Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần
bôi vàng để xem chi tiết.
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
1435/2007/QĐ-UBND
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Tỉnh Phú Yên
Người ký:
Nguyễn Bá Lộc
Ngày ban hành:
09/08/2007
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
--------
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
Số:
1435/2007/QĐ-UBND
Tuy
Hòa, ngày 09 tháng 8 năm 2007
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC QUI ĐỊNH MỨC THU LỆ PHÍ HỘ TỊCH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ qui
định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí và Nghị định số 24/2006/NĐ-CP
ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ;
Căn cứ các Thông tư của Bộ Tài chính: số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002
hướng dẫn thực hiện các qui định pháp luật về phí và lệ phí; số 45/2006/TT-BTC
ngày 25 tháng 5 năm 2006 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24
tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính; số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006
của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của
HĐND Tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 75/2007/NQ-HĐND ngày 19 tháng 7 năm 2007 của Hội đồng nhân
dân Tỉnh khoá V, kỳ họp thứ 9 về việc ban hành danh mục, mức thu, quản lý, sử
dụng tiền phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Phú Yên;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 1414/STC ngày 02 tháng 8 năm 2007,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Qui định mức thu, quản lý, sử dụng lệ phí hộ tịch
trên địa bàn Tỉnh như sau:
1. Đối tượng nộp
lệ phí: là những người được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết các công
việc về hộ tịch theo qui định của pháp luật.
2. Đối tượng miễn
nộp lệ phí: Miễn nộp lệ phí hộ tịch về đăng ký kết hôn, đăng ký nuôi con nuôi
cho người dân thuộc các dân tộc ở vùng sâu, vùng xa. Miễn lệ phí hộ tịch về
đăng ký khai sinh cho trẻ em của hộ nghèo.
3. Đơn vị thu
lệ phí: UBND xã, phường, thị trấn; UBND các huyện, thành phố và Sở Tư pháp.
4. Mức thu:
STT
Công
việc thực hiện
Đơn
vị tính
Mức
thu
I.
Mức thu áp
dụng đối với việc đăng ký hộ tịch tại UBND xã, phường, thị trấn
1.
Khai
sinh
1.1.
Đăng ký
khai sinh
đồng/trường
hợp
5.000
1.2.
Đăng ký khai
sinh quá hạn
đồng/trường
hợp
5.000
1.3.
Đăng ký lại
việc sinh
đồng/trường
hợp
5.000
2.
Kết hôn
2.1.
Đăng ký kết
hôn
đồng/trường
hợp
15.000
2.2.
Đăng ký lại
việc kết hôn
đồng/trường
hợp
20.000
3.
Khai tử
không
thu
3.1.
Đăng ký khai
tử
3.2.
Đăng ký khai
tử quá hạn
3.3.
Đăng ký lại
việc tử
4.
Nuôi con
nuôi
4.1.
Đăng ký việc
nuôi con nuôi
đồng/trường
hợp
15.000
4.2.
Đăng ký lại
việc nuôi con nuôi
đồng/trường
hợp
20.000
5.
Nhận cha,
mẹ, con
Đăng ký nhận
cha, mẹ, con
đồng/trường
hợp
10.000
6.
Các việc
đăng ký hộ tịch khác
6.1.
Cấp bản sao
giấy tờ hộ tịch từ sổ gốc
đồng/1 bản
sao
2.000
6.2.
Xác nhận các
giấy tờ hộ tịch
đồng/trường
hợp
3.000
6.3.
Thay đổi, cải
chính hộ tịch cho người dưới 14 tuổi, bổ sung hộ tịch
đồng/trường
hợp
10.000
6.4.
Ghi vào sổ hộ
tịch các việc về ly hôn, xác định cha, mẹ, con, thay đổi quốc tịch, mất tích,
mất năng lực hành vi dân sự, hạn chế năng lực hành vi dân sự, hủy hôn nhân
trái pháp luật, hạn chế quyền của cha, mẹ đối với con chưa thành niên và những
sự kiện khác do pháp luật qui định
đồng/trường
hợp
5.000
6.5.
Ghi vào sổ các
việc hộ tịch đã đăng ký tại cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của
Việt Nam ở nước ngoài do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp
đồng/trường
hợp
5.000
II.
