết khiếu nại ban hành kèm theo
Quy trình này.
2. Các mẫu biểu liên quan đến nội
dung công khai trả lời khiếu nại trong quy trình này được đồng nhất với các mẫu
biểu ban hành kèm theo Quy trình Giải quyết đơn khiếu nại tại cơ quan Thuế các
cấp ban hành kèm theo Quyết định số 878/QĐ-TCT ngày 15 tháng 5 năm 2015 của Tổng
cục trưởng Tổng cục Thuế, bao gồm:
- Mẫu
số 02/KN: Phiếu hướng dẫn gửi đơn khiếu nại đến cơ quan, tổ chức có thẩm
quyền giải quyết.
- Mẫu số 03/KN: Phiếu chuyển đơn khiếu nại.
- Mẫu số 03A/KN: Phiếu chuyển đơn khiếu nại
đến cơ quan Thuế cấp dưới yêu cầu giải quyết dứt điểm vụ việc.
- Mẫu số 04A/KN: Thông báo về việc không
thụ lý giải quyết khiếu nại.
- Mẫu số 04B/KN: Thông báo về việc khiếu nại
không đủ điều kiện giải quyết.
- Mẫu số 05/KN: Thông báo về việc thụ lý giải
quyết khiếu nại.
- Mẫu
số 06/KN: Quyết định về việc xác minh giải quyết khiếu nại.
- Mẫu số 14/KN: Quyết định gia hạn thời
gian xác minh khiếu nại.
- Mẫu số 16A/KN: Quyết định về việc giải
quyết khiếu nại lần đầu.
- Mẫu số 16B/KN: Quyết định về việc giải
quyết khiếu nại lần hai.
- Mẫu số 18/KN: Quyết định về việc đình chỉ
giải quyết khiếu nại.
- Mẫu số 19/KN: Quyết định về việc tạm
đình chỉ việc thi hành quyết định hành chính bị khiếu nại
- Mẫu số 20/KN: Quyết định về việc hủy bỏ quyết định tạm đình chỉ việc thi hành quyết định
hành chính bị khiếu nại
VII. CÁC BỘ PHẬN THAM GIA THỰC
HIỆN QUY TRÌNH
1. Tại Chi cục Thuế
- Lãnh đạo Chi cục Thuế;
- Đội Kiểm tra nội bộ (hoặc Đội được
giao nhiệm vụ thực hiện công tác kiểm tra nội bộ đối với các Chi cục Thuế chưa
có Bộ phận Kiểm tra nội bộ chuyên trách; viết tắt là Đội KTNB);
- Đội Kê khai - Kế toán thuế và Tin học
(viết tắt là Đội KK-KTT-TH);
- Đội Tuyên truyền
- Hỗ trợ người nộp thuế.
2. Tại Cục Thuế
- Phòng Kiểm tra nội bộ hoặc Bộ phận
được giao nhiệm vụ thực hiện công tác kiểm tra nội bộ đối với các Cục Thuế
không có Phòng Kiểm tra nội bộ (gọi chung và viết tắt là Phòng KTNB);
- Phòng Tin học (viết tắt là Phòng
TH);
- Phòng Tuyên truyền - Hỗ trợ người nộp
thuế (viết tắt là Phòng TTHT).
3. Tại Tổng cục Thuế
- Vụ Kiểm tra nội
bộ (viết tắt là Vụ KTNB);
- Cục Công nghệ thông tin (viết tắt
là Cục CNTT);
- Vụ Tuyên truyền - Hỗ trợ người nộp thuế: Bộ phận thường trực của Ban biên
tập Cổng thông tin điện tử ngành Thuế (viết tắt là Vụ TTHT).
Phần II
NỘI DUNG QUY
TRÌNH
I. CẬP NHẬT, TẠO
MÃ TRA CỨU HỒ SƠ, MẬT KHẨU TRA CỨU HỒ SƠ GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI
- Công chức thuộc Bộ phận được giao
nhiệm vụ tham mưu giải quyết khiếu nại của người nộp thuế thực hiện:
+ Cập nhật thông tin đơn khiếu nại vào ứng dụng KTNB (ngày cơ quan Thuế nhận đơn, số công văn đến,
tên người khiếu nại, tóm tắt nội dung đơn);
+ Kết xuất thông tin Mẫu số 01/KN-MS bao gồm mã tra cứu và mật
khẩu từ ứng dụng làm mã tra cứu hồ sơ giải quyết khiếu nại
gửi cho người nộp thuế;
Thời gian thực hiện 01 (một) ngày làm
việc kể từ khi công chức được phân công xử lý đơn khiếu nại.
