BỘ TÀI CHÍNH
******
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số: 184/2003/QĐ-BTC
|
Hà Nội, ngày 04 tháng 11 năm 2003
|
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
SỐ 184/2003/QĐ-BTC NGÀY 04 THÁNG 11 NĂM 2003 VỀ VIỆC BAN HÀNH MỨC THU PHÍ KIỂM
ĐỊNH AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ CHẤT LƯỢNG TÀU BIỂN VÀ CÔNG TRÌNH BIỂN THUỘC PHẠM VI
GIÁM SÁT CỦA ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí số
38/2001/PL-UBTVQH ngày 28/8/2001; Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 86/2002/NĐ-CP ngày 05/11/2002 của Chính phủ quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ;
Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 01/7/2003 của Chính phủ Quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Bộ Giao thông vận tải tại công văn số 3467/GTVT-TC ngày 12/8/
2003 và đề nghị của Cục trưởng Cục Tài chính doanh nghiệp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Ban
hành kèm theo Quyết định này Biểu mức thu Phí kiểm định an toàn kỹ thuật và
chất lượng tàu biển và công trình biển thuộc phạm vi giám sát của Đăng kiểm
Việt Nam, bao gồm:
1. Phí kiểm định an toàn kỹ thuật và chất lượng đóng
mới và thiết kế tàu biển.
2. Phí kiểm định an toàn kỹ thuật và chất lượng đo và
tính dung tích tàu biển.
3. Phí kiểm định an toàn kỹ thuật và chất lượng tàu
biển đang khai thác.
4. Phí phê duyệt tài liệu hướng dẫn khai thác an toàn
của tàu biển.
5. Phí kiểm định an toàn kỹ thuật và chất lượng trong
sửa chữa, hoán cải tàu biển.
Điều 2: Mức
thu tại biểu phí này đã bao gồm thuế giá trị gia tăng nhưng chưa bao gồm Lệ phí
cấp giấy chứng nhận chất lượng và an toàn kỹ thuật cho tàu biển, công trình
biển và chi phí về ăn ở, đi lại, thông tin liên lạc để phục vụ công tác kiểm định.
Điều 3: Trong
trường hợp điều ước quốc tế mà Cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Việt Nam ký kết hoặc
tham gia có quy định khác với Biểu phí này thì áp dụng quy định của điều ước
quốc tế.
Điều 4: Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2004 và thay thế Quyết định số
128/1999/QĐ-BVGCP ngày 16/12/1999 của Trưởng ban Ban Vật giá Chính phủ về giá
dịch vụ đăng kiểm tàu biển Việt Nam và nước ngoài mang cấp Đăng kiểm nước
ngoài, tàu biển nước ngoài mang cấp Đăng kiểm Việt Nam, công trình biển thuộc
phạm vi giám sát của Đăng kiểm Việt Nam và Quyết định số 129/1999/QĐ-BVGCP ngày
16/12/1999 của Trưởng ban Ban Vật giá Chính phủ về giá dịch vụ đăng kiểm tàu
biển, phương tiện thuỷ nội địa và sản phẩm công nghiệp của các tổ chức, cá nhân
Việt Nam thuộc phạm vi giám sát của Đăng kiểm Việt Nam và các văn bản hướng dẫn
có liên quan.
Điều 5: Tổ
chức, cá nhân thuộc đối tượng phải nộp phí, các cơ quan kiểm định và các cơ
quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
BIỂU PHÍ
KIỂM
ĐỊNH AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ CHẤT LƯỢNG TÀU BIỂN, CUNG TRÌNH BIỂN THUỘC PHẠM VI
GIÁM SÁT CỦA ĐĂNG KIỂM
VIỆT NAM
(Ban hành
kèm theo Quyết định số 184/2003/QĐ-BTC ngày 04 tháng 11 năm 2003 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính)
Chương 1:
NHỮNG QUI ĐỊNH
CHUNG
I. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI ÁP
DỤNG
Đối tượng nộp phí là các tổ chức, cá nhân được cơ
quan đăng kiểm Việt Nam kiểm định an toàn kỹ thuật và chất lượng đối với tàu
biển và công trình biển theo qui định của các qui phạm, qui định quốc gia và
công ước quốc tế liên quan khi thực hiện các công việc dưới đây:
- Giám sát đóng mới
- Phê duyệt thiết kế đóng mới, hoán cải
- Đo và tính dung tích
- Kiểm tra trong quá trình khai thác
- Thẩm định trạng thái kỹ thuật tàu
- Giám định trạng thái kỹ thuật tàu, điều tra tai
nạn, sự cố hàng hải theo yêu cầu của cơ quan bảo biểm, người thuê tàu, người
mua tàu, các cơ quan có thẩm quyền của Nhà nước
- Phê duyệt các tài liệu hướng dẫn khai thác an toàn
của tàu
- Giám sát sửa chữa, hoán cải tàu
II. MỘT SỐ TỪ NGỮ TRONG BIỂU
PHÍ ĐƯỢC HIỂU NHƯ SAU:
1. “Tàu biển”: Là cấu trúc nổi, có hoặc không có động
cơ, chuyên dùng để hoạt động trên biển và các vùng nước liên quan đến biển.
2. “Công trình biển”: Là các công trình cố định, công
trình di động, các đường ống, thiết bị, hệ thống liên quan phục vụ cho các hoạt
động thăm dò, khai thác khoáng sản biển.
3. “Tổng dung tích” và “Trọng tải”: Là trị số tổng
dung tích và trọng tải của tàu được nêu trong các tài liệu sau:
- Giấy chứng nhận thiết kế được duyệt.
- Giấy chứng nhận đăng ký.
- Giấy chứng nhận cấp tàu.
- Giấy chứng nhận dung tích.
- Sổ kiểm tra kỹ thuật tàu chạy ven biển
4. “Số đơn vị phí tiêu chuẩn (ĐVPTC)”: Là số đơn vị
phí được xác định theo các loại hình công việc kiểm định thực hiện và các thông
số đặc trưng của tàu. Số đơn vị phí tiêu chuẩn (ĐVPTC) được nêu ở các phần tương
ứng của Biểu phí này.
5. “Số đơn vị phí theo thời gian thực hiện công việc
kiểm định (ĐVPTG), được xác định theo công thức:
ĐVPTG = 400 x k
Trong đó:
- 400 : Số đơn vị phí tính cho 01 (một) lần thực hiện
công việc kiểm định
- Tàu biển mang cấp của đăng kiểm Việt Nam, hệ số k
= 1
- Tàu biển mang cấp của đăng kiểm nước ngoài, hệ số k
= 1,5
- Công trình biển, hệ số k = 2,5
6. “Giá trị của một đơn vị phí (a), được xác định như sau:
6.1. Đối với tàu biển thuộc phạm vi giám sát của Đăng
kiểm Việt Nam:
a = 1.000 đồng.
6.2. Đối với tàu biển treo cờ Việt Nam hoặc treo cờ nước
ngoài mang cấp của Đăng kiểm nước ngoài và công trình biển thuộc phạm vi giám
sát của Đăng kiểm Việt Nam: a = 0,3 đô la Mỹ.
7. “Chi phí khác (CPK)”
Chi phí khác bao gồm các khoản chi phí: đi lại, ăn ở,
thông tin liên lạc, quay phim, chụp ảnh phục vụ cho công việc kiểm định. Các
khoản chi phí này tính theo chi phí thực tế, có sự xác nhận của thuyền trưởng
hoặc của người đại diện và được cơ quan, đơn vị, người chịu trách nhiệm thanh
toán phí kiểm định chấp nhận.
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP TÍNH
PHÍ KIỂM ĐỊNH
1. Phương pháp tính phí kiểm định tiêu chuẩn (PKĐTC):
Được áp dụng cho tất cả các công việc kiểm định có số đơn vị phí tiêu chuẩn nêu
trong Biểu phí .
Phí kiểm định tiêu chuẩn được xác định theo công
thức:
PKĐTC = PTC + CPK
Trong đó:
- PTC: phí tiêu chuẩn
+ Đối với tàu biển: PTC = a x ĐVPTC
+ Đối với công trình biển, phí tiêu chuẩn (PTC) được
tính bằng 1,5 lần ứng với các loại hình kiểm tra và các đối tượng kiểm tra tương
ứng của tàu biển.
- CPK: chi phí khác
2. Phương pháp tính phí kiểm định theo thời gian thực
hiện công việc kiểm định (PKĐTG ): được áp dụng cho các công việc
kiểm định sau:
- Kiểm tra tàu sau hoán cải (nếu đợt hoán cải không
trùng với bất kỳ đợt kiểm tra chu kỳ nào của tàu), kiểm tra bất thường, kiểm
tra liên tục máy.
- Giám định tai nạn và sự cố hàng hải, giám định
trạng thái kỹ thuật tàu và các công việc kiểm định chưa được nêu trong Biểu phí
này.
- Trong trường hợp tính phí kiểm định theo Số đơn vị
phí tiêu chuẩn, nếu phải tăng số lần thực hiện công việc kiểm định do phải thực
hiện giám sát, kiểm tra bổ sung thì được tính thêm số phí kiểm định tính theo
số lần thực hiện công việc bổ sung thực tế.
Phí kiểm định theo thời gian được tính theo công
thức:
PKĐTG = PTG + CPK
Trong đó:
- PTG = a x ĐVPTG x n: là phí tính theo số lần thực hiện công việc
kiểm định.
