UỶ
BAN NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
1324/2007/QĐ-UBND
|
Yên
Bái, ngày 05 tháng 9 năm 2007
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG, BAN HÀNH MỚI CÁC LOẠI PHÍ VÀ LỆ
PHÍ
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Luật tổ chức Tổ chức Hội
đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 / 11/ 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị định số
60/2003/NĐ-CP ngày 06/ 6/ 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ
phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28 tháng 8 năm 2001 của Uỷ ban thường vụ Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số
57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh
phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/NĐ-CP
ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều Nghị định số
57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh
phí và lệ phí;
Căn cứ vào Thông tư số
97/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm
quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh.;
Căn cứ Nghị quyết số
05/2007/NQ-HĐND ngày 13/7/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái khoá XVI - kỳ
họp thứ 10 về việc điều chỉnh bổ sung, ban hành mới các loại phí và lệ phí;
Căn cứ Tờ trình số
739/TTr-STC ngày 23/8/2007 của Sở Tài chính về việc Quyết định điều chỉnh, bổ
sung, ban hành mới các loại phí, lệ phí,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Điều chỉnh, bổ sung và ban hành mới 15 loại phí và 6 loại lệ phí trên địa bàn tỉnh
Yên Bái như sau:
A. PHÍ.
1) Phí chợ.
a- Đối tượng: Là những người
buôn bán trong chợ sử dụng diện tích bán hàng hoặc thuê, sử dụng địa điểm kinh
doanh tại chợ.
b- Mức thu:
Số
TT
|
Nội
dung
|
Đơn
vị tính
|
Mức
thu
|
I
|
Chợ loại 1 ( là chợ có trên
400 điểm kinh doanh)
|
|
|
1
|
Kinh doanh cố định không có quầy
(ki ốt)
|
đồng/hộ/tháng
|
70.000
|
2
|
Kinh doanh lưu động
|
đồng/ngày
|
3.000
|
3
|
Kinh doanh cố định có thuê quầy
(ki ốt)
Mức thu tối đa
|
đồng/m2/tháng
|
200.000
|
II
|
Chợ loại 2 (là chợ có từ
200 đến 400 điểm kinh doanh)
|
|
|
1
|
Kinh doanh cố định không có quầy
(ki ốt)
|
đồng/hộ/tháng
|
60.000
|
2
|
Kinh doanh lưu động
|
đồng/ngày
|
2.000
|
3
|
Kinh doanh cố định có thuê quầy
(ki ốt)
Mức thu tối đa
|
đồng/m2/tháng
|
150.000
|
III
|
Chợ loại 3 ( là chợ có dưới
200 điểm kinh doanh)
|
|
|
1
|
Kinh doanh cố định không có quầy
(ki ốt)
|
đồng/hộ/tháng
|
30.000
|
-
|
Trong đó : Chợ Trạm Tấu, Mù
Cang Chải
|
đồng/hộ/tháng
|
15.000
|
2
|
Kinh doanh lưu động
|
đồng/ngày
|
2.000
|
-
|
Trong đó : Chợ Trạm Tấu, Mù
Cang Chải
|
đồng/ngày
|
1.000
|
3
|
Kinh doanh cố định có thuê quầy
(ki ốt)
Mức thu tối đa
|
đồng/m2/tháng
|
50.000
|
- Đối với các chợ mà Ban quản lý
hoặc doanh nghiệp quản lý chợ thực hiện thu tiền thuê, sử dụng địa điểm kinh
doanh tại chợ theo hợp đồng sử dụng, thuê địa điểm kinh doanh thì phí chợ là tiền
thuê, sử dụng địa điểm kinh doanh tại chợ, (người kinh doanh tại chợ chỉ phải nộp
một trong hai khoản: phí chợ hoặc tiền thuê, sử dụng địa điểm kinh doanh).
c- Quản lý và sử dụng:
- Trường hợp chợ do Ngân sách
Nhà nước đầu tư xây dựng thì số phí nêu trên là khoản thu của Ngân sách Nhà nước.
Nộp 100% số phí thu được vào Ngân sách địa phương, việc quản lý và sử dụng theo
qui định hiện hành.
- Đối với chợ không do Nhà nước
đầu tư xây dựng hoặc do Nhà nước đầu tư nhưng đã chuyển giao cho tổ chức, cá
nhân để kinh doanh khai thác thì số phí thu được không thuộc Ngân sách Nhà nước.
Tổ chức, cá nhân khai thác có trách nhiệm nộp thuế theo qui định của pháp luật,
có quyền quản lý, sử dụng số tiền phí sau khi đã nộp thuế.
2) Phí vệ sinh.
a- Đối tượng: Là cá nhân, hộ gia
đình, đơn vị hành chính sự nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh trên địa bàn nơi có
tổ chức hoạt động thu gom và xử lý rác thải.
b- Mức thu:
TT
|
Nội
dung
|
Đơn
vị tính
|
Mức
thu Thành phố Yên Bái
|
Mức
thu Thị xã Nghĩa Lộ
|
Mức
thu tại các huyện
|
I
|
Hộ kinh doanh ở mặt tiền đường
phố
|
|
|
|
|
A
|
Hộ kinh
doanh mặt tiền đường loại 1, loại 2, loại 3.
|
|
|
|
|
1
|
Hộ kinh doanh khách sạn, nhà
nghỉ, nhà hàng ăn uống, giải khát.
