UỶ BAN NHÂN
DÂN
TỈNH THÁI NGUYÊN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
16/2009/QĐ-UBND
|
Thái Nguyên,
ngày 27 tháng 5 năm 2009
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC MIỄN, GIẢM TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT Ở CHO NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI
CÁCH MẠNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày
26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh Ưu đãi người có công ngày
29/6/2005;
Căn cứ Quyết định số 118/QĐ-TTg ngày 27/02/1996
của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ người có công với cách mạng cải thiện
nhà ở;
Căn cứ Quyết định số 20/2000/QĐ-TTg ngày
03/02/2000 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ người hoạt động cách mạng từ
trước cách mạng tháng Tám năm 1945 cải thiện nhà ở;
Căn cứ Quyết định số 117/2007/QĐ-TTg ngày
25/7/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết
định số 118/QĐ-TTg ngày 27/02/1996 và Điều 3 Quyết định số 20/2000/QĐ-TTg ngày
03/02/2000;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số
579/TT-STC ngày 20/4/2009 (Sau khi thống nhất với các ngành liên quan) và Công
văn số 601/STP-VBPQ ngày 29/4/2009 của Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định chế độ miễn, giảm tiền sử dụng đất ở khi giao đất
làm nhà ở, chuyển mục đích từ đất khác sang đất ở, mua nhà gắn liền với quyền sử
dụng đất theo Nghị định số 61/CP ngày 05/7/1994 của Chính phủ, công nhận đất ở
phải nộp tiền sử dụng đất đối với người có công với cách mạng trên địa bàn tỉnh
Thái Nguyên như sau:
1. Đối tượng: Hộ gia đình, cá nhân có công với
cách mạng được miễn, giảm tiền sử dụng đất ở theo Quyết định này, bao gồm:
a) Người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng
01 năm 1945.
b) Người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01
năm 1945 đến trước ngày Tổng khởi nghĩa ngày 19 tháng 8 năm 1945.
c) Thân nhân liệt sỹ.
d) Bà mẹ Việt Nam Anh hùng.
đ) Anh hùng lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động.
e) Thương binh, người hưởng chính sách như
thương binh.
g) Bệnh binh.
h) Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc
hoá học.
i) Người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng
chiến bị địch bắt, tù đày.
k) Người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc,
bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế.
l) Người có công giúp đỡ cách mạng.
2. Phạm vi áp dụng:
a) Hộ gia đình, cá nhân thuộc đối
tượng quy định tại khoản 1 Điều này chưa có chỗ ở mà chưa được giao đất ở theo
chế độ miễn, giảm tiền sử dụng đất của chính sách người có công với cách mạng.
b) Trong trường hợp một người thuộc nhiều diện
ưu đãi thì căn cứ vào chế độ ưu đãi cao nhất của người đó để thực hiện chế độ
miễn, giảm; một hộ gia đình có nhiều thành viên thuộc diện ưu đãi thì cộng chế
độ ưu đãi của từng thành viên thành chế độ ưu đãi của hộ, nhưng mức miễn, giảm
tối đa không quá mức ưu đãi cao nhất.
Điều 2. Mức miễn, giảm tiền sử dụng đất ở.
1. Miễn tiền sử dụng đất.
a) Người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng
01 năm 1945 thực hiện theo quy định tại Điều 1 Quyết định số 20/QĐ-TTg ngày
03/02/2000 của Thủ tướng Chính phủ.
b) Bà mẹ Việt Nam Anh hùng; Anh
hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng lao động; thương binh, người hưởng
chính sách như thương binh, thương binh loại B, bệnh binh có tỷ lệ suy giảm khả
năng lao động do thương tật, bệnh tật từ 81% trở lên; thân nhân của liệt sỹ
đang hưởng tiền tuất nuôi dưỡng hàng tháng được miễn tiền sử dụng đất khi giao
đất ở đối với ô (thửa) đất có giá trị không quá 100 triệu đồng, mức miễn tối đa
không quá 100 triệu đồng.
Trường hợp đối tượng được miễn tiền sử dụng đất
quy định tại điểm b khoản này mà được giao ô đất có giá trị lớn hơn 100 triệu đồng,
thì đối tượng này phải nộp toàn bộ giá trị lớn hơn 100 triệu đồng; Trường hợp
giao đất ở có giá trị nhỏ hơn 100 triệu thì mức miễn tiền sử dụng đất theo giá
trị thực tế ô (thửa) đất được giao.
2. Giảm tiền sử dụng đất:
a) Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc
hoá học; thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại
B, bệnh binh có tỷ lệ suy giảm khả năng lao động do thương tật, bệnh tật từ 61%
đến 80% được giảm 90% tiền sử dụng đất khi giao đất ở đối với ô (thửa) đất có
giá trị không quá 100 triệu đồng, mức giảm tối đa không quá 90 triệu đồng.
b) Người gia nhập tổ chức cách mạng trong khoảng
thời gian từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến trước Tổng khởi nghĩa 19 tháng Tám
năm 1945, được quy định tại Điều 10 của Pháp lệnh Ưu đãi người có công năm
2005; thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B,
bệnh binh có tỷ lệ suy giảm khả năng lao động do thương tật, bệnh tật từ 41% đến
60% được giảm 80% tiền sử dụng đất khi giao đất ở đối với ô (thửa) đất có giá
trị không quá 100 triệu đồng, mức giảm tối đa không quá 80 triệu đồng.
c) Thân nhân của liệt sĩ quy định tại khoản 1 Điều
14 của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng; thương binh, người hưởng
chính sách như thương binh, thương binh loại B có tỷ lệ suy giảm khả năng lao động
do thương tật từ 21% đến 40%; người có công giúp đỡ cách mạng đang hưởng trợ cấp
hàng tháng; người có công giúp đỡ cách mạng được tặng Kỷ niệm chương "Tổ
quốc ghi công" hoặc Bằng "Có công với nước", người có công giúp
đỡ cách mạng trong gia đình được tặng Kỷ niệm chương "Tổ quốc ghi
công" hoặc Bằng "Có công với nước" được giảm 70% tiền sử dụng đất
khi giao đất ở đối với ô (thửa) đất có giá trị không quá 100 triệu đồng, mức giảm
tối đa không quá 70 triệu đồng.
d) Người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng
chiến bị địch bắt tù, đày; người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo
vệ tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế được tặng Huân chương Kháng chiến hạng nhất
hoặc Huân chương Chiến thắng hạng nhất được giảm 65% tiền sử dụng đất khi giao
đất ở đối với ô (thửa) đất có giá trị không quá 100 triệu đồng, mức giảm tối đa
không quá 65 triệu đồng.
Trường hợp đối tượng được giảm tiền sử dụng đất
quy định tại điểm a, b, c, d khoản 2 Điều này mà được giao đất ở có giá trị lớn
hơn 100 triệu đồng thì các đối tượng này phải nộp toàn bộ giá trị lớn hơn 100
triệu đồng; trường hợp được giao ô đất nhỏ hơn 100 triệu đồng thì căn cứ vào tỷ
lệ giảm tại các điểm a, b, c, d của khoản này để xác định mức giảm cụ thể.
3. Giá đất ở để xác định miễn, giảm cho các đối
tượng quy định tại điểm b khoản 1. Miễn tiền sử dụng đất và khoản 2. Giảm tiền
sử dụng đất của Điều 2 được thực hiện theo giá đất UBND tỉnh quy định tại thời
điểm giao đất.
4. Hạn mức giao đất ở cho các đối tượng quy định
tại điểm b khoản 1. Miễn tiền sử dụng đất và khoản 2. Giảm tiền sử dụng đất của
Điều 2 được thực hiện theo quy hoạch và tối đa không vượt hạn mức giao đất ở do
UBND tỉnh quy định tại thời điểm giao đất.
Điều 3. Hồ sơ, thủ tục xét duyệt.
1. Hồ sơ xét duyệt:
a) Đơn đề nghị của người có công với cách mạng
được UBND cấp xã nơi người đó cư trú xác nhận: chưa có chỗ ở, chưa được giao đất
làm nhà ở theo chế độ miễn, giảm.
b) Giấy tờ chứng nhận người có công với cách mạng
(bản sao có chứng thực)
c) Trường hợp từ nơi khác chuyển đến phải có xác
nhận của (cấp xã, huyện, tỉnh) nơi chuyển đi là đối tượng này chưa được miễn,
giảm tiền sử dụng đất theo chính sách của người có công với cách mạng.
d) Hồ sơ quy định tại điểm a, b, c khoản 1 Điều
này được lập thành 3 bộ, 1 bộ lưu tại UBND cấp xã; chậm nhất 05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đầy đủ hồ theo quy định tại điểm a, b, c khoản này UBND cấp xã có
trách nhiệm nộp 02 bộ đến Thường trực Hội đồng (Phòng Lao động Thương binh và
Xã hội).
2. Thủ tục xét duyệt:
a) Hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều này nộp tại
UBND cấp xã, UBND cấp xã có trách nhiệm xác nhận các nội dung quy định tại tiết
a khoản 1 điều này.
b) Chậm nhất 30 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ cấp
xã chuyển đến, Hội đồng phải tổ chức xét duyệt.
Nội dung xét duyệt: Kiểm tra, xác minh, phân loại
đối tượng, xác định mức miễn, giảm cụ thể, vị trí ô (thửa) đất để giao cho các
đối tượng trình Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định từng trường hợp cụ thể.
Quyết định miễn, giảm tiền sử dụng đất gửi đến đối
tượng được hưởng chính sách, UBND cấp xã, các cơ quan liên quan cấp huyện. Hàng
quý UBND cấp huyện có trách nhiệm tổng hợp việc miễn, giảm tiền sử dụng đất cho
người có công trên địa bàn để báo cáo Sở Lao động Thương binh và Xã hội, Sở Tài
chính.
Sau khi có quyết định miễn, giảm cho từng trường
hợp cụ thể các cơ quan liên quan của cấp huyện thực hiện:
- Chi Cục thuế thông báo tiền sử dụng đất còn phải
nộp (nếu có).
- Đối tượng được miễn, giảm tiền sử dụng đất đối
với người có công với cách mạng nộp tiền theo thông báo, phô tô chứng từ nộp tiền
gửi đến phòng Tài Nguyên và Môi trường.
- Phòng Tài nguyên và Môi trường phối hợp với
UBND cấp xã giao đất tại thực địa cho đối tượng và cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất theo quy định.
Điều 4. Tổ chức thực hiện.
1. UBND tỉnh uỷ quyền cho Chủ tịch UBND các huyện,
thành phố, thị xã (UBND cấp huyện) quyết định miễn, giảm tiền sử dụng đất.
2. Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định thành lập
Hội đồng xét miễn, giảm tiền sử dụng đất. Thành phần gồm lãnh đạo UBND cấp huyện
làm Chủ tịch Hội đồng; Phòng lao động Thương binh và Xã hội làm phó chủ tịch
thường trực; Phòng Tài chính Kế hoạch, phòng Tài nguyên và Môi trường, Chi cục
Thuế, Mặt trận tổ quốc Việt Nam cấp huyện và Hội Cựu chiến binh làm uỷ viên.
3. Kể từ ngày quyết định có hiệu lực thi hành
thì đối tượng thường trú tại địa phương (cấp huyện) nào thì địa phương đó xét
duyệt và quyết định miễn, giảm.
4. Sở Lao động Thương binh và Xã hội có trách
nhiệm hướng dẫn thực hiện quyết định này; hàng năm tổng hợp báo cáo Văn phòng
Chính Phủ, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính, UBND tỉnh về việc
miễn, giảm tiền sử dụng đất đối với người có công trên địa bàn tỉnh.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký. Quyết
định này không áp dụng cho các đối tượng thuộc diện chính sách người có công với
cách mạng đã được hỗ trợ miễn, giảm tiền sử dụng đất khi giao đất làm nhà ở.
Điều 6. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở
Lao động Thương binh và Xã hội, Thủ trưởng các sở, ban, ngành đoàn thể của tỉnh,
Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã, các cơ quan đơn vị, đối tượng có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Chính phủ;
- Văn phòng Chính phủ;
- UBMT Tổ quốc Việt Nam;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Tư pháp;
- Bộ Lao động TB&XH;
- TT Tỉnh uỷ;
- TT HĐND tỉnh;
- TT Đoàn ĐBQH tỉnh TN;
- BTC Tỉnh uỷ TN;
- TT BCĐ PCTN tỉnh;
- Như Điều 6 (Thực hiện);
- TT Công báo tỉnh;
- Báo, Đài PTTH TN;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KTTH, NC, TH;
(VN/T5/20/85b).
|
TM.UỶ BAN
NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Phạm Xuân Đương
|