- Sau khi thông tin đơn khiếu nại được
cập nhật vào ứng dụng tin học KTNB sẽ tự động được đăng tải trên Cổng thông tin
điện tử ngành Thuế tại chuyên mục “Công khai thông tin các bước giải quyết khiếu
nại và kết quả giải quyết khiếu nại của người nộp thuế”.
II. NỘI DUNG
CÔNG KHAI
1. Công khai thông tin tiếp
nhận đơn:
Công khai thông tin về việc tiếp nhận
đơn khiếu nại của Bộ phận giải quyết đơn, bao gồm: Các thông tin ngày tiếp nhận
đơn của cơ quan Thuế, số công văn đến, tên người khiếu nại,
nội dung tóm tắt đơn.
2. Công khai văn bản trả lời người
khiếu nại trong quá trình phân loại đơn
2.1. Đối với đơn khiếu nại không thuộc
thẩm quyền của cơ quan Thuế nhận đơn:
- Công khai Phiếu hướng dẫn gửi cho
người khiếu nại (Mẫu số 02/KN)
trong trường hợp đơn khiếu nại không thuộc thẩm quyền giải quyết
của cơ quan Thuế các cấp.
- Công khai Phiếu chuyển đơn khiếu nại
gửi cơ quan Thuế có thẩm quyền giải quyết và gửi cho người khiếu nại biết để
liên hệ giải quyết khiếu nại (Mẫu số
03/KN) trong trường hợp đơn khiếu nại không thuộc thẩm quyền giải quyết
của cơ quan Thuế nhận đơn nhưng thuộc thẩm quyền của cơ
quan Thuế khác.
- Công khai Thông báo về việc không
thụ lý giải quyết khiếu nại gửi cho cơ quan, tổ chức hoặc
cá nhân đã chuyển đơn biết (Mẫu số
04A/KN) trong trường hợp đơn khiếu nại do đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội
đồng nhân dân, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên của Mặt
trận hoặc các cơ quan báo chí và các cơ quan khác chuyển đến không thuộc thẩm
quyền của cơ quan Thuế.
2.2. Đối với đơn khiếu nại thuộc thẩm
quyền giải quyết của cơ quan Thuế nhận đơn:
- Công khai Thông báo về việc không
thụ lý giải quyết khiếu nại gửi cho người khiếu nại để biết
(Mẫu số 04A/KN) trong trường
hợp đơn khiếu nại thuộc một trong các trường hợp không được thụ lý giải quyết
theo quy định tại Điều 11 Luật Khiếu nại năm 2011.
- Công khai Thông báo không đủ điều
kiện thụ lý giải quyết gửi cho cơ quan tổ chức, cá nhân chuyển đơn và người khiếu nại biết để bổ sung những thủ tục cần thiết để thực hiện
việc khiếu nại (Mẫu
số 04B/KN) trong trường hợp đơn khiếu nại thuộc một trong các trường hợp không đủ điều kiện xử lý quy định tại Khoản
2 Điều 6 của Thông tư số 07/2014/TT-TTCP ngày 31/10/2014 của Thanh tra
Chính phủ.
- Công khai Thông báo về việc thụ lý
giải quyết khiếu nại gửi cho người khiếu nại hoặc Đại diện người khiếu nại để
biết (Mẫu số 05/KN) trong trường hợp đơn khiếu nại thuộc trường hợp đủ điều kiện thụ lý giải
quyết theo quy định của pháp luật.
2.3. Đối với đơn khiếu nại do đại biểu
Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ
chức thành viên của Mặt trận và các cơ quan khác chuyển đến:
- Công khai Thông báo về việc thụ lý
giải quyết khiếu nại gửi cho người khiếu nại và cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân
đã chuyển đơn đến biết (Mẫu số 05/KN)
trong trường hợp đơn khiếu nại thuộc thẩm quyền và đủ điều kiện thụ lý giải quyết.