|
|
|
|
|
-
|
Bậc 1 của thuế môn bài
|
đồng/hộ/tháng
|
150.000
|
90.000
|
70.000
|
-
|
Bậc 2,3 của thuế môn bài
|
đồng/hộ/tháng
|
120.000
|
80.000
|
60.000
|
-
|
Bậc 4,5,6 của thuế môn bài
|
đồng/hộ/tháng
|
100.000
|
70.000
|
50.000
|
2
|
Hộ kinh doanh xe máy, bảo dưỡng
sửa chữa xe có động cơ và các thiết bị máy móc khác
|
|
|
|
|
-
|
Bậc 1 của thuế môn bài
|
đồng/hộ/tháng
|
120.000
|
80.000
|
60.000
|
-
|
Bậc 2,3 của thuế môn bài
|
đồng/hộ/tháng
|
100.000
|
70.000
|
50.000
|
-
|
Bậc 4,5,6 của thuế môn bài
|
đồng/hộ/tháng
|
80.000
|
60.000
|
40.000
|
3
|
Hộ kinh doanh các ngành nghề
khác
|
|
|
|
|
-
|
Bậc 1 của thuế môn bài
|
đồng/hộ/tháng
|
80.000
|
60.000
|
40.000
|
-
|
Bậc 2,3 của thuế môn bài
|
đồng/hộ/tháng
|
60.000
|
40.000
|
30.000
|
-
|
Bậc 4,5,6 của thuế môn bài
|
đồng/hộ/tháng
|
40.000
|
30.000
|
20.000
|
B
|
Hộ ở mặt tiền đường phố khác
|
đồng/hộ/tháng
|
20.000
|
15.000
|
10.000
|
C
|
Hộ ở vị trí khác
|
đồng/hộ/tháng
|
10.000
|
8.000
|
6.000
|
D
|
Hộ bán hàng lưu động
|
|
|
|
|
1
|
Thành phố Yên Bái
|
đồng/
ngày
|
1.000
|
|
|
2
|
Thị xã Nghĩa Lộ + các huyện
|
đồng/
tháng
|
|
5.000
|
5.000
|
II
|
Hộ dân cư
|
|
|
|
|
1
|
Hộ ở mặt tiền đường phố
|
đồng/hộ/tháng
|
8.000
|
6.000
|
5.000
|
2
|
Hộ ở vị trí khác
|
đồng/hộ/tháng
|
4.000
|
3.000
|
2.000
|
III
|
Các tổ chức
|
|
|
|
|
1
|
Doanh nghiệp (không kể doanh
nghiệp tư nhân)
|
đồng/
tháng
|
100.000
|
80.000
|
60.000
|
2
|
Doanh nghiệp tư nhân, HTX
|
đồng/
tháng
|
80.000
|
70.000
|
60.000
|
3
|
Cơ quan hành chính sự nghiệp,
tổ chức khác
|
đồng/
tháng
|
70.000
|
60.000
|
50.000
|
IV
|
Mức thu của các nhà máy, bệnh
viện, cơ sở sản xuất, chợ, nhà ga, bến tàu, bến xe; công trình xây dựng.
|
|
|
|
|
1
|
Mức thu của các nhà máy; bệnh viện;
cơ sở sản xuất; chợ; Xí nghiệp vận tải đường sắt Yên Lào; bến xe.
|
đồng/m3
rác
|
25.000
|
20.000
|
15.000
|
2
|
Xí nghiệp đầu máy Hà Lào
|
đồng/m3
rác
|
135.000
|
|
|
3
|
Mức thu đối với công trình xây
dựng
|
đồng/m3
rác
|
25.000
|
20.000
|
15.000
|
c- Quản lý, sử dụng:
- Đối với đơn vị thu gom, vận
chuyển và xử lý rác thải được Nhà nước đầu tư là khoản phí thuộc Ngân sách Nhà
nước. Để lại 100% số phí vệ sinh thu được cho đơn vị thu phí và quản lý, sử dụng
theo các qui định hiện hành.
- Đối với đơn vị thu gom, vận
chuyển và xử lý rác thải, không do Nhà nước đầu tư xây dựng, hoặc do Nhà nước đầu
tư nhưng đã chuyển giao cho các tổ chức cá nhân thực hiện là khoản thu không
thuộc Ngân sách Nhà nước, số tiền phí thu được là doanh thu của các tổ chức, cá
nhân thu phí; tổ chức cá nhân thu phí có nghĩa vụ nộp thuế theo qui định hiện
hành.
3) Phí thư viện.
a- Đối tượng: là những người
tham gia vào mượn và đọc tài liệu trong thư viện.
b- Mức thu:
Số
TT
|
Nội
dung
|
Đơn
vị tính
|
Mức
thu
|
I
|
Thư viện tỉnh
|
|
|
1
|
Phí cấp thẻ thư viện cho người
lớn
|
đồng/người/năm
|
10.000
|
2
|
Phí cấp thẻ thư viện cho trẻ
em
|
đồng/người/năm
|
5.000
|
II
|
Thư viện huyện, thị xã,
thành phố
|
|
|
1
|
Phí cấp thẻ thư viện cho người
lớn
|
đồng/người/năm
|
5.000
|
2
|
Phí cấp thẻ thư viện cho trẻ
em
|
đồng/người/năm
|
2.000
|
c- Quản lý sử dụng:
- Đối với thư viện do Nhà nước đầu
tư xây dựng, thì phí thư viện là khoản phí thuộc Ngân sách Nhà nước. Nộp 10% số
phí thu được vào Ngân sách địa phương; để lại 90% cho đơn vị thu phí, được quản
lý và sử dụng theo qui định hiện hành.
- Đối với thư viện không do Nhà
nước đầu tư xây dựng hoặc do Nhà nước đầu tư nhưng đã chuyển giao cho tổ chức,
cá nhân để kinh doanh thì số phí thu được không thuộc Ngân sách Nhà nước. Tổ chức,
cá nhân kinh doanh có trách nhiệm nộp thuế theo qui định hiện hành và có quyền
quản lý, sử dụng số tiền sau khi đã nộp thuế.