- n: là số lần thực hiện công việc kiểm định
Một lần thực hiện công việc kiểm định tối đa trong thời
gian 4 giờ. Nếu thời gian thực hiện một công việc kiểm định trên 4 giờ, được
tính thêm như sau:
+ Số lẻ dưới 2 giờ tính bằng 0,5 lần
+ Số lẻ từ 2 giờ đến 4 giờ tính là một lần
Thời gian đi lại, chờ đợi thực hiện công việc kiểm định
và thời gian lập hồ sơ kiểm định không được tính vào số giờ để xác định số lần
thực hiện công việc kiểm định.
3. Phương pháp tính phí kiểm định an toàn kỹ thuật và
chất lượng sửa chữa, hoán cải tàu biển: được tính trên giá sửa chữa, hoán cải
tàu biển.
Giá sửa chữa, hoán cải tàu biển (bao gồm cả vật tý,
thiết bị do khách hàng cung cấp) làm căn cứ tính phí kiểm định là giá chưa có
thuế giá trị gia tăng.
4. Các trường hợp tính phí kiểm định khác
1. Đối với các tàu biển hoặc công trình biển Đăng
kiểm Việt Nam không thực hiện việc phân cấp mà chỉ thực hiện việc kiểm tra an
toàn kỹ thuật, thì việc tính phí kiểm định các hạng mục tương ứng được thực
hiện như đối với tàu, công trình biển được phân cấp.
2. Đối với các công việc kiểm định được thực hiện
theo nội dung thỏa thuận giữa Đăng kiểm Việt Nam và Đăng kiểm nước ngoài thì
phí kiểm định được xác định theo Biểu phí này hoặc thỏa thuận giữa Đăng kiểm
Việt nam với Đăng kiểm nước ngoài.
3. Đối với dịch vụ giám sát, kiểm tra các công trình
thăm dò, khai thác dầu khí trên biển chưa nêu trong Biểu phí này, phí kiểm định
được tính theo hợp đồng thỏa thuận giữa Đăng kiểm Việt Nam và khách hàng. Mức
phí kiểm định được tính theo ngày làm việc và tối thiểu bằng 60% mức phí kiểm định
của Đăng kiểm nước ngoài tham gia thực hiện đối với công việc tương ứng.
4. Phí kiểm định theo Biểu phí này chưa bao gồm các
loại phí thu thêm theo qui định của quốc gia mà tàu, công trình biển treo cờ.
Chương 2:
NHỮNG QUY ĐỊNH
CỤ THỂ
Phần A: PHÍ KIỂM ĐỊNH AN
TOÀN KỸ THUẬT VÀ CHẤT LƯỢNG ĐÓNG MỚI VÀ THIẾT KẾ TÀU BIỂN
I. PHÍ KIỂM ĐỊNH AN TOÀN KỸ
THUẬT VÀ CHẤT LƯỢNG ĐÓNG MỚI TẦU BIỂN
1. Phí kiểm định giám sát đóng mới phần phân cấp
1.1. Phí kiểm định giám sát đóng mới phần thân tàu và
trang thiết bị
Số đơn vị phí tiêu chuẩn được xác định theo công
thức:
ĐVPTC = A x B x K
Trong đó:
A = Số đơn vị phí căn cứ theo tổng dung tích của tàu được
nêu trong Bảng 1.1a.
B = Hệ số căn cứ theo kiểu tàu được nêu trong Bảng
1.1b
K = Hệ số được lấy như sau:
K = 1,0 đối với tàu mang cấp của Đăng kiểm Việt Nam
K = 0,4 đối với tàu mang cấp của Đăng kiểm nước ngoài
và công trình biển
Bảng 1.1a:
TT
|
Tổng dung tích, GT
|
Số đơn vị phí A
|
1
|
Đến 50
|
1.250
|
2
|
Trên 50 đến 100
|
1.250 + (GT-50)x 35
|
3
|
Trên 100 đến 300
|
3.000 + (GT-100) x 30
|
4
|
Trên 300 đến 600
|
9.000 + (GT-300)x 25
|
5
|
Trên 600 đến 1.000
|
16.500 + (GT-600)x 22
|
6
|
Trên 1.000 đến 2.000
|
25.300 + (GT-1.000)x 20
|
7
|
Trên 2.000 đến 4.000
|
45.300 + (GT-2.000)x 18
|
8
|
Trên 4.000 đến 8.000
|
81.300 + (GT-4.000)x 15
|
9
|
Trên 8.000 đến 12.000
|
141.300 + (GT-8.000)x 12
|
10
|
Trên 12.000
|
189.300 + (GT-12.000)x 8
|
Bảng 1.1b:
TT
|
Kiểu tàu
|
Hệ số B
|
1
|
Tàu không tự hành
|
0,85
|
2
|
Tàu chở hàng tổng hợp
|
1,00
|
3
|
Tàu chở hàng rời, tàu chở quặng,
tàu chở gỗ, tàu chở xi măng, tàu chở đá vôi, tàu chở ô tô, tàu chở container
|
1,10
|
4
|
Tàu kéo, tàu hoa tiêu, tàu công
tác, tàu công trình, tàu tuần tra, tàu vỏ hợp kim nhôm, tàu vỏ phi kim loại
|
1,20
|
5
|
Tàu chở dầu, tàu chở hàng hỗn hợp
quặng/dầu, tàu chở hàng nguy hiểm, tàu chở nhựa đường
|
1,40
|
6
|
Tàu chạy bằng buồm hoặc buồm/động
cơ, tàu nghiên cứu biển, tàu dịch vụ dầu khí, tàu cao tốc, cần cẩu nổi, ụ
nổi, tàu có từ hai thân trở lên, tàu khách
|
1,50
|
7
|
Tàu chở xô hóa chất, tàu chở xô
khí hóa lỏng
|
2,00
|
1.2. Phí kiểm định giám sát đóng mới phần hệ thống
máy tàu
Số đơn vị phí tiêu chuẩn được xác định theo công
thức:
ĐVPTC = A x B x C
x K
Trong đó:
A = Số đơn vị phí căn cứ theo tổng công suất (sức
ngựa) của các máy chính và các máy phụ được nêu trong Bảng 1.2a
B = Hệ số căn cứ theo số lượng máy chính được nêu
trong Bảng 1.2b
C = Hệ số căn cứ theo số lượng đường trục chân vịt được
nêu trong Bảng 1.2c
K = Hệ số được lấy nhý sau:
K = 1,0 đối với tàu mang cấp của Đăng kiểm Việt Nam
K = 0,4 đối với tàu mang cấp của Đăng kiểm nước
ngoài và công trình biển
Bảng 1.2a:
TT
|
Tổng công suất máy chính
và các máy phụ, Ne (sức ngựa)
|
Số đơn vị phí A
|
1
|
Đến 50
|
450
|
2
|
Trên 50 đến 90
|
450 + (Ne-50)x 20
|
3
|
Trên 90 đến 200
|
1.250 + (Ne-90) x 16
|
4
|
Trên 200 đến 400
|
3.010 + (Ne-200) x 10
|
5
|
Trên 400 đến 600
|
5.010 + (Ne-400)x 8
|
6
|
Trên 600 đến 1.000
|
6.610+ (Ne-600)x 6
|
7
|
Trên 1.000 đến 2.000
|
9.010 + (Ne-1.000)x 5
|
8
|
Trên 2.000 đến 5.000
|
14.010 + (Ne-2.000)x 4
|
9
|
Trên 5.000 đến 8.000
|
26.010 + (Ne-5.000)x 3
|
10
|
Trên 8.000
|
35.010+ (Ne-8.000)x 2
|
Bảng 1.2b:
TT
|
Số lượng máy chính
|
Hệ số B
|
1
|
1
|
1,00
|
2
|
2
|
1,10
|
3
|
3
|
1,20
|
4
|
Từ 4 trở lên
|
1,30
|
Bảng 1.2c:
TT
|
Số lượng đường trục chân
vịt
|
Hệ số C
|
1
|
1
|
1,00
|
2
|
2
|
1,10
|
3
|
3
|
1,15
|
4
|
Từ 4 trở lên
|
1,20
|
1.3. Phí kiểm định giám sát đóng mới phần nồi hơi
Số đơn vị phí tiêu chuẩn được nêu trong Bảng 1.3.
Bảng 1.3:
TT
|
Bề mặt truyền nhiệt của
các nồi hơi, S (m2)
|
Số đơn vị phí tiêu chuẩn ĐVPTC
|
1
|
Đến 20
|
650
|
2
|
Trên 20 đến 50
|
950
|
3
|
Trên 50 đến 100
|
1.500
|
4
|
Trên 100 đến 200
|
2.250
|
5
|
Trên 200 đến 300
|
2.750
|
6
|
Trên 300
|
2.750 + (S -300)x 3
|
1.4. Phí kiểm định giám sát đóng mới phần trang thiết
bị điện
Số đơn vị phí tiêu chuẩn được nêu trong Bảng 1.4.
Bảng 1.4:
TT
|
Tổng công suất định mức
của các máy phát điện, P (kVA)
|
Số đơn vị phí tiêu chuẩn ĐVPTC
|
1
|
Đến 20
|
320
|
2
|
Trên 20 đến 50
|
320 + (P-20)x31
|
3
|
Trên 50 đến 100
|
1.250 + (P-50)x 25
|
4
|
Trên 100 đến 250
|
2.500 + (P-100)x 11,5
|
5
|
Trên 250 đến 500
|
4.225 + (P-250)x 9,5
|
6
|
Trên 500 đến 1.000
|
6.600+ (P-500)x 6,0
|
7
|
Trên 1.000 đến 2.000
|
9.600 + (P-1.000)x 3,2
|
8
|
Trên 2.000 đến 4.000
|
12.800 + (P-2.000)x 2
|
9
|
Trên 4.000
|
16.800 + (P-4.000)x 1,5
|
Việc tính chuyển kW và kVA theo công thức sau:
1,00 kW = 1,25 kVA
1.5. Phí kiểm định giám sát đóng mới phần hệ thống tự
động và điều khiển từ xa
Số đơn vị phí tiêu chuẩn được xác định theo công
thức:
ĐVPTC = A x B x C
Trong đó:
A = Số đơn vị phí căn cứ theo tổng công suất máy
chính và cấp tự động hóa được nêu trong Bảng 1.5a
B = Hệ số căn cứ theo số lượng máy chính được nêu
trong Bảng 1.2b
C = Hệ số căn cứ theo số lượng đường trục chân vịt được
nêu trong Bảng 1.2c
Bảng 1.5a:
TT
|
Tổng công suất máy chính,
Ne (SN)
|
Số đơn vị phí A
|
|
|
MO
|
MC
|
1
|
Đến 500
|
850
|
550
|
2
|
Trên 500 đến 1.000
|
850 + (Ne-500)x 1,2
|
550 + (Ne-500)x 1,0
|
3
|
Trên 1.000 đến 2.000
|
1.450 + (Ne-1.000)x 0,8
|
1.050 + (Ne-1.000)x 0,6
|
4
|
Trên 2.000 đến 5.000
|
2.250 + (Ne-2.000)x 0,6
|
1.650+ (Ne-2.000)x0,4
|
5
|
Trên 5.000 đến 10.000
|
4.050 + (Ne-5.000)x 0,4
|
2.850 + (Ne-5.000)x0,2
|
6
|
Trên 10.000
|
6.050 + (Ne-10.000)x 0,2
|
3.850 + (Ne-10.000)x 0,12
|
1.6. Phí kiểm định giám sát đóng mới phần hệ thống
lạnh bảo quản hàng
Số đơn vị phí tiêu chuẩn được nêu trong Bảng 1.6.
Bảng 1.6:
TT
|
Tổng thể tích buồng lạnh,
V (m3)
|
Số đơn vị phí tiêu chuẩn ĐVPTC
|
1
|
Đến 50
|
700
|
2
|
Trên 50 đến 100
|
756
|
3
|
Trên 100 đến 300
|
798
|
4
|
Trên 300 đến 500
|
840
|
5
|
Trên 500 đến 1.000
|
874
|
6
|
Trên 1.000 đến 3.000
|
916
|
7
|
Trên 3.000
|
944
|
1.7. Phí kiểm định giám sát đóng mới phần hệ thống
lầu lái:
Số đơn vị phí tiêu chuẩn căn cứ theo tổng dung tích
của tàu và cấp hệ thống lầu lái được nêu trong
Bảng 1.7.
TT
|
Tổng dung tích GT
|
Số đơn vị phí tiêu chuẩn ĐVPTC
|
|
|
BRS
|
BRS1, BRS1A
|
1
|
Đến 500
|
752
|
892
|
2
|
Trên 500 đến 1.000
|
787
|
927
|
3
|
Trên 1.000 đến 2.000
|
857
|
997
|
4
|
Trên 2.000 đến 5.000
|
903
|
1.067
|
5
|
Trên 5.000 đến 10.000
|
945
|
1.120
|
6
|
Trên 10.000 đến 20.000
|
1.050
|
1.242
|
7
|
Trên 20.000
|
1.050+(GT-20.000) x0,012
|
1.242+(GT-20.000) x0,012
|
1.8. Phí kiểm định giám sát đóng mới phần bình chịu
áp lực
Số đơn vị phí tiêu chuẩn được nêu trong Bảng 1.8.
Bảng 1.8:
TT
|
Tổng thể tích các bình, V
(m3)
|
Số đơn vị phí tiêu chuẩn ĐVPTC
|
1
|
Đến 0,3
|
310
|
2
|
Trên 0,3 đến 1,0
|
310 + (V-0,3)x 20
|
3
|
Trên 1,0 đến 2,5
|
324 + (V-1,0)x 10
|
4
|
Trên 2,5 đến 5,0
|
339 + (V-2,5)x 8
|
5
|
Trên 5,0 đến 10
|
359 + (V-5,0)x 6
|
6
|
Trên 10
|
389 + (V-10)x 4
|
2. Phí kiểm định giám sát đóng mới phần theo công ước
quốc tế và qui phạm quốc gia liên quan
2.1. Phí kiểm định giám sát đóng mới phần mạn khô
Số đơn vị phí tiêu chuẩn được nêu trong Bảng 2.1.
Bảng 2.1:
TT
|
Tổng dung tích, GT
|
Số đơn vị phí tiêu chuẩn ĐVPTC
|
1
|
Đến 50
|
220
|
2
|
Trên 50 đến 100
|
220 + (GT-50)x 10
|
3
|
Trên 100 đến 500
|
720 + (GT-100)x 5
|
4
|
Trên 500 đến 1.000
|
2.720 + (GT-500)x 4
|
5
|
Trên 1.000 đến 2.000
|
4.720 + (GT-1.000)x 2
|
6
|
Trên 2.000 đến 5.000
|
6.720 + (GT-2.000)x 1,8
|
7
|
Trên 5.000 đến 10.000
|
12.120 + (GT-5.000)x 1,6
|
8
|
Trên 10.000
|
20.120 + (GT-10.000)x 1,2
|
2.2. Phí kiểm định giám sát đóng mới phần trang thiết
bị an toàn
Số đơn vị phí tiêu chuẩn được tính theo công thức: ĐVPTC
= A x B
Trong đó:
A = Số đơn vị phí căn cứ theo tổng dung tích của tàu được
nêu trong Bảng 2.2a
B = Hệ số căn cứ theo công dụng của tàu được nêu
trong Bảng 2.2b
Bảng 2.2a:
TT
|
Tổng dung tích, GT
|
Số đơn vị phí A
|
1
|
Đến 50
|
300
|
2
|
Trên 50 đến 100
|
300 + (GT-50)x 6
|
3
|
Trên 100 đến 300
|
600 + (GT-100)x 5
|
4
|
Trên 300 đến 500
|
1.600 + (GT-300)x 4
|
5
|
Trên 500 đến 1.000
|
2.400 + (GT-500)x 3
|
6
|
Trên 1.000 đến 2.000
|
3.900 + (GT-1.000)x 1,5
|
7
|
Trên 2.000 đến 4.000
|
5.400 + (GT-2.000)x 1,3
|
8
|
Trên 4.000 đến 8.000
|
8.000 + (GT-4.000)x1,2
|
9
|
Trên 8.000 đến 12.000
|
12.800 + (GT-8.000)x 1,0
|
10
|
Trên 12.000
|
16.800 + (GT-12.000)x 0.5
|
Bảng 2.2b:
TT
|
Kiểu tàu
|
Hệ số B
|
1
|
Tàu khách
|
2,0
|
2
|
Tàu chở xô khí hóa lỏng, hóa chất
nguy hiểm
|
1,8
|
3
|
Tàu dầu
|
1,5
|
4
|
Các loại tàu khác
|
1,0
|
2.3. Phí kiểm định giám sát đóng mới phần trang bị vô
tuyến điện
2.3.1. Đối với tàu trang bị vô tuyến điện theo GMDSS
Số đơn vị phí tiêu chuẩn được nêu trong Bảng 2.3.1.
Bảng 2.3.1
TT
|
Vùng hoạt động
|
Số đơn vị phí tiêu chuẩn ĐVPTC
|
1
|
A1 + A2 + A3
|
2.000
|
2
|
A1 + A2
|
1.500
|
2.3.2. Đối với tàu trang bị vô tuyến điện không theo
GMDSS
TT
|
Vùng hoạt động
|
Số đơn vị phí tiêu chuẩn ĐVPTC
|
1
|
Tàu thuộc Nhóm I
|
750
|
2
|
Tàu thuộc Nhóm II
|
500
|
3
|
Tàu thuộc Nhóm III
|
300
|
Số đơn vị phí tiêu chuẩn được nêu trong Bảng 2.3.2.
Bảng 2.3.2:
2.4. Phí kiểm định giám sát đóng mới phần hệ thống ngăn
ngừa ô nhiễm do dầu
2.4.1. Hệ thống ngăn ngừa ô nhiễm khu vực chứa hàng
của tàu dầu
Số đơn vị phí tiêu chuẩn được nêu trong Bảng 2.4.1.
Bảng 2.4.1:
TT
|
Trọng tải của tàu, DWT
(tấn)
|
Số đơn vị phí tiêu chuẩn ĐVPTC
|
|
|
Không có hệ thống rửa bằng
dầu thô
|
Có hệ thống rửa bằng dầu
thô
|
1
|
Đến 50
|
1.250
|
|
2
|
Trên 50 đến 100
|
1.750
|
|
3
|
Trên 100 đến 200
|
2.250
|
|
4
|
Trên 200 đến 500
|
3.450
|
|
5
|
Trên 500 đến 1.000
|
4.350
|
|
6
|
Trên 1.000 đến 2.000
|
4.732
|
|
7
|
Trên 2.000 đến 5.000
|
5.194
|
|
8
|
Trên 5.000 đến 10.000
|
13.550
|
18.550
|
9
|
Trên 10.000 đến 20.000
|
15.230
|
20.230
|
10
|
Trên 20.000 đến 30.000
|
17.835
|
25.835
|
11
|
Trên 30.000 đến 50.000
|
18.750
|
27.750
|
12
|
Trên 50.000
|
18.750 + (DWT-50.000) x
0,0011
|
27.750
+(DWT-50.000)x0,0012
|
2.4.2. Hệ thống ngăn ngừa ô nhiễm khu vực buồng máy
Số đơn vị phí tiêu chuẩn được nêu trong Bảng 2.4.2.