- Công khai Thông báo không thụ lý giải
quyết khiếu nại gửi cho cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân đã chuyển đơn biết (Mẫu số 04A/KN) trong trường hợp
đơn khiếu nại thuộc thẩm quyền nhưng không đủ điều kiện thụ lý giải quyết.
2.4. Đối với đơn khiếu nại thuộc thẩm
quyền giải quyết của cơ quan Thuế cấp dưới nhưng quá thời hạn quy định mà chưa
ban hành quyết định giải quyết khiếu nại: Công khai văn bản yêu cầu cơ quan Thuế
cấp dưới giải quyết dứt điểm vụ việc và gửi cho người khiếu nại (Mẫu số 03A/KN).
2.5. Đối với đơn khiếu nại có nội
dung vừa thuộc thẩm quyền của cơ quan Thuế nhận đơn vừa có nội dung thuộc thẩm
quyền cơ quan ngoài ngành Thuế: Công khai văn bản hướng dẫn người nộp thuế gửi
đến cơ quan, tổ chức có thẩm quyền giải quyết (Mẫu số 02/KN).
3. Công khai văn bản trả lời người
khiếu nại trong quá trình giải quyết đơn khiếu nại thuộc thẩm quyền và đủ điều
kiện thụ lý giải quyết
3.1 Công khai Quyết định xác minh giải
quyết khiếu nại (Mẫu số 06/KN)
trong trường hợp phải xác minh để giải quyết khiếu nại.
3.2 Công khai Quyết định gia hạn xác
minh gửi cho người bị khiếu nại, người khiếu nại và các đơn vị, tổ chức, cá
nhân có liên quan (Mẫu số 14/KN)
trong trường hợp cần thiết, phải gia hạn thời gian xác minh.
3.3 Công khai tổ chức đối thoại (công
khai văn bản gửi người khiếu nại, người bị khiếu nại, người có quyền và nghĩa vụ
liên quan, đại diện các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan (nếu
có) về thông báo thời
gian, địa điểm thành phần, nội dung việc đối thoại).
3.4 Công khai kết quả giải quyết khiếu
nại:
- Công khai Quyết định giải quyết khiếu
nại lần đầu (Mẫu số 16A/KN):
Công khai toàn văn quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu.
- Công khai Quyết định giải quyết khiếu
nại lần hai (Mẫu số 16B/KN):
Công khai toàn văn quyết định giải quyết khiếu nại lần hai.
4. Công khai văn bản trả lời người
khiếu nại trong trường hợp đình chỉ giải quyết khiếu nại và tạm đình chỉ thi
hành quyết định hành chính bị khiếu nại
4.1 Công khai Quyết định đình chỉ việc
giải quyết khiếu nại (Mẫu số 18/KN)
gửi người khiếu nại trong trường hợp người khiếu nại có
đơn rút khiếu nại.
4.2 Công khai Quyết định tạm đình chỉ
việc thi hành Quyết định hành chính bị khiếu nại (Mẫu số 19/KN); Quyết định hủy bỏ
quyết định tạm đình chỉ thi hành quyết định hành chính bị khiếu nại (Mẫu số 20/KN) được gửi cho người
khiếu nại, người bị khiếu nại, người có quyền, nghĩa vụ liên quan, những người
có trách nhiệm thi hành khác nếu xét thấy việc thi hành quyết định hành chính bị
khiếu nại sẽ gây hậu quả khó khắc phục.
III. TRÌNH TỰ
CÔNG KHAI
1. Thông báo mã tra cứu hồ sơ, mật
khẩu tra cứu hồ sơ giải quyết khiếu nại
Công chức thuộc Bộ phận được giao nhiệm
vụ tham mưu giải quyết khiếu nại của người nộp thuế thực hiện dự thảo Thông báo
mã tra cứu hồ sơ, mật khẩu tra cứu hồ sơ giải quyết khiếu nại (Mẫu số 01/KN-MS) trình Trưởng Bộ phận được
giao nhiệm vụ tham mưu giải quyết khiếu nại trình Thủ trưởng cơ quan Thuế ký ban hành và thực hiện niêm phong theo quy định hiện hành gửi kèm theo
văn bản trả lời người khiếu nại khi phân loại xử lý đơn khiếu nại (Phiếu hướng dẫn; Phiếu chuyển đơn; Thông báo về
việc không thụ lý giải quyết khiếu nại; Thông
báo không đủ điều kiện thụ lý giải quyết; Thông báo về việc thụ lý giải quyết
khiếu nại) của cơ quan Thuế.
