|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
16/2013/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh An Giang
|
|
Người ký:
|
Huỳnh Thế Năng
|
Ngày ban hành:
|
09/04/2013
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
UỶ BAN NHÂN
DÂN
TỈNH AN GIANG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
16/2013/QĐ-UBND
|
An Giang, ngày
09 tháng 4 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH
MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ THẨM ĐỊNH ĐỀ ÁN, BÁO CÁO THĂM
DÒ, KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC DƯỚI ĐẤT; KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC MẶT; XẢ NƯỚC THẢI
VÀO NGUỒN NƯỚC, CÔNG TRÌNH THUỶ LỢI DO CƠ QUAN ĐỊA PHƯƠNG THỰC HIỆN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật
Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày
03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Pháp
lệnh phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị
định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị
định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ
Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn
về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị
quyết số 18/2011/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2011của Hội đồng nhân dân tỉnh về
việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án,
báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt;
xả nước thải vào nguồn nước, công trình thuỷ lợi do cơ quan địa phương thực
hiện;
Theo đề nghị của Giám đốc sở Tài chính tại Tờ
trình số 149/TTr-STC ngày 07 tháng 04 năm 2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Đối tượng áp dụng
Tổ chức, cá nhân khi được cơ quan có thẩm quyền
tại địa phương thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới
đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thuỷ
lợi phải nộp phí trừ các trường hợp được miễn thu phí theo Điều 2 Quyết định
này.
Điều 2.
Miễn thu phí trong các trường hợp sau
1. Khai thác,
sử dụng tài nguyên nước trong các trường hợp:
a) Khai thác,
sử dụng tài nguyên nước phục vụ mục đích trong phạm vi gia đình.
b) Khai thác,
sử dụng nước mưa, nước mặt trong phạm vi diện tích đất đã được giao, được thuê
theo quy định của Luật Đất đai, Luật Tài nguyên nước và các quy định khác của
pháp luật.
c) Khai thác,
sử dụng tài nguyên nước không nhằm mục đích kinh doanh, phục vụ các hoạt động
lâm nghiệp, giao thông thủy, nuôi trồng thủy sản, thể thao, giải trí, du lịch,
y tế, an dưỡng, nghiên cứu khoa học.
d) Khai thác
nước dưới đất từ các công trình thay thế có quy mô không lớn hơn và mực nước hạ
thấp nhỏ hơn giới hạn cho phép đã được xác định trong giấy phép, nằm trong khu
vực đã được cấp phép.
2. Xả nước
thải vào nguồn nước với quy mô trong phạm vi gia đình.
3. Khai thác,
sử dụng nước dưới đất với quy mô nhỏ trong phạm vi gia đình.
Điều 3. Mức thu phí thẩm định đề án, báo cáo thăm
dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải
vào nguồn nước, công trình thủy lợi được quy định cụ thể tại Phụ lục ban hành
kèm theo Quyết định này.
Điều 4. Chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
1. Phí thẩm
định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai
thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi là
khoản thu thuộc ngân sách nhà nước.
2. Cơ quan thu
phí được trích 10% (mười phần trăm) trên tổng số tiền phí thu được trước khi
nộp vào ngân sách nhà nước để chi phí cho các công việc liên quan đến việc thẩm
định và thu phí theo chế độ quy định. Số còn lại 90% (chín mươi phần trăm), cơ
quan thu phí có trách nhiệm nộp vào ngân sách nhà nước theo Chương, Loại,
Khoản, Mục, Tiểu mục tương ứng của mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.
3. Thủ tục thu, nộp và thời gian nộp ngân sách nhà
nước theo quy định tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của
Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí và
Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi,
bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính
hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực sau 10
ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 56/2007/QĐ-UBND ngày 12 tháng 9
năm 2007 của UBND tỉnh ban hành quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất;
khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi
do cơ quan địa phương thực hiện.