Bảng 2.4.2:
TT
|
Tổng dung tích của tàu, GT
|
Số đơn vị phí tiêu chuẩn ĐVPTC
|
1
|
Đến 50
|
150
|
2
|
Trên 50 đến 100
|
150 + (GT-50)x3
|
3
|
Trên 100 đến 200
|
300 + (GT-100)x2,5
|
4
|
Trên 200 đến 500
|
550 + (GT-200)x 2,0
|
5
|
Trên 500 đến 1.000
|
1.150 + (GT-500)x 1,8
|
6
|
Trên 1.000 đến 5.000
|
2.050 + (GT-1000)x 1,0
|
7
|
Trên 5.000 đến 10.000
|
6.050 + (GT-5000)x 0,8
|
8
|
Trên 10.000 đến 20.000
|
10.050 + (GT-10000)x 0,6
|
9
|
Trên 20.000
|
16.050 + (GT-20.000)x0,4
|
2.5. Phí kiểm định giám sát đóng mới phần hệ thống ngăn
ngừa ô nhiễm do chất lỏng độc chở xô
Số đơn vị phí tiêu chuẩn được nêu trong Bảng 2.5.
Bảng 2.5:
TT
|
Tổng dung tích của tàu, GT
|
Số đơn vị phí tiêu chuẩn ĐVPTC
|
1
|
Đến 300
|
1.002
|
2
|
Trên 300 đến 500
|
1.358
|
3
|
Trên 500 đến 1.000
|
1.684
|
4
|
Trên 1.000 đến 2.000
|
1.924
|
5
|
Trên 2.000 đến 5.000
|
2.260
|
6
|
Trên 5.000 đến 10.000
|
2.568
|
7
|
Trên 10.000
|
2.568 + (GT-10.000)x 0,0012
|
2.6. Phí kiểm định giám sát đóng mới phần hệ thống ngăn
ngừa ô nhiễm do nước thải
Số đơn vị phí tiêu chuẩn được nêu trong Bảng 2.6.
Bảng 2.6:
TT
|
Tổng dung tích của tàu, GT
|
Số đơn vị phí tiêu chuẩn ĐVPTC
|
1
|
Đến 1.000
|
250
|
2
|
Trên 1.000 đến 2.000
|
350
|
3
|
Trên 2.000 đến 5.000
|
550
|
4
|
Trên 5.000 đến 10.000
|
850
|
5
|
Trên 10.000
|
1.050
|
2.7. Phí kiểm định giám sát đóng mới phần thiết bị
nâng hàng
Số đơn vị phí tiêu chuẩn được nêu trong Bảng 2.7.
Bảng 2.7:
TT
|
Tải trọng làm việc an toàn - SWL
(tấn)
|
Số đơn vị phí tiêu chuẩn ĐVPTC
|
1
|
Đến 5
|
300
|
2
|
Trên 5 đến 25
|
950
|
3
|
Trên 25 đến 50
|
1.550
|
4
|
Trên 50
|
1.550 + (SWL-50)x3
|
Đối với sàn nâng và thang máy Số đơn vị phí tiêu
chuẩn bằng Số đơn vị phí tiêu chuẩn nêu ở Bảng 2.7 nhân với hệ số 3.
II. PHÍ KIỂM ĐỊNH AN TOÀN KỸ
THUẬT VÀ CHẤT LƯỢNG THIẾT KẾ TÀU BIỂN
1. Phí kiểm định thiết kế đóng mới
Số đơn vị phí tiêu chuẩn kiểm định thiết kế đóng mới được
tính bằng 10% số đơn vị phí tiêu chuẩn kiểm định an toàn kỹ thuật và chất lượng
đóng mới.
2. Phí kiểm định thiết kế sao duyệt, thiết kế duyệt
lại, thiết kế sửa đổi
Số đơn vị phí tiêu chuẩn kiểm định thiết kế sao
duyệt, thiết kế duyệt lại, thiết kế sửa đổi được tính bằng 30% số đơn vị phí
tiêu chuẩn kiểm định thiết kế đóng mới.
3. Phí kiểm định thiết kế hoán cải
3.1. Thiết kế hoán cải lớn
Số đơn vị phí tiêu chuẩn kiểm định thiết kế hoán cải
được tính bằng 50% số đơn vị phí tiêu chuẩn kiểm định thiết kế đóng mới tương
ứng.
3.2. Thiết kế hoán cải nhỏ
Số đơn vị phí tiêu chuẩn kiểm định thiết kế hoán cải được
tính bằng 30% số đơn vị phí tiêu chuẩn kiểm định thiết kế đóng mới tương ứng.
4. Phí kiểm định thiết kế hoàn công
Số đơn vị phí tiêu chuẩn kiểm định thiết kế hoàn công
được tính bằng 20% số đơn vị phí tiêu chuẩn kiểm định thiết kế đóng mới.
Phần B:
PHÍ KIỂM ĐỊNH AN
TOÀN KỸ THUẬT VÀ CHẤT LƯỢNG ĐO VÀ TÍNH DUNG TÍCH TÀU BIỂN
Số đơn vị phí tiêu chuẩn được xác định theo công
thức:
ĐVPTC = A x B x C x D
Trong đó:
A = Số đơn vị phí căn cứ theo tổng dung tích của tàu được
nêu trong Bảng 1
B = Hệ số căn cứ theo kiểu tàu được nêu ở Bảng 2.
C = Hệ số căn cứ theo qui định đo dung tích được nêu
trong Bảng 3
D = Hệ số căn cứ theo loại công việc đo dung tích được
nêu ở Bảng 4.
Bảng 1:
TT
|
Tổng dung tích, GT
|
Số đơn vị phí A
|
1
|
Đến 50
|
300
|
2
|
Trên 50 đến 100
|
300+(GT-50) x 2
|
3
|
Trên 100 đến 500
|
400+(GT-100) x 0,8
|
4
|
Trên 500 đến 1.000
|
720+(GT-500) x 0,7
|
5
|
Trên 1.000 đến 2.000
|
1.070+(GT-1.000) x 0,6
|
6
|
Trên 2.000 đến 5.000
|
1.670+(GT-2.000) x 0,5
|
7
|
Trên 5.000 đến 10.000
|
3.170+(GT-5.000) x 0,4
|
8
|
Trên 10.000
|
5.170+(GT-10.000) x 0,3
|
Bảng 2:
TT
|
Kiểu tàu
|
Hệ số B
|
1
|
Tàu khách, tàu nghiên cứu khoa
học, tàu chế biến hải sản
|
1,50
|
2
|
Tàu kéo, cần cẩu nổi
|
1,20
|
3
|
Các kiểu tàu khác
|
1,00
|
Bảng 3:
TT
|
Qui định đo dung tích
|
Hệ số C
|
1
|
Công ước quốc tế về đo dung tích
tàu biển 1969
|
1,00
|
2
|
Qui định đo dung tích quốc gia
|
0,80
|
3
|
Qui định đo dung tích Panama, kênh
Suez
|
2,00
|
Bảng 4:
TT
|
Loại công việc đo dung tích
|
Hệ số D
|
1
|
Đo dung tích lần đầu
|
1,00
|
2
|
Đo lại dung tích
|
0,80
|
3
|
Đo dung tích cho chiếc tàu thứ 2
trở lên của các tàu cùng loạt
|
0,75
|
Lưu ý:
Tàu cùng loạt là tàu được đóng theo cùng một thiết kế
và tại cùng một cơ sở đóng tàu.
Phần C:
PHÍ KIỂM ĐỊNH AN
TOÀN KỸ THUẬT VÀ CHẤT LƯỢNG TÀU BIỂN ĐANG KHAI THÁC
Phí kiểm định an toàn kỹ thuật và chất lượng tàu biển
đang khai thác, bao gồm:
1. Phí kiểm định phần phân cấp.
2. Phí kiểm định phần theo Công ước Quốc tế và quy
phạm quốc gia liên quan.
3. Phí kiểm định gia hạn kiểm tra định kỳ.
4. Phí kiểm định kiểm tra bất thường.
5. Phí kiểm định lần đầu tàu đang khai thác.
6. Phí giám định trạng thái kỹ thuật tàu biển trong
các trường hợp: điều tra tai nạn, sự cố hàng hải theo yêu cầu của cơ quan bảo
hiểm, người thuê tàu, người mua tàu, các cơ quan có thẩm quyền của nhà nước.
7. Phí thẩm định trạng thái kỹ thuật tàu biển.
I. PHÍ KIỂM ĐỊNH PHẦN PHÂN
CẤP
1. Phí kiểm định phần thân tàu và trang thiết bị
1.1. Phí kiểm tra Hàng năm
Số đơn vị phí tiêu chuẩn được xác định theo công
thức:
ĐVPTC = A x B x C
Trong đó:
A = Số đơn vị phí căn cứ theo tổng dung tích của tàu được
nêu trong Bảng 1.1a
B = Hệ số căn cứ theo tuổi tàu được nêu trong Bảng
1.1b
C = Hệ số căn cứ theo kiểu tàu được nêu trong Bảng
1.1c.
Bảng 1.1a:
TT
|
Tổng dung tích, GT
|
Số đơn vị phí A
|
1
|
Đến 50
|
130
|
2
|
Trên 50 đến 100
|
130+(GT-50)x3,0
|
3
|
Trên 100 đến 300
|
280+(GT-100)x1,80
|
4
|
Trên 300 đến 600
|
640+(GT-300)x1,0
|
5
|
Trên 600 đến 1.000
|
940+(GT-600)x0,40
|
6
|
Trên 1.000 đến 2.000
|
1.100+(GT-1.000)x0,20
|
7
|
Trên 2.000 đến 4.000
|
1.300+(GT-2.000)x0,19
|
8
|
Trên 4.000 đến 8.000
|
1.680+(GT-4.000)x0,16
|
9
|
Trên 8.000 đến 12.000
|
2.320+(GT-8.000)x0,10
|
10
|
Trên 12.000
|
2.720+(GT-12.000)x0,007
|
Bảng 1.1b:
TT
|
Tuổi tàu (năm)
|
Hệ số B
|
1
|
Đến 5
|
1,00
|
2
|
Trên 5 đến 10
|
1,10
|
3
|
Trên 10 đến 15
|
1,25
|
4
|
Trên 15 đến 20
|
1,50
|
5
|
Trên 20 đến 25
|
1,75
|
6
|
Trên 25
|
2,00
|
Bảng 1.1c:
TT
|
Kiểu tàu
|
Hệ số C
|
1
|
Tàu không tự hành
|
0,85
|
2
|
Tàu chở hàng tổng hợp
|
1,00
|
3
|
Tàu chở hàng rời, tàu chở quặng,
tàu chở gỗ, tàu chở xi măng, tàu chở đá vôi, tàu chở ô tô, tàu chở container
|
1,10
|
4
|
Tàu kéo, tàu hoa tiêu, tàu công
tác, tàu công trình, tàu tuần tra, tàu vỏ hợp kim nhôm, tàu vỏ phi kim loại
|
1,20
|
5
|
Tàu chở dầu, tàu chở hàng hỗn hợp
quặng/dầu, tàu chở hàng nguy hiểm, tàu chở nhựa đường
|
1,40
|
6
|
Tàu chạy bằng buồm hoặc buồm/động
cơ, tàu nghiên cứu biển, tàu dịch vụ dầu khí, tàu cao tốc, cần cẩu nổi, ụ
nổi, tàu có từ hai thân trở lên, tàu khách
|
1,50
|
7
|
Tàu chở xô hóa chất, tàu chở xô
khí hóa lỏng
|
2,00
|
1.2. Phí kiểm tra Trung gian
Số đơn vị phí tiêu chuẩn kiểm tra Trung gian được
tính bằng số đơn vị phí tiêu chuẩn kiểm tra Hàng năm nhân với hệ số 1,35.
1.3. Phí Kiểm tra Định kỳ
Số đơn vị phí tiêu chuẩn kiểm tra Định kỳ được tính
bằng số đơn vị phí tiêu chuẩn kiểm tra Hàng năm nhân với hệ số 1,50.
Nếu đợt kiểm tra Định kỳ kết hợp với kiểm tra tăng cường
để chứng nhận trẻ hóa thân tàu thì số đơn vị phí tiêu chuẩn của đợt kiểm tra
này được tính bằng số đơn vị phí tiêu chuẩn kiểm tra Định kỳ nhân với hệ số
1,20.
2. Phí kiểm định phần hệ thống máy tàu
2.1. Phí kiểm tra Hàng năm
Số đơn vị phí tiêu chuẩn được xác định theo công thức
sau:
ĐVPTC = A x B x C x D
Trong đó:
A= Số đơn vị phí căn cứ theo tổng công suất (sức
ngựa) của các máy chính và các máy phụ được nêu trong Bảng 2.1a
B = Hệ số căn cứ theo tuổi tàu được nêu trong Bảng
1.1b
C = Hệ số căn cứ theo số lượng máy chính được nêu
trong Bảng 2.1b
D = Hệ số căn cứ theo số lượng đường trục chân vịt được
nêu trong Bảng 2.1c
Bảng 2.1a:
TT
|
Tổng công suất máy chính
và các máy phụ, Ne (sức ngựa)
|
Số đơn vị phí A
|
1
|
Đến 50
|
44
|
2
|
Trên 50 đến 90
|
44+(Ne-50)x0,65
|
3
|
Trên 90 đến 200
|
70+(Ne-90)x0,60
|
4
|
Trên 200 đến 400
|
136+(Ne-200)x0,55
|
5
|
Trên 400 đến 600
|
246+(Ne-400)x0,52
|
6
|
Trên 600 đến 1.000
|
350+(Ne-600)x0,50
|
7
|
Trên 1.000 đến 2.000
|
550+(Ne-1.000)x0,28
|
8
|
Trên 2.000 đến 5.000
|
830+(Ne-2.000)x0,13
|
9
|
Trên 5.000 đến 8.000
|
1.220+(Ne-5.000)x0,11
|
10
|
Trên 8.000
|
1.550+(Ne-8.000)x0,10
|
Bảng 2.1b:
TT
|
Số lượng máy chính
|
Hệ số C
|
1
|
1
|
1,00
|
2
|
2
|
1,10
|
3
|
3
|
1,20
|
4
|
Từ 4 trở lên
|
1,30
|
Bảng 2.1c:
TT
|
Số lượng đường trục chân
vịt
|
Hệ số D
|
1
|
1
|
1,00
|
2
|
2
|
1,10
|
3
|
3
|
1,15
|
4
|
Từ 4 trở lên
|
1,20
|
2.2. Phí kiểm tra Trung gian
Số đơn vị phí tiêu chuẩn kiểm tra Trung gian được
tính bằng số đơn vị phí tiêu chuẩn kiểm tra Hàng năm nhân với hệ số 1,35.
2.3. Phí kiểm tra Định kỳ
2.3.1. Tàu không áp dụng kiểm tra liên tục hệ thống
máy tàu
Số đơn vị phí tiêu chuẩn kiểm tra Định kỳ được tính
bằng số đơn vị phí tiêu chuẩn kiểm tra Hàng năm nhân với hệ số 1,50.
2.3.2. Tàu áp dụng kiểm tra liên tục hệ thống máy tàu
Số đơn vị phí tiêu chuẩn kiểm tra Định kỳ được tính
bằng số đơn vị phí tiêu chuẩn kiểm tra Hàng năm nhân với hệ số 1,20.
3. Phí kiểm định phần trang thiết bị điện
3.1. Phí kiểm tra Hàng năm
Số đơn vị phí tiêu chuẩn được nêu trong Bảng 3.1.
Bảng 3.1:
TT
|
Tổng công suất định mức
của các máy
phát điện, P (KVA)
|
Số đơn vị phí tiêu chuẩn ĐVPTC
|
1
|
Đến 50
|
50
|
2
|
Trên 50 đến 100
|
50+(P-50)x0,9
|
3
|
Trên 100 đến 250
|
95+(P-100)x0,7
|
4
|
Trên 250 đến 500
|
200+(P-250)x0,5
|
5
|
Trên 500 đến 1.000
|
325+(P-500)x0,38
|
6
|
Trên 1.000 đến 2.000
|
515+(P-1.000)x0,35
|
7
|
Trên 2.000 đến 4.000
|
865+(P-2.000)x0,28
|
8
|
Trên 4.000
|
1.425+(P-4.000)x0,22
|
Việc tính chuyển giữa thứ nguyên kW và kVA theo công
thức sau:
1,00 kW = 1,25 kVA
3.2. Phí kiểm tra Trung gian
Số đơn vị phí tiêu chuẩn kiểm tra Trung gian được
tính bằng số đơn vị phí tiêu chuẩn kiểm tra Hàng năm nhân với hệ số 1,35.
3.3. Phí kiểm tra Định kỳ
Số đơn vị phí tiêu chuẩn kiểm tra Định kỳ được tính
bằng số đơn vị phí tiêu chuẩn kiểm tra Hàng năm nhân với hệ số 1,50.
4. Phí kiểm định trên đà và gia hạn kiểm định trên đà
4.1. Số đơn vị phí tiêu chuẩn kiểm tra trên đà được
tính bằng số đơn vị phí tiêu chuẩn kiểm tra Hàng năm thân tàu và trang thiết
bị.
4.2. Số đơn vị phí tiêu chuẩn kiểm tra gia hạn kiểm
tra trên đà được tính bằng số đơn vị phí tiêu chuẩn kiểm tra Hàng năm thân tàu
và trang thiết bị nhân với hệ số 0,7.
5. Phí kiểm định nồi hơi và gia hạn kiểm định nồi hơi
5.1. Số đơn vị phí tiêu chuẩn kiểm tra nồi hơi được
nêu trong Bảng 5.1.
Bảng 1.5:
TT
|
Bề mặt truyền nhiệt của
nồi hơi, S (m2)
|
Số đơn vị phí tiêu chuẩn ĐVPTC
|
|
|
Kiểm tra bên trong
|
Thử áp lực
|
Kiểm tra bên ngoài
|
1
|
Đến 20
|
150
|
150
|
110
|
2
|
Trên 20 đến 50
|
215
|
215
|
160
|
3
|
Trên 50 đến 100
|
270
|
270
|
200
|
4
|
Trên 100 đến 200
|
315
|
315
|
230
|
5
|
Trên 200
|
315+(S-200)x0,3
|
315+(S-200)x0,3
|
230+(S-200)x0,1
|
5.2. Số đơn vị phí tiêu chuẩn kiểm tra gia hạn kiểm
tra bên trong nồi hơi được tính bằng số đơn vị phí tiêu chuẩn kiểm tra bên
trong nồi hơi nhân với hệ số 0,7.
6. Phí kiểm định bình chịu áp lực và gia hạn kiểm định
bình chịu áp lực
6.1. Số đơn vị phí tiêu chuẩn kiểm tra bình chịu áp
lực được nêu trong Bảng 6.1.
