|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1423/2007/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Phú Yên
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Bá Lộc
|
Ngày ban hành:
|
09/08/2007
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 1423/2007/QĐ-UBND
|
Tuy Hòa, ngày 09 tháng 8 năm 2007
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU PHÍ THẨM
ĐỊNH ĐỀ ÁN, BÁO CÁO THĂM DÒ, KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC DƯỚI ĐẤT; KHAI THÁC SỬ
DỤNG NƯỚC MẶT; XẢ NƯỚC THẢI VÀO NGUỒN NƯỚC
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân
ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí và Nghị định số 24/2006/NĐ-CP
ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ;
Căn cứ các Thông tư của Bộ Tài chính: số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm
2002 hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; số
45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 sửa đổi, bổ sung Thông tư số
63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính; số 97/2006/TT-BTC
ngày 16 tháng 10 năm 2006 hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của HĐND Tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 75/2007/NQ-HĐND ngày 19 tháng 7 năm 2007 của Hội đồng nhân
dân Tỉnh khoá V, kỳ họp thứ 9 về việc ban hành danh mục, mức thu, quản lý, sử
dụng tiền phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Phú Yên;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 1414/STC ngày 02 tháng 8 năm
2007,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức thu, quản lý, sử dụng
phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; Khai
thác sử dụng nước mặt; Xả nước thải vào nguồn nước trên địa bàn tỉnh như sau:
1. Ðối tượng nộp phí: Tổ chức, cá
nhân trong nước và tổ chức, cá nhân nước ngoài khi được cơ quan có thẩm quyền
thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; Khai thác
sử dụng nước mặt; Xả nước thải vào nguồn nước theo quy định của pháp luật.
2. Ðơn vị thu phí: Sở Tài nguyên và
Môi trường.
3. Mức thu:
STT
|
Công việc thực hiện
|
Đơn vị tính
|
Mức thu
|
1.
|
Phí thẩm định đề án, báo cáo thăm
dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất
|
|
|
1.1.
|
Ðối với đề án thiết kế giếng có
lưu lượng nước dưới 200m3/ngày đêm
|
đồng/đề án
|
150.000
|
1.2.
|
Ðối với đề án, báo cáo thăm dò có
lưu lượng nước từ 200m3 đến dưới 500m3/ngày đêm
|
đồng/đề án, báo cáo
|
450.000
|
1.3.
|
Ðối với đề án, báo cáo thăm dò có
lưu lượng nước từ 500m3 đến dưới 1.000m3/ngày đêm
|
đồng/đề án, báo cáo
|
1.200.000
|
1.4.
|
Ðối với đề án, báo cáo thăm dò có
lưu lượng nước từ 1.000m3 đến dưới 3.000m3/ngày đêm
|
đồng/đề án, báo cáo
|
2.200.000
|
2.
|
Phí thẩm định đề án, báo cáo khai
thác sử dụng nước mặt
|
|
|
2.1.
|
Ðối với đề án báo cáo khai thác,
sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng nước 0,1m3/giây
hoặc để phát điện với công suất dưới 50KW hoặc cho các mục đích khác với lưu
lượng nước với 500m3/ngày đêm
|
đồng/đề án, báo cáo
|
250.000
|
2.2.
|
Ðối với đề án báo cáo khai thác,
sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng nước từ 0,1m3/giây
đến dưới 0,5m3/giây hoặc để phát điện với công suất từ 50KW đến
dưới 200 KW hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng nước từ 500m3
đến dưới 3.000m3/ngày đêm
|
đồng/đề án, báo cáo
|
800.000
|
2.3.
|
Ðối với đề án báo cáo khai thác,
sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng nước từ 0,5m3/giây
đến dưới 1m3/giây hoặc để phát điện với công suất từ 200KW đến
dưới 1.000KW hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng nước từ 3.000m3
đến dưới 20.000m3/ngày đêm
|
đồng/đề án, báo cáo
|
2.000.000
|
2.4.
|
Ðối với đề án báo cáo khai thác,
sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng nước từ 1m3/giây
đến dưới 2m3/giây hoặc để phát điện với công suất từ 1.000KW đến
dưới 2.000KW hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng nước từ 20.000m3
đến dưới 50.000 m3/ngày đêm
|
đồng/đề án, báo cáo
|
3.900.000
|
3.
|
Phí thẩm định đề án, báo cáo xả
nước thải vào nguồn nước
|
|
|
3.1.
|
Ðề án, báo cáo có lưu lượng nước
100m3/ngày đêm
|
đồng/đề án
|
250.000
|
3.2.
|
Ðối với đề án, báo cáo có lưu
lượng nước từ 100m3 đến dưới 500m3/ngày đêm
|
đồng/đề án
|
800.000
|
3.3.
|
Ðối với đề án, báo cáo có lưu
lượng nước từ 500m3 đến dưới 2.000m3/ngày đêm
|
đồng/đề án
|
2.000.000
|
3.4.
|
Ðối với đề án, báo cáo có lưu
lượng nước từ 2.000m3 đến dưới 5.000m3/ngày đêm
|
đồng/đề án
|
3.900.000
|
Trường hợp thẩm định gia hạn, bổ
sung thì mức thu tính bằng 50% mức thu nêu trên.
4. Quản lý, sử dụng số tiền phí thu
được:
a) Tỷ lệ phần trăm trong số tiền phí
thu được trích lại cho đơn vị thu phí để trang trải chi phí cho việc thu phí là
10%, số còn lại phải nộp ngân sách nhà nước là 90%.
b) Việc quản lý, sử dụng tiền lệ phí
thu được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002,
Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành
sau 10 ngày kể từ ngày ký. Các quy định trước đây trái với Quyết định này đều
bãi bỏ.
Giao trách nhiệm Sở Tài chính phối
hợp Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục thuế và các cơ quan liên quan hướng dẫn,
kiểm tra trong việc thực hiện theo đúng quy định hiện hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND Tỉnh, Thủ
trưởng các sở, ban, ngành trong Tỉnh, Cục trưởng Cục thuế, Giám đốc Kho bạc nhà
nước Tỉnh, Thủ trưởng cơ quan liên quan, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Tư pháp;
- TT. Tỉnh uỷ;
- TT. Hội đồng ND tỉnh;
- CT, các Phó CTUBND tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, A.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Bá Lộc
|
Quyết định 1423/2007/QĐ-UBND quy định mức thu phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1423/2007/QĐ-UBND ngày 09/08/2007 quy định mức thu phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên ban hành
2.658
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|