2. Cập nhật, đăng tải thông tin
trong quá trình giải quyết và kết quả giải quyết khiếu nại trên Cổng thông tin
điện tử ngành Thuế
2.1 Cập nhật văn
bản trả lời người khiếu nại vào ứng dụng KTNB
- Trong thời hạn 01 (một) ngày làm việc
kể từ ngày Lãnh đạo cơ quan Thuế ký ban hành các văn bản
trong quá trình giải quyết và kết quả giải quyết khiếu nại nêu tại Mục II, Phần
II Quy trình này, công chức thuộc Bộ phận được giao nhiệm vụ tham mưu giải quyết
khiếu nại của người nộp thuế cập nhật trên ứng dụng KTNB.
- Trưởng Bộ phận được giao nhiệm vụ
tham mưu giải quyết khiếu nại của người nộp thuế duyệt trên ứng dụng KTNB các
thông tin tại văn bản trả lời khiếu nại đã cập nhật vào ứng dụng KTNB trước khi
công khai trên Cổng thông tin điện tử ngành Thuế. Thời
gian thực hiện 1/2 ngày làm việc kể từ khi công chức thuộc
Bộ phận được giao nhiệm vụ tham mưu giải quyết khiếu nại của người nộp thuế cập
nhật trên ứng dụng KTNB trình duyệt.
2.2 Đăng tải
thông tin nội dung giải quyết khiếu nại trên Cổng thông tin điện tử ngành Thuế
Sau khi trưởng Bộ phận được giao nhiệm
vụ tham mưu giải quyết khiếu nại của người nộp thuế duyệt văn bản trả lời khiếu
nại đã cập nhật vào ứng dụng tin học KTNB, văn bản sẽ tự động được đăng tải
trên Cổng thông tin điện tử ngành Thuế tại chuyên mục “Công khai thông tin các
bước giải quyết khiếu nại và kết quả giải quyết khiếu nại của người nộp thuế”.
IV. ĐÍNH CHÍNH, XỬ LÝ THÔNG
TIN PHẢN HỒI VỀ VIỆC CÔNG KHAI GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI
1. Trường hợp thông tin văn bản trong
quá trình giải quyết khiếu nại và kết quả giải quyết khiếu nại đã đăng tải công
khai trên Cổng thông tin điện tử ngành Thuế phát hiện có sai sót, nhầm lẫn so với
bản chính (do cơ quan Thuế tự phát hiện hoặc thông qua thông tin phản hồi của
người khiếu nại)
- Bộ phận được giao nhiệm vụ tham mưu
giải quyết khiếu nại của người nộp thuế tại cơ quan Thuế các cấp thực hiện đính
chính thông tin đã công khai đối với văn bản do cơ quan Thuế cấp mình ban hành,
thực hiện cập nhật nội dung thông tin đính chính đối với văn bản trả lời khiếu
nại có sai sót, nhầm lẫn vào ứng dụng KTNB.
- Thông tin đính chính đã cập nhật
vào ứng dụng KTNB và được Trưởng Bộ phận được giao nhiệm vụ tham mưu giải quyết
khiếu nại của người nộp thuế duyệt trên ứng dụng KTNB sẽ tự động được đăng tải
trên Cổng thông tin điện tử ngành Thuế tại chuyên mục “Công khai thông tin các
bước giải quyết khiếu nại và kết quả giải quyết khiếu nại của người nộp thuế”.
2. Thời gian thực hiện đính chính
thông tin đã đăng tải
- Đảm bảo điều kiện hậu cần, kỹ thuật,
dung lượng đường truyền, phần mềm ứng dụng để công khai giải quyết khiếu nại của
người nộp thuế.
- Triển khai thực hiện các ứng dụng
công nghệ thông tin hỗ trợ cho việc công khai thông tin của cơ quan Thuế; đảm bảo
yêu cầu kết xuất thông tin, báo cáo việc công khai thông tin và việc tra cứu thông tin của người khiếu nại được dễ dàng, thuận tiện.
- Phối hợp cùng với bộ phận nghiệp vụ
để nhận, xử lý kịp thời những vướng mắc trong quá trình
công khai giải quyết khiếu nại của người nộp thuế.
2. Bộ phận được giao nhiệm vụ tham
mưu giải quyết khiếu nại của người nộp thuế: có trách nhiệm
thực hiện cập nhật thông tin, dữ liệu công khai trong quá
trình giải quyết khiếu nại theo tiến độ giải quyết và kết quả giải quyết khiếu
nại để người nộp thuế được cấp quyền tra cứu.
3. Bộ phận Tuyên truyền - Hỗ trợ người nộp thuế: có trách nhiệm hướng dẫn, hỗ trợ người nộp thuế tra cứu
thông tin công khai quá trình giải quyết khiếu nại và kết quả giải quyết khiếu
nại của cơ quan Thuế.
III. Người khiếu nại thực hiện tra cứu quá trình giải
quyết khiếu nại theo mã tra cứu, mật khẩu tra cứu được cơ quan Thuế cấp và thực
hiện bảo mật quyền tra cứu vào chuyên mục “Công khai thông tin các bước giải
quyết khiếu nại và kết quả giải quyết khiếu nại của người nộp thuế” trên Cổng
thông tin điện tử ngành Thuế theo quy định của pháp luật.
IV. Thủ trưởng cơ quan Thuế các cấp có trách nhiệm
tổ chức, bố trí phân công công chức, viên chức thuộc phạm vi quản lý, thực hiện
nghiêm túc Quy trình này; định kỳ hằng năm hoặc đột xuất tổ chức kiểm tra việc
thực hiện quy trình này của cơ quan Thuế cấp dưới; thực hiện khen thưởng, kỷ luật
kịp thời các tập thể, cá nhân thực hiện tốt hoặc có các sai phạm trong việc thực
hiện quy trình.
Trong quá trình tổ chức, triển khai
thực hiện nếu có vướng mắc, các đơn vị thuộc Tổng cục Thuế, Cục Thuế các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương tổng hợp phản ánh, báo cáo
kịp thời về Tổng cục Thuế (qua Vụ Kiểm tra nội bộ) để
nghiên cứu bổ sung, sửa đổi./.
Mẫu số 01/KN-MS
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-TCT
ngày tháng năm
2017 của Tổng cục trưởng Tổng
cục Thuế)
TÊN CƠ QUAN CẤP
TRÊN
TRỰC TIẾP
TÊN CƠ QUAN THUẾ
RA VĂN BẢN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /TB-(1)….
|
……, ngày ….. tháng … năm ….
|
THÔNG BÁO
Mã tra cứu hồ sơ giải quyết khiếu
nại (lần…)
Ngày ... tháng ... năm ..., (theo dấu
công văn đến số....) ...(2)... đã nhận được đơn khiếu nại của …(3).... đề ngày…
tháng... năm...
Địa chỉ (3): ………………………………………………………………………….
Số CMND/Hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp
hoặc Mã số thuế công ty ..(4)...
Để biết tiến độ thụ lý và giải quyết
hồ sơ, (...3...) có thể truy cập trang thông tin điện tử
có địa chỉ: ...(5)… với Mã tra cứu hồ sơ (...6...); Mật khẩu
tra cứu hồ sơ (...7...).
Đề nghị (...3...) có trách nhiệm bảo
mật thông tin Mã tra cứu hồ sơ, Mật khẩu tra cứu hồ sơ giải quyết khiếu nại theo quy định của pháp luật, không tiết
lộ Mã tra cứu hồ sơ, Mật khẩu tra cứu hồ sơ cho người khác
dưới mọi hình thức.
(...2...) thông
báo để ………….(3) được biết./.
Nơi nhận:
- ………(3);
- Lưu: VT, ..(8)…..
|
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN THUẾ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
______________
(1) Chữ viết tắt tên cơ quan Thuế
thông báo.
(2) Tên cơ quan Thuế thông báo.
(3) Họ tên người khiếu nại (hoặc
tên cơ quan, tổ chức khiếu nại).
(4) Nếu
người khiếu nại không có CMND/Hộ chiếu thì ghi các thông tin theo giấy tờ tùy thân (mã số thuế nếu là công ty)
(5) Địa chỉ trang thông tin điện tử của cơ quan thuế.
(6) Mã tự sinh trên ứng dụng KTNB.
(7) Mật khẩu tự sinh trên ứng dụng
KTNB.
(8) Bộ phận xử lý đơn.