Điều 6. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục trưởng
Cục Thuế tỉnh, Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành có liên quan và Chủ tịch Ủy ban
nhân dân huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi
nhận:
- Như Điều
6;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Cục kiểm tra văn bản – Bộ Tư pháp;
- Website Chính phủ;
- TT.TU, HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Website tỉnh, Báo AG,
- Đài PTTH AG, phân xã AG;
- Lưu: VT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Huỳnh Thế Năng
|
PHỤ LỤC
MỨC THU
PHÍ THẨM ĐỊNH ĐỀ ÁN, BÁO CÁO THĂM DÒ, KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC DƯỚI ĐẤT; KHAI
THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC MẶT; XẢ NƯỚC THẢI VÀO NGUỒN NƯỚC, CÔNG TRÌNH THỦY LỢI DO CƠ
QUAN ĐỊA PHƯƠNG THỰC HIỆN
(Kèm theo Quyết định số 16/2012/QĐ-UBND ngày 09 tháng 4 năm 2012 của Ủy ban
nhân dân tỉnh An Giang)
Số TT
|
Nội dung thu
|
Mức thu
|
1
|
Phí thẩm
định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất
|
a
|
Thẩm định
đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất:
|
|
- Đối với đề án thiết kế giếng có lưu lượng nước dưới 200 m3/ngày
đêm.
|
200.000 đồng/1đề án
|
|
- Đối với đề án, báo cáo thăm dò có lưu lượng nước từ 200m3 đến
dưới 500m3/ngày đêm.
|
550.000 đồng/1 đề án, báo cáo
|
|
- Đối với đề án, báo cáo thăm dò có lưu lượng nước từ 500m3 đến
dưới 1.000m3/ngày đêm.
|
1.300.000 đồng/1 đề án, báo cáo
|
|
- Đối với đề án thăm dò có lưu lượng nước từ 1.000m3 đến
dưới 3.000m3/ngày đêm.
|
2.500.000 đồng/1 đề án, báo cáo
|
b
|
Thẩm
định, báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất:
|
|
- Báo cáo khai thác, sử dụng nước dưới đất có lưu lượng dưới 200 m3/ngày
đêm.
|
200.000 đồng/1báo cáo
|
|
- Báo cáo khai thác, sử dụng nước dưới đất có lưu lượng từ 200m3
đến dưới 500m3/ngày đêm.
|
550.000 đồng/1báo cáo
|
|
- Báo cáo khai thác, sử dụng nước dưới đất có lưu lượng từ 500m3
đến dưới 1.000m3/ngày đêm
|
1.300.000 đồng/1 báo cáo
|
|
- Báo cáo khai thác, sử dụng nước dưới đất có lưu lượng từ 1.000m3
đến dưới 3.000m3/ngày đêm
|
2.500.000 đồng/1 báo cáo
|
c
|
Trường hợp thẩm định, gia hạn bổ sung:
|
bằng 50% mức thu theo quy định trên
|
2
|
Thẩm định
đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt:
|
|
- Đối với đề án, báo cáo khai
thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng dưới 0,1m3/giây;
hoặc để phát điện với công suất dưới 50kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu
lượng dưới 500m3/ngày đêm.
|
300.000 đồng/1 đề án, báo cáo
|
|
- Đối với đề án, báo cáo khai
thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,1m3 đến
dưới 0,5m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 50kw đến dưới
200kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 500 m3 đến dưới
3.000m3/ngày đêm.
|
900.000 đồng/1 đề án, 1báo cáo
|
|
- Đối với đề án, báo cáo khai
thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,5m3 đến
dưới 1m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 200kw đến dưới
1.000kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 3.000m3 đến
dưới 20.000m3/ngày đêm.
|
2.200.000 đồng/1 đề án, báo cáo
|
|
- Đối với đề án, báo cáo khai
thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 1m3 đến
dưới 2m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 1.000kw đến dưới
2.000kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 20.000m3 đến
dưới 50.000m3/ngày đêm.
|
4.200.000 đồng/1 đề án, báo cáo
|
3
|
Thẩm định
đề án, báo cáo xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi:
|
|
- Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước dưới 100 m3/ngày
đêm.
|
300.000 đồng/1 đề án, báo cáo
|
|
- Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 100m3 đến dưới
500m3/ngày đêm.
|
900.000 đồng/1 đề án, báo cáo
|
|
- Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 500m3 đến dưới
2.000m3/ngày đêm.
|
2.200.000 đồng/1 đề án, báo cáo
|
|
- Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 2.000m3 đến
dưới 5.000m3/ngày đêm.
|
4.200.000 đồng/1 đề án, báo cáo
|
|
- Trường hợp thẩm định gia hạn, bổ sung
|
bằng 50% mức thu theo quy định trên
|
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thuỷ lợi do cơ quan địa phương thực hiện của tỉnh An Giang ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 16/2013/QĐ-UBND ngày 09/04/2013 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thuỷ lợi do cơ quan địa phương thực hiện của tỉnh An Giang ban hành
5.353
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|