Bảng 6.1:
TT
|
Thể tích bình chịu áp lực,
V (m3)
|
Số đơn vị phí tiêu chuẩn ĐVPTC
|
|
|
Kiểm tra bên trong
|
Thử áp lực
|
Kiểm tra bên ngoài
|
1
|
Đến 0,05
|
75
|
75
|
50
|
2
|
Trên 0,05 đến 0,1
|
100
|
100
|
75
|
3
|
Trên 0,1
|
100+(V-0,1)x200
|
100+(V-0,1)x200
|
75 +(V-0,1)x100
|
6.2. Số đơn vị phí tiêu chuẩn kiểm tra gia hạn kiểm
tra bên trong/thử áp lực bình chịu áp lực được tính bằng số đơn vị phí tiêu
chuẩn kiểm tra bên trong/thử áp lực bình chịu áp lực nhân với hệ số 0,7.
7. Phí kiểm định trục chân vịt và gia hạn kiểm định
trục chân vịt
7.1. Số đơn vị phí tiêu chuẩn kiểm tra trục chân vịt được
nêu trong Bảng 7.1.
Bảng 7.1:
TT
|
Đường kính trục chân vịt,
D (mm)
|
Số đơn vị phí tiêu chuẩn ĐVPTC
|
1
|
Đến 100
|
350
|
2
|
Trên 100 đến 200
|
350 + (D-100)x0,8
|
3
|
Trên 200 đến 600
|
430 + (D-200)x0,5
|
4
|
Trên 600
|
630 + (D-600)x0,3
|
7.2. Số đơn vị phí tiêu chuẩn kiểm tra gia hạn kiểm
tra trục chân vịt được tính bằng số đơn vị phí tiêu chuẩn kiểm tra trục chân
vịt nhân với hệ số 0,7.
8. Phí kiểm định hệ thống tự động và điều khiển từ xa
(áp dụng đối với các tàu có dấu hiệu cấp tàu bổ sung MO, MC, MO.A, MO.B, MO.C
hoặc MO.D)
8.1. Kiểm tra Hàng năm
Số đơn vị phí tiêu chuẩn được xác định theo công
thức:
ĐVPTC = A x B x C x D
Trong đó:
A = Số đơn vị phí căn cứ theo tổng công suất các máy
chính được nêu trong Bảng 8.1a
B = Hệ số căn cứ theo tuổi tàu được nêu trong Bảng
1.1b
C = Hệ số căn cứ theo số lượng máy chính được nêu
trong Bảng 2.1b
D = Hệ số căn cứ theo số lượng đường trục chân vịt được
nêu trong Bảng 2.1c
Bảng 8.1a:
TT
|
Tổng công suất máy chính,
Ne (Sn)
|
Số đơn vị phí A
|
1
|
Đến 500
|
182
|
2
|
Trên 500 đến 1.000
|
182+(Ne-500)x0,36
|
3
|
Trên 1.000 đến 2.000
|
362+(Ne-1.000)x0,24
|
4
|
Trên 2.000 đến 5.000
|
602+(Ne-2.000)x0,12
|
5
|
Trên 5.000 đến 10.000
|
962+(Ne-5.000)x0,08
|
6
|
Trên 10.000 đến 20.000
|
1.362+(Ne-10.000)x0,06
|
8.2. Kiểm tra Định kỳ
Số đơn vị phí tiêu chuẩn kiểm tra Định kỳ được tính
bằng số đơn vị phí tiêu chuẩn kiểm tra Hàng năm nhân với hệ số 2,0.
9. Phí kiểm định hệ thống lạnh bảo quản hàng
9.1. Phí kiểm tra Hàng năm
Số đơn vị phí tiêu chuẩn kiểm tra Hàng năm hệ thống
lạnh bảo quản hàng được nêu trong Bảng 9.1.
Bảng 9.1:
TT
|
Tổng thể tích buồng lạnh,
V (m3)
|
Số đơn vị phí tiêu chuẩn ĐVPTC
|
1
|
Đến 50
|
70
|
2
|
Trên 50 đến 100
|
70 + (V-50)x0,9
|
3
|
Trên 100 đến 300
|
115 + (V-100)x0,3
|
4
|
Trên 300 đến 500
|
175 + (V-300)x0,27
|
5
|
Trên 500 đến 1.000
|
229+(V-500)x0,16
|
6
|
Trên 1.000 đến 3.000
|
309+(V-1.000)x0,06
|
7
|
Trên 3.000
|
429+(V-3.000)x0,03
|
9.2. Kiểm tra Định kỳ
Số đơn vị phí tiêu chuẩn kiểm tra Định kỳ được tính
bằng số đơn vị phí tiêu chuẩn kiểm tra Hàng năm nhân với hệ số 2,0.
10. Phí kiểm định hệ thống lầu lái
(áp dụng cho các tàu có dấu hiệu cấp tàu bổ sung BRS,
BRS1 hoặc BRS1A)
10.1. Kiểm tra Hàng năm
Số đơn vị phí tiêu chuẩn kiểm tra Hàng năm hệ thống
lầu lái được nêu trong Bảng 10.1.
Bảng 10.1:
TT
|
Tổng dung tích, GT
|
Số đơn vị phí tiêu chuẩn ĐVPTC
|
1
|
Đến 500
|
294
|
2
|
Trên 500 đến 1.000
|
294+(GT-500)x0,18
|
3
|
Trên 1.000 đến 2.000
|
384+(GT-1.000)x0,07
|
4
|
Trên 2.000 đến 5.000
|
454+(GT-2.000)x0,062
|
5
|
Trên 5.000 đến 10.000
|
640+(GT-5.000)x0,05
|
6
|
Trên 10.000 đến 20.000
|
890+(GT-10.000)x0,008
|
7
|
Trên 20.000
|
970+(GT-20.000)x0,004
|
10.2. Kiểm tra Định kỳ
Số đơn vị phí tiêu chuẩn kiểm tra Định kỳ được tính
bằng số đơn vị phí tiêu chuẩn kiểm tra Hàng năm nhân với hệ số 2,0.
II. PHÍ KIỂM ĐỊNH PHẦN THEO
CÔNG ƯỚC QUỐC TẾ VÀ QUI PHẠM QUỐC GIA LIÊN QUAN
1. Phí kiểm định phần mạn khô
1.1. Phí kiểm tra Hàng năm
Số đơn vị phí tiêu chuẩn kiểm tra Hàng năm mạn khô được
nêu trong Bảng 1.1.
Bảng 1.1:
TT
|
Tổng dung tích, GT
|
Số đơn vị phí tiêu chuẩn ĐVPTC
|
1
|
Đến 50
|
90
|
2
|
Trên 50 đến 100
|
90 + (GT-50)x1,5
|
3
|
Trên 100 đến 500
|
165+ (GT-100)x0,3
|
4
|
Trên 500 đến 1.000
|
285 + (GT-500)x0,06
|
5
|
Trên 1.000 đến 2.000
|
315 + (GT-1.000)x0,035
|
6
|
Trên 2.000 đến 5.000
|
350 + (GT-2.000)x0,01
|
7
|
Trên 5.000 đến 10.000
|
380 + (GT-5.000)x0,006
|
8
|
Trên 10.000
|
410 + (GT – 10.000)x0,003
|
1.2. Phí kiểm tra Định kỳ
Số đơn vị phí tiêu chuẩn kiểm tra Định kỳ được tính
bằng số đơn vị phí tiêu chuẩn kiểm tra Hàng năm nhân với hệ số 1,50.
2. Phí kiểm định phần an toàn kết cấu
2.1. Nếu đợt kiểm tra an toàn kết cấu được tiến hành đồng
thời với kiểm tra phân cấp thì không tính phí kiểm tra an toàn kết cấu.
2.2. Nếu đợt kiểm tra an toàn kết cấu được tiến hành
riêng, không trùng với kiểm tra phân cấp, số đơn vị phí tiêu chuẩn được tính
bằng số đơn vị phí tiêu chuẩn kiểm tra phân cấp thân tàu và trang thiết bị, hệ
thống máy tàu, trang thiết bị điện và hệ thống tự động và điều khiển từ xa của đợt
kiểm tra tương ứng.
2.3. Số đơn vị phí kiểm tra trên đà theo yêu cầu kiểm
tra an toàn kết cấu được tính bằng số đơn vị phí kiểm tra trên đà phân cấp.
3. Phí kiểm định phần an toàn trang thiết bị
3.1. Phí kiểm tra Hàng năm, kiểm tra Trung gian
Số đơn vị phí tiêu chuẩn được xác định theo công
thức:
ĐVPTC = A x B
Trong đó:
A = Số đơn vị phí căn cứ theo tổng dung tích của tàu được
nêu trong Bảng 3.1a
B = Hệ số căn cứ theo công dụng của tàu được nêu
trong Bảng 3.1b
Bảng 3.1a:
TT
|
Tổng dung tích (GT)
|
Số đơn vị phí A
|
1
|
Đến 50
|
80
|
2
|
Trên 50 đến 100
|
80+(GT-50)x2,2
|
3
|
Trên 100 đến 300
|
190+(GT-100)x1,3
|
4
|
Trên 300 đến 600
|
450+(GT-300)x0,8
|
5
|
Trên 600 đến 1.000
|
690+(GT-600)x0,3
|
6
|
Trên 1.000 đến 2.000
|
810+(GT-1.000)x0,17
|
7
|
Trên 2.000 đến 4.000
|
980+(GT-2.000)x0,15
|
8
|
Trên 4.000 đến 8.000
|
1.280+(GT-4.000)x0,13
|
9
|
Trên 8.000 đến 12.000
|
1.800+(GT-8.000)x0,08
|
10
|
Trên 12.000
|
2.120+(GT-12.000)x0,04
|
Bảng 3.1b:
TT
|
Công dụng của tàu
|
Hệ số B
|
1
|
Tàu chở khách
|
2,0
|
2
|
Tàu chở khí hóa lỏng, tàu chở hóa
chất
|
1,8
|
3
|
Tàu chở dầu, tàu chở hàng nguy
hiểm
|
1,5
|
4
|
Các loại tàu khác
|
1,0
|
3.2. Phí kiểm tra Chu kỳ, kiểm tra Định kỳ
Số đơn vị phí tiêu chuẩn kiểm tra Định kỳ được tính
bằng số đơn vị phí tiêu chuẩn kiểm tra Hàng năm nhân với hệ số 1,5.
4. Phí kiểm định phần an toàn vô tuyến điện
4.1. Đối với tàu trang bị vô tuyến điện theo GMDSS
Số đơn vị phí tiêu chuẩn được nêu trong Bảng 4.1.
Bảng 4.1:
TT
|
Vùng hoạt động của tàu
|
Số đơn vị phí tiêu chuẩn ĐVPTC
|
|
|
Kiểm tra lần đầu
|
Kiểm tra chu kỳ/Định kỳ
|
1
|
A1+A2+A3
|
2.000
|
1.000
|
2
|
A1+A2
|
1.500
|
750
|
4.2. Đối với tàu trang bị vô tuyến điện không theo
GMDSS
Số đơn vị phí tiêu chuẩn được nêu trong Bảng 4.2.
Bảng 4.2:
TT
|
Loại tàu
|
Số đơn vị phí tiêu chuẩn ĐVPTC
|
|
|
Kiểm tra Định kỳ
|
Kiểm tra Hàng năm
|
1
|
Tàu thuộc Nhóm I
|
400
|
300
|
2
|
Tàu thuộc Nhóm II
|
300
|
200
|
3
|
Tàu thuộc Nhóm III
|
200
|
150
|
5. Phí kiểm định phần hệ thống ngăn ngừa ô nhiễm do
dầu
5.1. Phí kiểm tra hệ thống ngăn ngừa ô nhiễm khu vực
chứa hàng của tàu dầu
5.1.1. Phí kiểm tra Hàng năm
Số đơn vị phí tiêu chuẩn được xác định theo công
thức:
ĐVPTC = A x B
Trong đó:
A = Số đơn vị phí căn cứ theo trọng tải của tàu được
nêu trong Bảng 5.1.1a.
B = Hệ số căn cứ theo trang bị ngăn ngừa ô nhiễm khu
vực chứa hàng của tàu được nêu trong Bảng 5.1.1b
Bảng 5.1.1a:
TT
|
Trọng tải của tàu, DWT
(tấn)
|
Số đơn vị phí A
|
1
|
Đến 50
|
90
|
2
|
Trên 50 đến 100
|
90+(DWT-50)x1,32
|
3
|
Trên 100 đến 200
|
156+(DWT -100)x0,9
|
4
|
Trên 200 đến 500
|
246+(DWT -200)x0,5
|
5
|
Trên 500 đến 1.000
|
396+(DWT -500)x0,3
|
6
|
Trên 1.000 đến 2.000
|
546+(DWT -1.000)x0,18
|
7
|
Trên 2.000 đến 5.000
|
726+(DWT -2.000)x0,15
|
8
|
Trên 5.000 đến 10.000
|
1.176+(DWT -5.000)x0,08
|
9
|
Trên 10.000 đến 20.000
|
1.576+(DWT -10.000)x0,06
|
10
|
Trên 20.000 đến 30.000
|
2.176+(DWT -20.000)x0,014
|
11
|
Trên 30.000 đến 50.000
|
2.316+(DWT -30.000)x0,008
|
12
|
Trên 50.000
|
2.476+(DWT -50.000)x0,005
|
Bảng 5.1.1b:
TT
|
Trang bị ngăn ngừa ô nhiễm
khu vực chứa hàng của tàu
|
Hệ số B
|
1
|
Tàu được trang bị hệ thống rửa
bằng dầu thô (COW) và hệ thống theo dơi và kiểm soát thải dầu (ODM)
|
1,3
|
2
|
Tàu được trang bị hệ thống theo dơi
và kiểm soát thải dầu (ODM)
|
1,1
|
3
|
Các tàu khác
|
1,0
|
5.1.2. Phí kiểm tra Trung gian
Số đơn vị phí tiêu chuẩn kiểm tra Trung gian được
tính bằng số đơn vị phí tiêu chuẩn kiểm tra Hàng năm nhân với hệ số 1,35.
5.1.3. Phí kiểm tra Định kỳ
Số đơn vị phí tiêu chuẩn kiểm tra Định kỳ được tính
bằng số đơn vị phí tiêu chuẩn kiểm tra Hàng năm nhân với hệ số 1,50.
5.1.4. Phí kiểm tra xác nhận hiệu quả của hệ thống
rửa bằng dầu thô (COW)
Đối với các tàu được trang bị hệ thống rửa bằng dầu
thô, số đơn vị phí tiêu chuẩn khi thực hiện kiểm tra xác nhận hiệu quả của hệ
thống này được tính bằng số đơn vị phí tiêu chuẩn kiểm tra Hàng năm nhân với hệ
số 0,5.
5.2. Phí kiểm tra hệ thống ngăn ngừa ô nhiễm khu vực
buồng máy
5.2.1. Phí kiểm tra Hàng năm
Số đơn vị phí tiêu chuẩn được nêu trong Bảng 5.2.
Bảng 5.2:
TT
|
Tổng dung tích của tàu, GT
|
Số đơn vị phí tiêu chuẩn ĐVPTC
|
1
|
Đến 50
|
50
|
2
|
Trên 50 đến 100
|
50+(GT-50)x0,6
|
3
|
Trên 100 đến 200
|
80+(GT-100)x0,5
|
4
|
Trên 200 đến 500
|
130+(GT-200)x0,3
|
5
|
Trên 500 đến 1.000
|
220+(GT-500)x0,2
|
6
|
Trên 1.000 đến 5.000
|
320 +(GT-1.000)x0,1
|
7
|
Trên 5.000 đến 10.000
|
720+(GT-5.000)x0,05
|
8
|
Trên 10.000
|
970+(GT-10.000)x0,003
|
5.2.2. Phí kiểm tra Trung gian
Số đơn vị phí tiêu chuẩn kiểm tra Trung gian được
tính bằng số đơn vị phí tiêu chuẩn kiểm tra Hàng năm nhân với hệ số 1,35.
5.2.3. Phí kiểm tra Định kỳ
Số đơn vị phí tiêu chuẩn kiểm tra Định kỳ được tính
bằng số đơn vị phí tiêu chuẩn kiểm tra Hàng năm nhân với hệ số 1,50.
6. Phí kiểm định phần hệ thống ngăn ngừa ô nhiễm do
chất lỏng độc chở xô
6.1. Phí kiểm tra Hàng năm
Số đơn vị phí tiêu chuẩn được nêu trong Bảng 6.
Bảng 6:
TT
|
Tổng dung tích của tàu, GT
|
Số đơn vị phí tiêu chuẩn ĐVPTC
|
1
|
Đến 300
|
150
|
2
|
Trên 300 đến 500
|
150+(GT-300)x0,5
|
3
|
Trên 500 đến 1.000
|
250+(GT-500)x0,3
|
4
|
Trên 1.000 đến 2.000
|
400+(GT-1.000)x0,08
|
5
|
Trên 2.000 đến 5.000
|
480+(GT-2.000)x0,01
|
6
|
Trên 5.000 đến 10.000
|
510+(GT-5.000)x0,006
|
7
|
Trên 10.000
|
540+(GT-10.000)x0,004
|
6.2. Phí kiểm tra Trung gian
Số đơn vị phí tiêu chuẩn kiểm tra Trung gian được
tính bằng số đơn vị phí tiêu chuẩn kiểm tra Hàng năm nhân với hệ số 1,35.
6.3. Phí kiểm tra Định kỳ
Số đơn vị phí tiêu chuẩn kiểm tra Định kỳ được tính
bằng số đơn vị phí tiêu chuẩn kiểm tra Hàng năm nhân với hệ số 1,50.
7. Phí kiểm định phần hệ thống ngăn ngừa ô nhiễm do nước
thải
Số đơn vị phí tiêu chuẩn kiểm tra Định kỳ hệ thống ngăn
ngừa ô nhiễm nước thải của tàu được nêu trong Bảng 7.
Bảng 7:
TT
|
Tổng dung tích của tàu, GT
|
Số đơn vị phí tiêu chuẩn ĐVPTC
|
1
|
Đến 1.000
|
135
|
2
|
Trên 1.000 đến 2.000
|
160
|
3
|
Trên 2.000 đến 5.000
|
250
|
4
|
Trên 5.000 đến 10.000
|
300
|
5
|
Trên 10.000
|
400
|
8. Phí kiểm định phần thiết bị nâng hàng
8.1. Phí kiểm tra thiết bị nâng hàng
Số đơn vị phí tiêu chuẩn được xác định theo công
thức:
ĐVPTC = A x B x C x n
Trong đó:
A = Số đơn vị phí căn cứ theo tải trọng làm việc an
toàn của thiết bị nâng được nêu trong Bảng 8.1a
B = Hệ số căn cứ theo kiểu làm việc của thiết bị nâng
hàng được nêu trong Bảng 8.1b
C = Hệ số căn cứ theo tuổi của thiết bị nâng được nêu
trong Bảng 8.1c
n = Số lượng thiết bị nâng có cùng tải trọng làm việc
an toàn.
Bảng 8.1a:
TT
|
Tải trọng làm việc an toàn
– SWL (tấn)
|
Số đơn vị phí A
|
|
|
Tổng kiểm tra 4 năm
|
Kiểm tra Hàng năm/tổng
kiểm tra Hàng năm
|
1
|
Đến 3
|
150
|
100
|
2
|
Trên 3 đến 5
|
250
|
150
|
3
|
Trên 5 đến 10
|
350
|
250
|
4
|
Trên 10 đến 20
|
450
|
350
|
5
|
Trên 20 đến 35
|
550
|
450
|
6
|
Trên 35 đến 50
|
750
|
600
|
7
|
Trên 50 đến 100
|
1.120
|
700
|
8
|
Trên 100 đến 150
|
1.500
|
900
|
9
|
Trên 150 đến 300
|
1.700
|
1.000
|
10
|
Trên 300
|
1.700+(SWL-300)x2,0
|
1.000+(SWL-300)x2,0
|
Bảng 8.1b:
TT
|
Kiểu làm việc của thiết bị
nâng hàng
|
Hệ số B
|
1
|
Làm việc đơn
|
1,00
|
2
|
Làm việc ghép đôi
|
1,50
|
Bảng 8.1c:
TT
|
Tuổi thiết bị nâng
|
Hệ số C
|
1
|
Đến 12 năm
|
1,0
|
2
|
Trên 12 năm đến 24 năm
|
1,2
|
3
|
Trên 24 năm
|
1,5
|
8.2. Thử tải thiết bị nâng hàng
Số đơn vị phí tiêu chuẩn được nêu trong Bảng 8.2 cho
mỗi thiết bị nâng.
Bảng 8.2:
TT
|
Tải trọng làm việc an toàn
- SWL
(tấn)
|
Số đơn vị phí tiêu chuẩn ĐVPTC
(cho mỗi thiết bị nâng)
|
1
|
Đến 5
|
100
|
2
|
Trên 5 đến 25
|
150
|
3
|
Trên 25 đến 50
|
196
|
4
|
Trên 50
|
196 + (SWL-50) x 2,0
|
III. PHÍ KIỂM ĐỊNH GIA HẠN
KIỂM TRA ĐỊNH KỲ
Số đơn vị phí tiêu chuẩn kiểm tra gia hạn kiểm tra Định
kỳ được tính bằng số đơn vị phí kiểm tra Hàng năm nhân với hệ số 0,8.
IV. PHÍ KIỂM ĐỊNH BẤT THƯỜNG
1. Số đơn vị phí kiểm tra bất thường được tính bằng
số đơn vị phí theo số lần thực hiện công việc kiểm định (ĐVPTG).
2. Cách tính phí này được áp dụng cho tất cả các loại
kiểm tra bất thường, kiểm tra liên tục máy tàu, kiểm tra tàu sau hoán cải nếu đợt
hoán cải không trùng với bất kỳ đợt kiểm tra chu kỳ nào của tàu.
3. Không phụ thuộc vào số loại kiểm tra bất thường
hoặc số hạng mục kiểm tra liên tục máy được thực hiện tại một lần kiểm tra bất
thường, Số đơn vị phí cho một lần kiểm tra bất thường được xác định theo tổng
số giờ thực hiện công việc kiểm định.
V. PHÍ KIỂM ĐỊNH LẦN ĐẦU TÀU
BIỂN ĐANG KHAI THÁC
1. Đối với tàu đang mang cấp của Đăng kiểm nước ngoài
được Đăng kiểm Việt Nam công nhận, số đơn vị phí tiêu chuẩn kiểm tra lần đầu được
tính bằng số đơn vị phí tiêu chuẩn kiểm tra Định kỳ nhân với hệ số 1,5.
2. Đối với tàu không được phân cấp hoặc được phân cấp
bởi Đăng kiểm nước ngoài không được Đăng kiểm Việt Nam công nhận, số đơn vị phí
tiêu chuẩn kiểm tra lần đầu được tính bằng số đơn vị phí tiêu chuẩn kiểm tra Định
kỳ nhân với hệ số 2,0.
3. Trong trường hợp kiểm tra lần đầu bao gồm cả việc
phê duyệt hồ sơ thiết kế kỹ thuật của tàu, số đơn vị phí tiêu chuẩn phê duyệt
hồ sơ thiết kế kỹ thuật được tính bằng số đơn vị phí tiêu chuẩn phê duyệt thiết
kế đóng mới nhân với hệ số 0,7.
VI. PHÍ GIÁM ĐỊNH TRẠNG THÁI
KỸ THUẬT TÀU BIỂN
Số đơn vị phí tiêu chuẩn giám định trạng thái kỹ
thuật tàu, giám định tai nạn và sự cố hàng hải được tính bằng số đơn vị phí
tiêu chuẩn kiểm tra Hàng năm đối tượng tương ứng.
VII. PHÍ THẨM ĐỊNH TRẠNG
THÁI KỸ THUẬT TÀU BIỂN
Số đơn vị phí tiêu chuẩn cho việc thẩm định trạng
thái kỹ thuật tàu dựa trên hồ sơ kỹ thuật và hồ sơ đăng kiểm được tính bằng 400
cho mỗi một tàu.
Phần D:
PHÍ PHÍ DUYỆT TÀI
LIỆU HƯỚNG DẪN KHAI THÁC AN TOÀN CỦA TÀU BIỂN
Số đơn vị phí tiêu chuẩn được xác định theo công
thức:
ĐVPTC = A x B
Trong đó
A = Số đơn vị phí căn cứ theo tổng dung tích của tàu được
nêu trong Bảng 1.
B = Hệ số căn cứ theo loại công việc phê duyệt được
nêu ở Bảng 2.
Bảng 1:
TT
|
Tổng dung tích, GT
|
Số đơn vị phí A
|
1
|
Trên 300
|
80
|
2
|
Trên 300 đến 500
|
100
|
3
|
Trên 500 đến 1.000
|
200
|
4
|
Trên 1.000 đến 10.000
|
400
|
5
|
Trên 10.000
|
400 + (GT-10.000)x0,004
|
Bảng 2:
TT
|
Loại công việc phê duyệt
|
Hệ số B
|
1
|
Phê duyệt lần đầu
|
1,00
|
2
|
Phê duyệt lại
|
0,80
|
3
|
Phê duyệt cho chiếc tàu thứ 2 trở
lên của các tàu cùng loạt
|
0,70
|
- Tàu cùng loạt là tàu được đóng theo cùng một thiết
kế và tại cùng một cơ sở đóng tàu.
- Đối với tàu đóng mới, các tài liệu khai thác an
toàn đã được phê duyệt cùng với hồ sơ thiết kế tàu thì không tính phí phê duyệt
các tài liệu này.
PHẦN
E: PHÍ GIÁM SÁT SỬA CHỮA, HOÁN CẢI TÀU BIỂN
1. Mức phí cơ bản:
a. Đối với tàu biển thuộc phạm vi giám sát của Đăng
kiểm Việt Nam
Đơn vị tính: 1.000 đồng
STT
|
Giá sửa chữa, hoán cải, C
(triệu đồng)
|
Phí đăng kiểm
|
1
|
Đến 50
|
860
|
2
|
Trên 50 đến 150
|
860 + (C - 50) x12
|
3
|
Trên 150 đến 350
|
2.060 + (C - 150) x 9
|
4
|
Trên 350 đến 700
|
3.860 + (C - 350) x 7
|
5
|
Trên 700 đến 1.200
|
6.310 + (C - 700) x 5
|
6
|
Trên 1.200 đến 2.500
|
8.810 + (C - 1.200) x 3
|
7
|
Trên 2.500 đến 5.000
|
12.710 + (C - 2.500) x1,5
|
8
|
Trên 5.000 đến 10.000
|
16.460 + (C - 5.000) x1,2
|
9
|
Trên 10.000
|
22.460 + (C - 10.000) x 1
|
b. Đối với tàu biển treo cờ Việt Nam hoặc treo cờ nước
ngoài mang cấp đăng kiểm nước ngoài và công trình biển thuộc phạm vi giám sát
của Đăng kiểm Việt Nam.
Đơn vị tính: USD
STT
|
Giá sửa chữa, hoán cải: C
|
Phí đăng kiểm
|
1
|
Đến 10.000
|
200
|
2
|
Trên 10.000 đến 20.000
|
200 + ( C - 10.000 ) x 0,014
|
3
|
Trên 20.000 đến 50.000
|
340 + ( C - 20.000 ) x 0,012
|
4
|
Trên 50.000 đến 100.000
|
700 + ( C - 50.000 ) x 0,01
|
5
|
Trên 100.000 đến 200.000
|
1.200 + ( C - 100.000 ) x 0,008
|
6
|
Trên 200.000 đến 400.000
|
2.000 + ( C - 200.000 ) x 0,006
|
7
|
Trên 400.000 đến 800.000
|
3.200 + ( C - 400.000 ) x 0,004
|
8
|
Trên 800.000
|
4.800 + ( C - 800.000 ) x 0,003
|
2. Trong trường hợp sửa chữa, hoán cải tàu trùng với
các đợt kiểm tra lần đầu, định kỳ, hàng năm, trên đà, rút trục chân vịt, bất thường
thì ngoài phí kiểm định tính theo qui định đối với các loại hình kiểm tra này,
phải tính phí kiểm định an toàn kỹ thuật và chất lượng sửa chữa, hoán cải.