4) Phí qua đò.
a- Đối tượng: Là hành khách,
phương tiện đi lại và hàng hoá cần qua sông, hồ hoặc đi dọc sông, hồ.
b) Mức thu:
Số
TT
|
Nội
dung
|
Đơn
vị tính
|
Mức
thu
|
I
|
Phí qua đò ngang
(của phương tiện thuyền
máy, co le)
|
|
|
1
|
Người đi bộ
|
đồng/lượt
|
1.000
|
2
|
Xe máy
|
đồng/xe/lượt
|
2.000
|
3
|
Xe đạp
|
đồng/xe/lượt
|
500
|
4
|
Hàng hoá
|
đồng/tạ/lượt
|
2.000
|
II
|
Phí đò dọc
|
|
|
-
|
Khoảng cách từ 03 km đến dưới
20km
|
đồng/km
|
1.000
|
-
|
Khoảng cách từ 20 km trở lên
|
đồng/km
|
500
|
c- Quản lý sử dụng:
- Đối với các đơn vị, tổ chức
thu phí qua đò từ các dịch vụ do Nhà nước đầu tư, là khoản phí thuộc Ngân sách
Nhà nước. Nộp 10% số phí thu được Ngân sách địa phương; để lại 90% cho đơn vị tổ
chức thu phí, được quản lý và sử dụng theo qui định hiện hành.
- Đối với tổ chức, cá nhân thu
phí qua đò từ các dịch vụ không do Nhà nước đầu tư hoặc do Nhà nước đầu tư
nhưng đã chuyển giao cho tổ chức, cá nhân để kinh doanh khai thác thì số phí
thu được là doanh thu của tổ chức, cá nhân thu phí. Tổ chức, cá nhân thu phí có
nghĩa vụ nộp thuế với Nhà nước theo các qui định hiện hành.
5. Phí sử dụng lề đường, bến,
bãi, mặt nước.
a- Đối tượng: Là những người được
cấp giấy phép sử dụng lề đường, bến bãi, mặt nước.
b- Mức thu:
Số
TT
|
Nội
dung
|
Đơn
vị tính
|
Mức
thu
|
I
|
Phí sử dụng lề đường
|
|
|
1
|
Đối với xe ô tô tạm đỗ
|
đồng/xe/lần
|
3.000
|
2
|
Đối với xe ô tô đỗ thường
xuyên
|
đồng/xe/tháng
|
60.000
|
II
|
Phí sử dụng bến bãi
|
|
|
1
|
Sử dụng dài ngày(từ 1 tháng trở
lên)
|
đồng/m2/tháng
|
2.000
|
2
|
Sử dụng ít ngày (dưới 1 tháng)
|
đồng/m2/ngày
|
100
|
c- Quản lý sử dụng:
- Đối với các tổ chức, cá nhân
thu phí lề đường, bến, bãi, mặt nước từ các dịch vụ do Nhà nước đầu tư, là khoản
phí thuộc Ngân sách Nhà nước. Nộp 10% Số phí thu được vào Ngân sách địa phương;
để lại 90% cho tổ chức, cá nhân thu phí, được quản lý và sử dụng theo qui định
hiện hành.
- Đối với tổ chức, cá nhân thu
phí lề đường, bến, bãi, mặt nước từ các dịch vụ không do Nhà nước đầu tư hoặc
do Nhà nước đầu tư nhưng đã chuyển giao cho tổ chức, cá nhân để khai thác, thì
số thu đó là khoản thu không thuộc Ngân sách Nhà nước. Số tiền thu được là
doanh thu của các tổ chức, cá nhân thu phí; tổ chức cá nhân thu phí có nghĩa vụ
nộp thuế với Nhà nước theo các qui định hiện hành.
6. Phí
trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô.
a- Đối tượng: là chủ phương tiện
có nhu cầu trông giữ phương tiện như xe đạp, xe máy, ô tô.
b- Mức thu:
Số
TT
|
Nội
dung
|
Đơn
vị tính
|
Mức
thu
|
|
Phí trông giữ xe đạp, xe máy,
ô tô
|
|
|
I
|
Trông xe ban ngày
|
|
|
1
|
Xe đạp
|
đ/xe/lượt
|
500
|
2
|
Xe máy
|
đ/xe/lượt
|
1.000
|
3
|
Ô tô
|
đ/xe/lượt
|
5.000
|
II
|
Trông xe ban đêm
|
|
|
1
|
Xe đạp
|
đ/xe/lượt
|
1.000
|
2
|
Xe máy
|
đ/xe/lượt
|
2.000
|
3
|
Ô tô
|
đ/xe/lượt
|
10.000
|
III
|
Trông xe theo tháng
|
|
|
1
|
Xe đạp
|
đ/xe/
tháng
|
7.500
|
2
|
Xe máy
|
đ/xe/
tháng
|
15.000
|
3
|
Ô tô
|
đ/xe/
tháng
|
75.000
|
c- Quản lý sử dụng:
- Đối với các tổ chức, cá nhân thu
phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô từ các dịch vụ do Nhà nước đầu tư, là khoản
phí thuộc Ngân sách Nhà nước. Nộp 10% Số phí thu được vào Ngân sách địa phương;
để lại 90% cho tổ chức, cá nhân thu phí, được quản lý và sử dụng theo qui định
hiện hành.
- Đối với tổ chức, cá nhân trông
giữ xe đạp, xe máy, ô tô từ các dịch vụ không do Nhà nước đầu tư, hoặc do Nhà
nước đầu tư nhưng đã chuyển giao cho tổ chức, cá nhân để khai thác, thì số thu
đó là khoản thu không thuộc Ngân sách Nhà nước. Số tiền thu được là doanh thu của
các tổ chức, cá nhân thu phí; tổ chức cá nhân thu phí có nghĩa vụ nộp thuế với
Nhà nước theo các qui định hiện hành.
7) Phí thăm quan danh lam thắng
cảnh.
a- Đối tượng: là những người
thăm quan danh lam thắng cảnh.
b- Mức thu: (Quy định chung cho
cả người nước ngoài và người Việt Nam)
Nội
dung
|
Mức
thu
(đ/người/lượt)
|
Phí thăm quan danh lam thắng cảnh.
|
|
Đối với người lớn
|
2.000
|
c- Quản lý, sử dụng:
- Đối với các đơn vị, tổ chức có
thu phí thăm quan danh lam thắng cảnh từ các dịch vụ do Nhà nước đầu tư, là khoản
phí thuộc Ngân sách Nhà nước. Nộp 10% số phí thu được vào Ngân sách địa phương;
để lại 90% cho tổ chức, cá nhân thu phí, được quản lý và sử dụng theo qui định
hiện hành.
- Đối với tổ chức cá nhân thu
phí thăm quan danh lam thắng cảnh, từ các dịch vụ không do Nhà nước đầu tư hoặc
do Nhà nước đầu tư nhưng đã chuyển giao cho tổ chức, cá nhân để khai thác, thì
số thu đó là khoản thu không thuộc Ngân sách Nhà nước. Số tiền thu được là
doanh thu của các tổ chức, cá nhân thu phí; tổ chức cá nhân thu phí có nghĩa vụ
nộp thuế với Nhà nước theo các qui định hiện hành.
8) Phí thăm quan di tích lịch
sử.
a- Đối tượng: là những người
thăm quan di tích lịch sử.
b- Mức thu: (Quy định chung cho
cả người nước ngoài và người Việt Nam)
Nội
dung
|
Mức
thu
(đ/người/lượt)
|
Phí thăm quan di tích lịch sử.
|
|
Đối với người lớn
|
2.000
|
c- Quản lý, sử dụng:
- Đối với các đơn vị, tổ chức có
thu phí thăm quan di tích lịch sử văn hoá từ các dịch vụ do Nhà nước đầu tư, là
khoản phí thuộc Ngân sách Nhà nước. Nộp 10% Số phí thu được vào Ngân sách địa
phương; để lại 90% cho tổ chức, cá nhân thu phí, được quản lý và sử dụng theo
qui định hiện hành.
- Đối với tổ chức, cá nhân thu
phí thăm quan di tích lịch sử văn hoá, từ các dịch vụ không do Nhà nước đầu tư
hoặc do Nhà nước đầu tư nhưng đã chuyển giao cho tổ chức, cá nhân để khai thác,
thì số thu đó là khoản thu không thuộc Ngân sách Nhà nước. Số tiền thu được là
doanh thu của các tổ chức, cá nhân thu phí; tổ chức cá nhân thu phí có nghĩa vụ
nộp thuế với Nhà nước theo các qui định hiện hành.
9) Phí dự thi, dự tuyển.
a- Đối tượng: Là các thí sinh thực
tế đăng ký dự thi, dự tuyển vào các cơ sở giáo dục đào tạo thuộc hệ thống giáo
dục quốc dân do địa phương quản lý.
b- Mức thu:
Số
TT
|
Nội
dung
|
Đơn
vị tính
|
Mức
thu
|
I
|
Thí sinh đăng ký dự thi, dự
tuyển vào các trường Trung học phổ thông, Trung học cơ sở.
|
|
|
1
|
Thi tuyển sinh vào các trường
Trung học phổ thông
|
đồng/thí
sinh/ lần dự thi
|
15.000
|
2
|
Xét tuyển vào các trường Trung
học cơ sở (lớp 6) Trung học phổ thông (lớp 10)
|
đồng/thí
sinh / Hồ sơ.
|
5.000
|
II
|
Thí sinh đăng ký dự thi, dự
tuyển vào các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp.
|
|
|
1
|
Thí sinh đăng ký dự thi, dự
tuyển vào các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp (Đối với các
trường có tổ chức thi).
|
|
|
a
|
Đăng ký dự thi
|
đồng/thí
sinh/ hồ sơ.
|
40.000
|
b
|
Sơ tuyển: (áp dụng đối với
các trường có tổ chức sơ tuyển trước khi thi chính thức)
|
đồng/thí
sinh/ lần dự thi.
|
40.000
|
c
|
Dự thi (gồm tất cả các môn)
|
|
|
-
|
Dự thi văn hoá
|
đồng/thí
sinh/ lần dự thi
|
20.000
|
-
|
Dự thi năng khiếu
|
đồng/thí
sinh/ lần dự thi
|
80.000.
|
2
|
Thí sinh thuộc diện xét tuyển,
tuyển thẳng vào các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp.
|
|
|
-
|
Đại học, cao đẳng
|
đồng/thí
sinh/ hồ sơ.
|
15.000
|
-
|
Trung học chuyên nghiệp không
tổ chức thi (không áp dụng đối với các trường trung học chuyên nghiệp tổ chức
thi tuyển)
|
đồng/thí
sinh/ hồ sơ.
|
30.000
|
c- Quản lý sử dụng: Phí dự thi,
dự tuyển vào các cơ sở giáo dục, đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân là
khoản phí thuộc Ngân sách Nhà nước.
- Đối với các trường phổ thông
Trung học có tổ chức thi tuyển số phí thu được, được để lại 100% cho đơn vị thu
phí và trang trải các chi phí cho công tác tuyển sinh.
- Đối với thi tuyển vào đại học,
cao đẳng, trung học chuyên nghiệp; phí xét tuyển hoặc tuyển thẳng vào các trường
trung học chuyên nghiệp do các cơ sở giáo dục đào tạo, phòng giáo dục tổ chức
thu. Số phí thu được thực hiện việc trích nộp, chi trả phục vụ công tác tuyển
sinh và tổ chức thu thực hiện theo thông tư liên tịch số
28/2003/TTLT/BTC-BGD&ĐT ngày 4/4/2003 qui định chế độ thu và sử dụng phí dự
thi, dự tuyển.
- Đối với các trường ngoài công
lập mức thu phí dự thi dự tuyển do nhà trường ban hành (căn cứ vào Nghị định
53/2006/NĐ-CP về chính sách khuyến khích phát triển cơ sở ngoài công lập)
10) Phí đo
đạc, lập bản đồ địa chính.
a- Đối tượng: Các tổ chức, cá
nhân, hộ gia đình được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất hoặc
được phép thực hiện việc chuyển mục đích sử dụng đất.
b- Mức thu:
Nội
dung
|
Mức
thu
(đồng/m2)
|
Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân
|
500
|
c- Quản lý, sử dụng:
- Đối với các đơn vị, tổ chức,
cá nhân có thu phí đo đạc lập bản đồ địa chính từ các dịch vụ do Nhà nước đầu
tư, là khoản phí thuộc Ngân sách Nhà nước. Nộp 20% số phí thu được vào Ngân
sách địa phương; để lại 80% cho đơn vị thu phí, được quản lý và sử dụng theo
qui định hiện hành.
- Đối với tổ chức, cá nhân thu
phí đo đạc lập bản đồ địa chính từ các dịch vụ không do Nhà nước đầu tư hoặc do
Nhà nước đầu tư nhưng đã chuyển giao cho tổ chức, cá nhân để khai thác, thì số
thu đó là khoản thu không thuộc Ngân sách Nhà nước. Số tiền thu được là doanh
thu của các tổ chức, cá nhân thu phí; tổ chức cá nhân thu phí có nghĩa vụ nộp
thuế với Nhà nước theo các qui định hiện hành.
11) Phí thẩm định cấp quyền sử
dụng đất.
a- Đối tượng:
Các tổ chức, hộ gia đình, cá
nhân đăng ký nộp hồ sơ cấp quyền sử đất có nhu cầu hoặc cần phải thẩm định theo
qui định.
b- Mức thu:
Nội
dung
|
Mức
thu cấp mới
(đồng/hồ
sơ)
|
Mức
thu cấp đổi, cấp lại
(đồng/hồ
sơ)
|
I. Hộ gia đình, cá nhân
|
|
|
a) Đất làm nhà ở
|
|
|
1. Qui mô diện tích dưới 100
m2
|
40.000
|
20.000
|
2. Qui mô diện tích từ 100 m2
đến dưới 200 m2
|
50.000
|
25.000
|
3. Qui mô diện tích từ 200 m2
đến dưới 400 m2
|
60.000
|
30.000
|
4. Qui mô diện tích từ 400 m2
trở lên
|
100.000
|
50.000
|
b) Đất sản xuất
|
|
|
1. Qui mô diện tích dưới 0,1
ha
|
50.000
|
25.000
|
2. Qui mô diện tích từ 0.1 ha
đến dưới 0,2 ha
|
60.000
|
30.000
|
3. Qui mô diện tích từ 0,2 ha
đến dưới 0,3 ha
|
70.000
|
35.000
|
4. Qui mô diện tích từ 0,3 ha
đến dưới 0,4
|
75.000
|
38.000
|
5. Qui mô diện tích từ 0,4 ha
đến dưới 0,5
|
85.000
|
43.000
|
6. Qui mô diện tích từ 0,5 ha
trở lên
|
170.000
|
86.000
|
c) Đất kinh doanh
|
|
|
1. Qui mô diện tích dưới 0,1
ha
|
75.000
|
38.000
|
2. Qui mô diện tích từ 0.1 ha
đến dưới 0,2 ha
|
90.000
|
45.000
|
3. Qui mô diện tích từ 0,2 ha
đến dưới 0,3 ha
|
105.000
|
52.000
|
4. Qui mô diện tích từ 0,3 ha
đến dưới 0,4 ha
|
112.000
|
56.000
|
5. Qui mô diện tích từ 0,4 ha
đến dưới 0,5 ha
|
127.000
|
64.000
|
6. Qui mô diện tích từ 0,5 ha
trở lên
|
254.000
|
128.000
|
II. Cơ quan Nhà nước , các
tổ chức chính trị xã hội
|
|
|
a) Đất làm nhà ở
|
|
|
1. Qui mô diện tích dưới 0,1
ha
|
150.000
|
75.000
|
2. Qui mô diện tích từ 0.1 ha
đến dưới 0,2 ha
|
300.000
|
150.000
|
3. Qui mô diện tích từ 0,2 ha
đến dưới 0,3 ha
|
450.000
|
225.000
|
4. Qui mô diện tích từ 0,3 ha
đến dưới 0,4 ha
|
600.000
|
300.000
|
5. Qui mô diện tích từ 0,4 ha
đến dưới 0,5 ha
|
750.000
|
375.000
|
6. Qui mô diện tích từ 0,5 ha
đến dưới 1 ha
|
900.000
|
450.000
|
7. Qui mô diện tích từ 1 ha trở
lên
|
1.050.000
|
525.000
|
b) Đất sản xuất
|
|
|
1. Qui mô diện tích dưới 0,1
ha
|
100.000
|
50.000
|
2. Qui mô diện tích từ 0.1 ha
đến dưới 0,2 ha
|
200.000
|
100.000
|
3. Qui mô diện tích từ 0,2 ha
đến dưới 0,3 ha
|
300.000
|
150.000
|
4. Qui mô diện tích từ 0,3 ha
đến dưới 0,4 ha
|
400.000
|
200.000
|
5. Qui mô diện tích từ 0,4 ha
đến dưới 0,5 ha
|
500.000
|
250.000
|
6. Qui mô diện tích từ 0,5 ha
đến dưới 1 ha
|
600.000
|
300.000
|
7. Qui mô diện tích từ 1 ha trở
lên
|
700.000
|
350.000
|
c) Đất kinh doanh
|
|
|
1. Qui mô diện tích dưới 0,1
ha
|
200.000
|
100.000
|
2. Qui mô diện tích từ 0.1 ha
đến dưới 0,2 ha
|
400.000
|
200.000
|
3. Qui mô diện tích từ 0,2 ha
đến dưới 0,3 ha
|
600.000
|
300.000
|
4. Qui mô diện tích từ 0,3 ha
đến dưới 0,4 ha
|
800.000
|
400.000
|
5. Qui mô diện tích từ 0,4 ha
đến dưới 0,5 ha
|
1.000.000
|
500.000
|
6. Qui mô diện tích từ 0,5 ha
đến dưới 1 ha
|
1.200.000
|
600.000
|
7. Qui mô diện tích từ 1 ha trở
lên
|
1.400.000
|
700.000
|
c- Quản lý, sử dụng:
Đối với các đơn vị, tổ chức, cá
nhân có thu phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất từ các dịch vụ do Nhà nước đầu
tư, là khoản phí thuộc Ngân sách Nhà nước. Nộp 30% số phí thu được vào Ngân
sách địa phương; để lại 70% cho đơn vị thu phí, được quản lý và sử dụng theo
qui định hiện hành.
12) Phí thẩm định báo cáo
đánh giá tác động môi trường.
a- Đối tượng thu phí:
Đối tượng thu phí là các doanh
nghiệp làm chủ dự án đầu tư.
b- Mức thu:
Nội
dung
|
Mức
thu
(đồng/hồ
sơ)
|
Phí thẩm định báo cáo đánh giá
tác động môi trường
|
5.000.000
|
Phí thẩm định báo cáo đánh giá
tác động môi trường bổ sung
|
2.500.000
|
c- Quản lý, sử dụng:
- Đối với các đơn vị, tổ chức có
thu phí thẩm định đánh giá tác động môi trường từ các dịch vụ do Nhà nước đầu
tư, là khoản phí thuộc Ngân sách Nhà nước. Nộp 20% số phí thu được vào Ngân
sách địa phương; để lại 80% cho đơn vị thu phí, được quản lý và sử dụng theo
qui định hiện hành.
- Đối với tổ chức thu phí thẩm định
đánh giá tác động môi trường từ các dịch vụ không do Nhà nước đầu tư thì số thu
đó là khoản thu không thuộc Ngân sách Nhà nước. Số tiền thu được là doanh thu của
các tổ chức thu phí; tổ chức thu phí có nghĩa vụ nộp thuế với Nhà nước theo các
qui định hiện hành.
13) Phí thẩm định đề án, báo
cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả
nước thải vào nguồn nước, vào công trình thuỷ lợi.
a- Đối tượng: Đối tượng thu phí
là các tổ chức, cá nhân, khai thác sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào
nguồn nước, xả nước thải vào công trình thuỷ lợi.
b- Mức thu:
- Mức thu phí thẩm định đề án,
báo cáo thăm dò khai thác sử dụng nước dưới đất của 4 cấp cụ thể như sau:
Nội
dung
|
Cấp
1
|
Cấp
2
|
Cấp
3
|
Cấp
4
|
Lưu lượng nước (m3/ngày đêm)
|
dưới
200
|
từ
200 đến dưới 500
|
từ
500 đến dưới 1.000
|
từ
1.000 đến dưới 3.000
|
Hệ số (lần)
|
0,2
|
0,5
|
1
|
2
|
Mức thu phí
(đồng/đề án, báo cáo)
|
200.000
|
550.000
|
1.300.000
|
2.500.000
|
Trường hợp thẩm định gia hạn bổ
sung (đồng/đề án, báo cáo)
|
100.000
|
275.000
|
650.000
|
1.250.000
|
- Mức thu phí thẩm định đề án,
báo cáo khai thác sử dụng nước mặt của 4 cấp cụ thể như sau:
Nội
dung
|
Cấp
1
|
Cấp
2
|
Cấp
3
|
Cấp
4
|
SX nông nghiệp với lưu lượng
nước (3/giây)
|
dưới
0,1
|
từ
0,1 đến dưới 0,5
|
từ
0,5 đến dưới 1
|
từ
1 đến dưới 2
|
Phát điện với công suất (kW)
|
dưới
50
|
từ
50 đến dưới 200
|
từ
200 đến dưới 1.000
|
từ
1.000 đến dưới 2.000
|
Mục đích khác có lưu lượng nước
(m3/ngày đêm)
|
dưới
500
|
từ
500 đến dưới 3.000
|
từ
3.000 đến dưới 20.000
|
từ
20.000 đến dưới 50.000
|
Hệ số (lần)
|
0,15
|
0,5
|
1
|
2
|
Mức thu phí (đồng/1 đề án, báo
cáo)
|
300.000
|
900.000
|
2.200.000
|
4.200.000
|
Trường hợp thẩm định gia hạn bổ
sung (đồng/1 đề án, báo cáo)
|
150.000
|
450.000
|
1.100.000
|
2.100.000
|
- Mức thu phí thẩm định đề án,
báo cáo xả nước thải vào nguồn nước và vào công trình thuỷ lợi của 4 cấp cụ thể
như sau:
Nội
dung
|
Cấp
1
|
Cấp
2
|
Cấp
3
|
Cấp
4
|
Qui mô lưu lượng nước (m3/ngày
đêm)
|
dưới
100
|
từ
100 đến dưới 500
|
từ
500 đến dưới 2.000
|
từ
2.000 đến dưới 5.000
|
Hệ số (lần)
|
0,15
|
0,5
|
1
|
2
|
Mức thu phí (đồng/1 đề án, báo
cáo)
|
300.000
|
900.000
|
2.200.000
|
4.200.000
|
Trường hợp thẩm định gia hạn bổ
sung (đồng/1đề án, báo cáo)
|
150.000
|
450.000
|
1.100.000
|
2.100.000
|
c- Quản lý, sử dụng:
- Đối với các đơn vị, tổ chức,
có thu phí thẩm định đề án báo cáo thăm dò khai thác sử dụng nước dưới đất,
khai thác sử dụng nước mặt, xả nước thải vào nguồn nước, vào công trình thuỷ lợi
từ các dịch vụ do Nhà nước đầu tư, là khoản phí thuộc Ngân sách Nhà nước. Nộp
25% số phí thu được vào Ngân sách địa phương; để lại 75% cho đơn vị thu phí, được
quản lý và sử dụng theo qui định hiện hành.
- Đối với tổ chức thu phí thẩm định
đề án báo cáo thăm dò khai thác sử dụng nước dưới đất, khai thác sử dụng nước mặt,
xả nước thải vào nguồn nước, vào công trình thuỷ lợi từ các dịch vụ không do
Nhà nước đầu tư thì số thu đó là khoản thu không thuộc Ngân sách Nhà nước, số
tiền thu được là doanh thu của các đơn vị tổ chức cá nhân thu phí. Tổ chức thu
phí có nghĩa vụ nộp thuế với Nhà nước theo các qui định hiện hành.
14) Phí thẩm định báo cáo kết
quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất.
a- Đối tượng: Là các tổ chức, cá
nhân thăm dò đánh giá trữ lượng nước.
b- Mức thu của 4 cấp như sau:
Nội
dung
|
Cấp
1
|
Cấp
2
|
Cấp
3
|
Cấp
4
|
Lưu lượng nước (m3/ngày đêm)
|
dưới
200
|
từ
200 đến dưới 500
|
từ
500 đến dưới 1.000
|
từ
1.000 đến dưới 3.000
|
Hệ số (lần)
|
0,15
|
0,50
|
1
|
1,75
|
Mức thu phí (đồng/1 báo cáo)
|
200.000
|
700.000
|
1.700.000
|
3.000.000
|
Trường hợp thẩm định gia hạn bổ
sung (đồng/1 báo cáo)
|
100.000
|
350.000
|
850.000
|
1.500.000
|
c- Quản lý, sử dụng:
- Đối với các đơn vị, tổ chức có
thu phí thẩm định báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất từ
các dịch vụ do Nhà nước đầu tư, là khoản phí thuộc Ngân sách Nhà nước. Nộp 25%
số phí thu được vào Ngân sách địa phương; để lại 75% cho đơn vị thu phí, được
quản lý và sử dụng theo qui định hiện hành.
- Đối với tổ chức thu phí thẩm định
báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất từ các dịch vụ không
do Nhà nước đầu tư thì số thu đó là khoản thu không thuộc Ngân sách Nhà nước, số
tiền thu được là doanh thu của các đơn vị tổ chức cá nhân thu phí. Tổ chức thu
phí có nghĩa vụ nộp thuế với Nhà nước theo các qui định hiện hành.
15) Phí thẩm định hồ sơ, điều
kiện hành nghề khoan nước dưới đất.
a- Đối tượng: là các tổ chức, cá
nhân, hành nghề khoan nước dưới đất.
b- Mức thu:
Nội
dung
|
Mức
thu
(đồng/hồ
sơ)
|
1. Phí thẩm định Hồ sơ điều kiện
hành nghề khoan nước dưới đất
|
700.000
|
2. Trường hợp thẩm định gia hạn
bổ sung
|
350.000
|
c- Quản lý, sử dụng:
- Đối với tổ chức, cá nhân có thu
phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất, từ các dịch vụ do
Nhà nước đầu tư, là khoản phí thuộc Ngân sách Nhà nước. Nộp 15% số phí thu được
vào Ngân sách địa phương; để lại 85% cho đơn vị thu phí, được quản lý và sử dụng
theo qui định hiện hành.
- Đối với tổ chức, cá nhân thu
Phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất từ các dịch vụ
không do Nhà nước đầu tư thì số thu đó là khoản thu không thuộc Ngân sách Nhà
nước, số tiền thu được là doanh thu của các đơn vị tổ chức cá nhân thu phí. Tổ
chức cá nhân thu phí có nghĩa vụ nộp thuế với Nhà nước theo các qui định hiện
hành
B. LỆ PHÍ.
1) Lệ phí địa chính.
a- Đối tượng: Tổ chức, hộ gia
đình, cá nhân sử dụng đất trên địa bàn.
b- Mức thu:
Số
TT
|
Nội
dung
|
Đơn
vị tính
|
Mức
thu
|
1
|
Mức thu lệ phí địa chính đối với
hộ gia đình, cá nhân tại các Phường thuộc Thành phố hoặc Thị xã trực thuộc tỉnh
|
|
|
a
|
Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất
|
đồng/1
giấy
|
25.000
|
b
|
Chứng nhận đăng ký biến động về
đất đai
|
đồng/1
lần
|
15.000
|
c
|
Trích lục bản đồ địa chính,
văn bản số liệu hồ sơ địa chính
|
đồng/1
lần
|
10.000
|
d
|
Cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, xác nhận tính pháp lý của các giấy tờ nhà đất
|
đồng/1
lần
|
20.000
|
2
|
Mức thu lệ phí địa chính đối với
hộ gia đình, cá nhân tại các khu vực khác
|
|
|
a
|
Cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất
|
đồng/1
giấy
|
10.000
|
b
|
Chứng nhận đăng ký biến động về
đất đai
|
đồng/1
lần
|
5.000
|
c
|
Trích lục bản đồ địa chính, văn
bản số liệu hồ sơ địa chính
|
đồng/1
lần
|
5.000
|
d
|
Cấp lại, cấp đổi giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, xác nhận tính pháp lý của các giấy tờ nhà đất
|
đồng/1
lần
|
10.000
|
3
|
Mức thu đối với các tổ chức được
áp dụng như sau:
|
|
|
a
|
Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất
|
đồng/1
giấy
|
100.000
|
b
|
Chứng nhận đăng ký biến động về
đất đai
|
đồng/1
lần
|
20.000
|
c
|
Trích lục bản đồ địa chính,
văn bản số liệu hồ sơ địa chính
|
đồng/1
lần
|
20.000.
|
d
|
Cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, xác nhận tính pháp lý của các giấy tờ nhà đất
|
đồng/1
lần
|
20.000
|
c- Quản lý, sử dụng:
Lệ phí địa chính là khoản thu
thuộc Ngân sách Nhà nước. Nộp 90% số lệ phí thu được vào Ngân sách địa phương;
để lại 10% cho đơn vị thu lệ phí, quản lý và sử dụng theo qui định hiện hành
cho đơn vị thu
2) Lệ phí hộ tịch.
a- Đối tượng: Là người có nhu cầu
giải quyết các công việc về hộ tịch theo qui định của pháp luật.
b- Mức thu như sau:
Đơn
vị tính: đồng
TT
|
Nội
dung
|
Mức
thu đăng ký hộ tịch tại UBND xã, phường, thị trấn
|
Mức
thu đăng ký hộ tịch tại UBND cấp huyện
|
Mức
thu đăng ký hộ tịch tại Sở Tư pháp và UBND tỉnh
|
I
|
Khai sinh
|
|
|
|
1
|
Đăng ký khai sinh
|
5.000
|
|
50.000
|
2
|
Đăng ký lại việc sinh
|
5.000
|
|
50.000
|
3
|
Đăng ký khai sinh quá hạn
|
5.000
|
|
|
4
|
Cấp lại bản chính Giấy khai
sinh
|
|
10.000
|
|
II
|
Kết hôn
|
|
|
|
1
|
Đăng ký kết hôn
|
20.000
|
|
1.000.000
|
2
|
Đăng ký lại việc kết hôn
|
20.000
|
|
1.000.000
|
III
|
Khai tử
|
|
|
|
1
|
Đăng ký khai tử
|
5.000
|
|
50.000
|
2
|
Đăng ký khai tử quá hạn
|
5.000
|
|
|
3
|
Đăng ký lại việc tử
|
5.000
|
|
50.000
|
IV
|
Nuôi con nuôi
|
|
|
|
1
|
Đăng ký việc nuôi con nuôi
|
20.000
|
|
2.000.000
|
2
|
Đăng ký lại việc nuôi con nuôi
|
20.000
|
|
2.000.000
|
V
|
Nhận cha, mẹ, con
|
|
|
|
-
|
Đăng ký nhận cha, mẹ, con
|
10.000
|
|
|
-
|
Nhận con ngoài giá thú
|
|
|
1.000.000
|
VI
|
Thay đổi cải chính hộ tịch
|
|
|
|
1
|
Thay đổi cải chính hộ tịch cho
người dưới 14 tuổi, bổ sung hộ tịch
|
10.000
|
|
|
2
|
Thay đổi cải chính hộ tịch cho
người từ đủ 14 tuổi trở lên xác định lại dân tộc, bổ sung hộ tịch, điều chỉnh
hộ tịch
|
|
25.000
|
|
VII
|
Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch
từ sổ hộ tịch
|
2.000
đồng/1 bản sao
|
3.000
đồng/1 bản sao
|
5.000
đồng/1 bản sao
|
VIII
|
Xác nhận các giấy tờ hộ tịch
|
3.000
|
|
10.000
|
IX
|
Các việc đăng ký hộ tịch
khác
|
5.000
|
|
50.000
|
(Đối với mức thu qui định thu tại
Sở Tư pháp và Uỷ ban nhân dân tỉnh là mức thu có yếu tố người nước ngoài)
c- Miễn giảm :
- Miễn lệ phí hộ tịch về đăng ký
kết hôn, đăng ký nuôi con nuôi cho người dân thuộc các dân tộc ở vùng sâu, vùng
xa.
- Miễn lệ phí hộ tịch về đăng ký
khai sinh cho trẻ em của hộ nghèo, vùng sâu, vùng xa.
d- Quản lý, sử dụng:
Lệ phí hộ tịch là khoản thu thuộc
Ngân sách Nhà nước. Nộp 70% tổng số tiền lệ phí thu được vào Ngân sách địa
phương; để lại 30% cho cơ quan thu lệ phí, được quản lý và sử dụng theo qui định
hiện hành.
3) Lệ phí thuộc lĩnh vực tài
nguyên nước: (gồm 4 loại phí sau)
- Lệ phí cấp giấy phép thăm dò,
khai thác, sử dụng nước dưới đất.
- Lệ phí cấp giấy phép khai thác
sử dụng nước mặt.
- Lệ phí cấp giấy phép xả nước
thải vào nguồn nước.
- Lệ phí cấp giấy phép xả nước
thải vào công trình thuỷ lợi.
a- Đối tượng thu:
Là các tổ chức, hộ gia đình, cá
nhân xin phép được cấp giấy phép để thăm dò khai thác, sử dụng nước dưới đất,
nước mặt, xả nước thải vào nguồn nước, vào công trình thuỷ lợi.
b- Mức thu như sau:
TT
|
Nội
dung
|
Đơn
vị tính
|
Mức
thu
|
I
|
Lệ phí thuộc lĩnh vực tài
nguyên nước
|
|
|
1
|
Lệ phí cấp giấy phép thăm dò,
khai thác, sử dụng nước dưới đất
|
đồng/1
giấy
|
100.000
|
2
|
Lệ phí cấp giấy phép khai thác
sử dụng nước mặt
|
đồng/1
giấy
|
100.000
|
3
|
Lệ phí cấp giấy phép xả nước
thải vào nguồn nước
|
đồng/1
giấy
|
100.000
|
4
|
Lệ phí cấp giấy phép xả nước
thải vào công trình thuỷ lợi
|
đồng/1
giấy
|
100.000
|
II
|
Trường hợp gia hạn của các
loại lệ phí thuộc lĩnh vực tài nguyên nước
|
|
|
1
|
Lệ phí cấp giấy phép thăm dò,
khai thác, sử dụng nước dưới đất
|
đồng/1
giấy
|
50.000
|
2
|
Lệ phí cấp giấy phép khai thác
sử dụng nước mặt
|
đồng/1
giấy
|
50.000
|
3
|
Lệ phí cấp giấy phép xả nước
thải vào nguồn nước
|
đồng/1
giấy
|
50.000
|
4
|
Lệ phí cấp giấy phép xả nước
thải vào công trình thuỷ lợi
|
đồng/1
giấy
|
50.000
|
c- Quản lý, sử dụng:
Các khoản lệ phí thuộc lĩnh vực
tài nguyên nước là khoản thu thuộc Ngân sách Nhà nước. Nộp 90% tổng số tiền Lệ
phí vào Ngân sách địa phương; để lại 10% cho cơ quan thu lệ phí, được quản lý
và sử dụng theo qui định hiện hành.
Điều 2.
Giao cho Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Cục Thuế tỉnh, Sở Tư pháp và các cơ
quan có liên quan tổ chức triển khai và hướng dẫn cụ thể việc quản lý sử dụng
15 loại phí, 6 loại lệ phí theo qui định tại Điều 1 của Quyết định này;
Điều 3.
Chánh văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài
chính, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch Uỷ
ban nhân dân các huyện thị xã, thành phố; Giám đốc các sở, ban, ngành, đoàn thể
thuộc tỉnh, Giám đốc Đài phát thanh truyền hình tỉnh, Tổng biên tập báo Yên
Bái; Các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này
./.
Quyết định có hiệu lực thi hành
sau 10 ngày kể từ ngày ký.
|
TM.UỶ
BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Hoàng Xuân Lộc
|