Mức thu áp
dụng đối với việc đăng ký hộ tịch tại UBND cấp huyện
1.
Cấp lại bản
chính giấy khai sinh
đồng/trường
hợp
10.000
2.
Cấp bản sao
giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch
đồng/trường
hợp
3.000
3.
Thay đổi cải
chính hộ tịch cho người từ đủ 14 tuổi trở lên, xác định lại dân tộc, xác định
lại giới tính, bổ sung hộ tịch, điều chỉnh hộ tịch
đồng/trường
hợp
25.000
III.
Mức thu áp
dụng đối với việc đăng ký hộ tịch (người nước ngoài) tại Sở Tư pháp
1.
Khai
sinh
1.1.
Đăng ký
khai sinh
đồng/trường
hợp
50.000
1.2.
Đăng ký khai
sinh quá hạn
đồng/trường
hợp
50.000
1.3.
Đăng ký lại
việc sinh
đồng/trường
hợp
50.000
2.
Kết hôn
2.1.
Đăng ký kết
hôn
đồng/trường
hợp
1.000.000
2.2.
Đăng ký lại
việc kết hôn
đồng/trường
hợp
1.000.000
3.
Khai tử
không
thu
3.1.
Đăng ký khai
tử
3.2.
Đăng ký khai
tử quá hạn
3.3.
Đăng ký lại
việc tử
4.
Nuôi con
nuôi
4.1.
Đăng ký việc
nuôi con nuôi
đồng/trường
hợp
2.000.000
4.2.
Đăng ký lại
việc nuôi con nuôi
đồng/trường
hợp
2.000.000
5.
Nhận con
ngoài giá thú
Đăng ký nhận
con ngoài giá thú
đồng/trường
hợp
1.000.000
6.
Thay đổi,
cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc
đồng/trường
hợp
50.000
7.
Các việc
đăng ký hộ tịch khác
7.1.
Cấp bản sao
giấy tờ hộ tịch từ sổ gốc
đồng/1 bản
sao
5.000
7.2.
Xác nhận các
giấy tờ hộ tịch
đồng/trường
hợp
10.000
7.3.
Ghi vào sổ hộ
tịch các việc về ly hôn, xác định cha, mẹ, con, thay đổi quốc tịch, mất tích,
mất năng lực hành vi dân sự, hạn chế năng lực hành vi dân sự, hủy hôn nhân
trái pháp luật, hạn chế quyền của cha, mẹ đối với con chưa thành niên và những
sự kiện khác do pháp luật qui định
đồng/trường
hợp
20.000
7.4.
Ghi vào sổ các
việc hộ tịch đã đăng ký tại cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của
Việt Nam ở nước ngoài do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp
đồng/trường
hợp
50.000
5. Quản lý, sử
dụng số tiền lệ phí thu được:
a) Tỷ lệ phần
trăm trong số tiền lệ phí thu được trích lại cho đơn vị thu lệ phí để trang trải
chi phí cho việc thu phí là 30%, số còn lại phải nộp ngân sách nhà nước là 70%.
b) Việc quản lý,
sử dụng tiền lệ phí thu được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC
ngày 24/7/2002 , Thông tư số 45/2006/TT-BTC 25/5/2006 của Bộ Tài chính.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký. Các qui định trước
đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.
Giao trách nhiệm
Sở Tài chính phối hợp Sở Tư pháp, Cục thuế và các cơ quan liên quan hướng dẫn,
kiểm tra trong việc thực hiện theo đúng qui định hiện hành.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND Tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành trong Tỉnh, Cục trưởng
Cục thuế, Giám đốc Kho bạc nhà nước Tỉnh, Thủ trưởng cơ quan liên quan, Chủ tịch
UBND các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Tư pháp;
- TT. Tỉnh uỷ;
- TT. Hội đồng ND tỉnh;
- CT, các Phó CTUBND tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, A.
TM.
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Bá Lộc
Quyết định 1435/2007/QĐ-UBND quy định mức thu lệ phí hộ tịch do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1435/2007/QĐ-UBND ngày 09/08/2007 quy định mức thu lệ phí hộ tịch do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên ban hành
3.589
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng