TỔNG
CỤC THUẾ
******
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
1322/2004/QĐ-TCT-HTQT
|
Hà
Nội, ngày 30 tháng 08 năm 2004
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY TRÌNH THANH TRA, KIỂM TRA DOANH NGHIỆP THỰC
HIỆN CƠ CHẾ TỰ KÊ KHAI, TỰ NỘP THUẾ
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THUẾ
Căn cứ Quyết
định số 218/2003/QĐ-TTg ngày 28/10/2003 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thuế trực thuộc Bộ Tài
chính;
Căn cứ Quyết định số 197/2003/QĐ-TTg ngày 23/9/2003 của Thủ tướng Chính phủ về
việc thí điểm thực hiện cơ chế cơ sở sản xuất, kinh doanh tự kê khai, tự nộp
thuế;
Căn cứ Thông tư số 127/2003/TT-BTC ngày 22/12/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn
thi hành Quyết định số 197/2003/QĐ-TTg ngày 23/9/2003 của Thủ tướng Chính phủ
về việc thí điểm thực hiện cơ chế cơ sở sản xuất, kinh doanh tự kê khai, tự nộp
thuế;
Căn cứ Quyết định số 1380 TCT/TCCB ngày 1/10/2003 của Tổng cục trưởng Tổng cục
Thuế về việc thành lập Bộ phận thí điểm quản lý thuế theo cơ chế đối tượng nộp
thuế tự kê khai-tự nộp thuế thuộc Phòng Hợp tác Quốc tế- Tổng cục Thuế (nay là
Ban Hợp tác Quốc tế-Tổng cục Thuế);
Căn cứ Công văn số 4203TCT/TCCB ngày 24/11/2003 của Tổng cục Thuế về việc hướng
dẫn tổ chức bộ máy thực hiện thí điểm cơ chế tự khai, tự nộp thuế;
Theo đề nghị của Trưởng Ban Hợp tác Quốc tế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Ban hành kèm
theo Quyết định này Quy trình thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp thực hiện cơ chế
tự kê khai, tự nộp thuế.
Điều 2: Quyết định
này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Cục trưởng các Cục Thuế thực hiện thí
điểm cơ chế tự kê khai, tự nộp thuế; các ông (bà) Trưởng Ban Hợp tác Quốc tế,
Trưởng Ban Tổ chức cán bộ và Chánh Văn phòng Tổng cục Thuế chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 2.
- Lãnh đạo Tổng cục Thuế.
- Các Ban, đơn vị thuộc Tổng cục Thuế.
- Đại diện TCT tại TP.HCM.
- Cục thuế TP Hồ Chí Minh
- Cục thuế tỉnh Quảng Ninh.
- Các Cục Thuế (để biết).
- Lưu VP(HC), HTQT. (trinh)
|
KT/TỔNG
CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THUẾ
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG
Phạm Duy Khương
|
QUI TRÌNH
THANH TRA, KIỂM TRA DOANH NGHIỆP THỰC HIỆN CƠ
CHẾ TỰ KÊ KHAI, TỰ NỘP THUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số1322/2004/QĐ-TCT-HTQT
ngày 30 tháng 8 năm 2004 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế)
PHẦN A
QUI ĐỊNH CHUNG
I- MỤC ĐÍCH CỦA QUY TRÌNH:
- Tăng cường hiệu
quả công tác quản lý thuế của ngành thuế, nâng cao năng lực của cơ quan thuế
trong việc phát hiện, ngăn chặn và xử lý kịp thời các doanh nghiệp có hành vi
vi phạm về gian lận thuế, tránh thuế, chiếm đoạt tiền thuế của ngân sách nhà
nước.
- Góp phần thực
hiện cải cách quản lý thuế, tăng cường công tác quản lý cán bộ trong nội bộ
ngành thuế.
- Từng bước nâng
cao ý thức tuân thủ của doanh nghiệp trong việc chấp hành đúng quy định của Nhà
nước về kê khai, nộp thuế.
II/ PHẠM VI ÁP DỤNG CỦA QUY TRÌNH:
Quy trình thanh
tra, kiểm tra này áp dụng đối với thanh tra, kiểm tra các doanh nghiệp thực
hiện cơ chế tự kê khai, tự nộp thuế gồm: Thanh tra, kiểm tra các khoản thuế Giá
trị gia tăng (bao gồm cả thanh tra, kiểm tra hoàn thuế), thuế Thu nhập doanh
nghiệp, thuế Tiêu thụ đặc biệt, thuế Tài nguyên, thuế Thu nhập cá nhân và các
khoản thu, nộp Ngân sách khác do ngành thuế quản lý không phân biệt thanh tra,
kiểm tra toàn diện các loại thuế, thanh tra, kiểm tra một sắc thuế hoặc một kỳ
tính thuế.
PHẦN B
I/ LẬP KẾ HOẠCH THANH TRA, KIỂM TRA NĂM:
1. Tại Tổng cục Thuế:
- Tổ Thanh tra,
kiểm tra thuộc Bộ phận thí điểm Tổng cục Thuế thu thập thông tin về Doanh
nghiệp gồm: thông tin về tình hình tài chính, sản xuất kinh doanh và tuân thủ
pháp luật thuế (tình hình nộp tờ khai, nộp thuế, hoàn thuế, quyết toán thuế ...
). Các thông tin này phải được tập hợp đầy đủ, kịp thời từ các nguồn: cơ sở dữ
liệu về Doanh nghiệp của ngành thuế, cơ sở dữ liệu thông tin chung của cơ quan
Thuế với cơ quan Hải quan và Kho bạc Nhà nước và các thông tin từ các bên có
liên quan (Các Bộ, ngành, hiệp hội ngành nghề kinh doanh...).
- Trên cơ sở các
thông tin về doanh nghiệp, thực hiện phân tích, đánh giá rủi ro về số thu, về
tính tuân thủ luật thuế của các doanh nghiệp, xác định nhóm doanh nghiệp thuộc
các ngành, lĩnh vực cần tập trung thanh tra, kiểm tra. Trên cơ sở đó dự kiến kế
hoạch thanh tra, kiểm tra năm cho toàn ngành Thuế theo mẫu số 01TTr-TKTN.
- Trình Tổng cục
ban hành văn bản hướng dẫn lập kế hoạch thanh tra, kiểm tra kèm theo dự kiến kế
hoạch thanh tra, kiểm tra, gửi các Cục Thuế trước ngày 30 tháng 9 hàng năm.
2. Tại Cục Thuế địa
phương:
- Tổ thanh tra,
kiểm tra thuế của phòng thí điểm (Sau đây gọi tắt là Tổ Thanh tra, kiểm tra
thuế) tập hợp đầy đủ, kịp thời cơ sở dữ liệu về doanh nghiệp từ các nguồn thông
tin: báo cáo tài chính doanh nghiệp, tình hình chấp hành pháp luật thuế nắm
được qua công tác quản lý (tình hình nộp tờ khai, nộp thuế, các vi phạm pháp
luật về thuế phát hiện qua thanh tra, kiểm tra, tố cáo...).
- Để đảm bảo tránh
chồng chéo trong công tác thanh tra, kiểm tra, khi lập kế hoạnh thanh tra, kiểm
tra năm phải tính trừ các doanh nghiệp thuộc kế hoạch thanh tra, kiểm tra của
thanh tra Nhà nước, thanh tra Tài chính, kiểm toán Nhà nước và thanh tra, kiểm
tra của các Bộ, ngành. Riêng đối với các doanh nghiệp địa phương phải phối
hợp chặt chẽ với Sở tài chính, Cục Hải quan địa phương.
- Căn cứ hướng dẫn của Tổng cục Thuế và cơ
sở dữ liệu về doanh nghiệp đã tập hợp, Tổ thanh tra, kiểm tra thuế lập kế hoạch
thanh tra, kiểm tra năm theo mẫu số 02TTr-TKTN trên cơ sở thực hiện phân tích
đánh giá rủi ro về số thu và mức độ tuân thủ pháp luật thuế của các doanh
nghiệp, nguồn nhân lực cho công tác thanh tra, kiểm tra năm và số lượng doanh
nghiệp thanh tra, kiểm tra năm, trình Lãnh đạo Cục Thuế duyệt và đồng thời gửi
kế hoạch về Tổng cục Thuế trước ngày 30/10 hàng năm, kèm theo báo cáo thuyết
minh nêu rõ cơ sở, căn cứ xây dựng kế hoạch.
Nội dung báo
cáo thuyết minh:
+ Nội dung báo cáo
thuyết minh phải nêu rõ được nguyên nhân tại sao Tổ thanh tra, kiểm tra thuế
lại lựa chọn các doanh nghiệp đó để tiến hành thanh tra, kiểm tra.
Trong trường hợp
Tổ thanh tra, kiểm tra thuế lựa chọn đối tượng phải thanh tra, kiểm tra khác
với hướng dẫn của Tổng cục Thuế thì ngoài việc thuyết minh, Tổ thanh tra, kiểm
tra thuế phải gửi kèm theo tài liệu chứng minh cho phần thuyết minh đó.
+ Tổ Thanh tra,
kiểm tra thuế chủ trì lập kế hoạch thanh tra, kiểm tra trên cơ sở căn cứ số
lượng cán bộ, khả năng, năng lực của cán bộ và các nhiệm vụ khác của Tổ được
giao và số cán bộ của các Phòng Thanh tra tham gia thanh tra, kiểm tra (theo
quyết định của Cục Thuế) để tính tổng số ngày công làm việc tối đa cả năm cho
công tác thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp (tính từ thời gian dự kiến triển khai
công tác thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp đến cuối năm); Trên cơ sở tính số
ngày công bình quân tối thiểu cho mỗi loại cuộc thanh tra, kiểm tra (Chi tiết
cho 3 loại: doanh nghiệp lớn, vừa, nhỏ) để dự tính số lượng cán bộ thực hiện
công tác thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp.
+ Dự tính số
lượng doanh nghiệp tối đa mà Tổ Thanh tra, kiểm tra thuế có khả năng thực hiện
thanh tra, kiểm tra và số lượng doanh nghiệp có sự phối hợp của các Phòng Thanh
tra để thanh tra, kiểm tra trong năm kế hoạch.
3. Lập kế hoạch thanh tra, kiểm tra:
3.1. Tổ Thanh tra,
kiểm tra thuộc Bộ phận thí điểm Tổng cục Thuế xem xét việc lập kế hoạch thanh
tra, kiểm tra năm của các Cục Thuế, tổng hợp lập kế hoạch thanh tra, kiểm tra
năm trình Tổng cục phê duyệt trước 15/12 hàng năm.
Tổng cục Thuế giao
kế hoạch thanh tra, kiểm tra năm cho các Cục Thuế trước 30/12 hàng năm.
3.2. Kế hoạch thanh tra, kiểm tra quí,
tháng:
- Căn cứ vào kế hoạch năm của Tổng cục
giao, Tổ thanh tra, kiểm tra thuế dự tính và lập kế hoạch thanh tra, kiểm tra
từng quí trình Cục Thuế phê duyệt trước ngày 15 tháng đầu quí, đồng thời báo
cáo về Tổng cục Thuế.
- Căn cứ vào kế hoạch quí được duyệt,
Tổ thanh tra, kiểm tra thuế dự tính kế hoạch thanh tra, kiểm tra từng tháng làm
cơ sở cho việc phân tích thông tin chuyên sâu và tiến hành thanh tra, kiểm tra
tại doanh nghiệp.
Cần sắp xếp, tập
trung thực hiện thanh tra, kiểm tra ngay từ đầu năm các doanh nghiệp lớn, có
phát sinh rủi ro cao. Đối với các trường hợp đã đưa vào kế hoạch thanh tra,
kiểm tra tháng, quí trước nhưng chưa được thực hiện thì phải tính đưa vào danh
sách ưu tiên thanh tra, kiểm tra của tháng đầu quí sau đó.
3.3. Điều chỉnh
kế hoạch năm:
Kế hoạch thanh
tra, kiểm tra năm, quý được duyệt là cơ sở để Tổ thanh tra, kiểm tra thuế triển
khai thực hiện. Trường hợp trong quá trình thực hiện nếu có các nguyên nhân chủ
quan, khách quan phải điều chỉnh lại kế hoạch năm thì Tổ thanh tra, kiểm tra
thuế thực hiện đánh giá, nêu rõ lý do báo cáo Cục Thuế, trình Tổng cục Thuế xem
xét điều chỉnh. Thời điểm điều chỉnh kế hoạch thực hiện trước ngày 30 tháng 9
năm kế hoạch được duyệt.
Đối với danh sách
các doanh nghiệp thuộc năm kế hoạch được duyệt khi điều chỉnh loại trừ khỏi kế
hoạch năm đó phải tính ưu tiên vào kế hoạch thanh tra, kiểm tra năm kế tiếp.
II/ NHỮNG CÔNG VIỆC PHẢI LÀM ĐỂ THỰC HIỆN THANH TRA, KIỂM TRA THEO KẾ
HOẠCH:
1. Công việc chuẩn bị thanh tra, kiểm tra:
Tổ thanh tra,
kiểm tra thuế tổ chức các nhóm để tập hợp, phân tích các thông tin chuyên sâu
về các doanh nghiệp đã dự kiến thanh tra, kiểm tra theo kế hoạch tháng. Mỗi
nhóm gồm một nhóm trưởng và một số thành viên (các nhóm này có thể đồng thời là
biên chế các đoàn thanh tra, kiểm tra từng doanh nghiệp), thực hiện bước công
việc này gồm các nội dung sau:
1.1 Tập hợp thông
tin chuyên sâu về doanh nghiệp, gồm:
- Các dữ liệu tổng
quát về doanh nghiệp: loại hình doanh nghiệp, ngành nghề kinh doanh, cơ cấu tổ
chức, bản chất và qui mô hoạt động, các đặc thù về cơ chế xác định doanh thu,
chi phí; hệ thống chuẩn mực kế toán mà doanh nghiệp đang áp dụng.
- Hồ sơ, cơ sở dữ
liệu về doanh nghiệp: Dữ liệu về tờ khai thuế và báo cáo tài chính từ 3 đến 5
năm gần nhất của doanh nghiệp (Trong trường hợp doanh nghiệp mới thành lập thì
sử dụng toàn bộ dữ liệu về tờ khai thuế và báo cáo tài chính của những năm hiện
có của doanh nghiệp); tình hình chấp hành và vi phạm của doanh nghiệp trong quá
trình thực hiện tính, kê khai và thu nộp thuế; thông tin thu thập từ các bên
thứ ba (thông tin điều tra của nội bộ ngành trong chỉ đạo quản lý; báo cáo về kết
quả các cuộc thanh tra, kiểm tra trước đó và hồ sơ thanh tra, kiểm tra có liên
quan).
- Các văn bản trả
lời của cấp nhà nước có thẩm quyền áp dụng cho doanh nghiệp hoặc ngành nghề mà
doanh nghiệp thuộc đối tượng được áp dụng.
Trường hợp thanh
tra, kiểm tra để giải quyết đơn thư khiếu tố thì nghiên cứu kỹ đơn, thư, hồ sơ
kèm theo đơn thư khiếu tố hoặc liên hệ với người trực tiếp khiếu tố yêu cầu
trình bày rõ sự việc để từ đó xác định rõ nội dung cần thanh tra, kiểm tra.
1.2 Phân tích
thông tin:
- Trên cơ sở thông
tin tập hợp về doanh nghiệp, các nhóm tiến hành thực hiện phân tích thông tin
về doanh nghiệp ở các khía cạnh:
+ Mức độ tuân thủ
về nộp đúng hạn tờ khai thuế.
+ Mức độ tuân thủ
về nộp thuế đúng hạn.
+ Sự tương ứng của
doanh thu tính thuế và thuế phát sinh với kết quả SXKD của doanh nghiệp.
+ Phân tích chiều
ngang, chiều dọc các số liệu trên báo cáo tài chính (Bảng tổng kết tài sản,
bảng cân đối số phát sinh) và các tờ khai thuế tháng, năm cũng như các năm để
xác định các yếu tố bất thường.
+ Thông tin về
tuân thủ pháp luật của doanh nghiệp từ các cơ quan có liên quan như Đăng ký
kinh doanh, Quản lý thị trường, Hải quan, Thương mại v.v...
+ Thông tin từ các
đối tác, khách hàng, giao dịch quốc tế.
+ Thông tin về
tính chất, quy mô và tăng trưởng kinh tế của ngành nghề có liên quan đến doanh
nghiệp.
+ Thông tin về các
thay đổi chính sách của Nhà nước có tác động đến doanh nghiệp.
- Yêu cầu phân
tích thông tin phải đảm bảo đạt được các mục tiêu:
+ Xác định hình
thức quyết định (thanh tra hoặc kiểm tra);
+ Xác định qui mô,
phạm vi của cuộc thanh tra, kiểm tra
+ Xác định thời
gian của cuộc thanh tra, kiểm tra;
+ Định hướng các
nội dung chính, chủ yếu mà đoàn thanh tra, kiểm tra cần đi sâu làm rõ.
Nội dung tập hợp,
phân tích thông tin đối với từng doanh nghiệp thực hiện theo mẫu 03TTr-TKTN
đính kèm qui trình.
2. Căn cứ vào kết
quả mà các nhóm đã phân tích, phụ trách Tổ thanh tra, kiểm tra thuế lập dự kiến
thành viên đoàn thanh tra, kiểm tra.
Riêng đối với các
trường hợp thanh tra, kiểm tra đột xuất hoặc giải quyết đơn thư khiếu tố thì
tuỳ theo tính chất, nội dung từng vụ việc, các đoàn thanh tra, kiểm tra được
thành lập theo chỉ đạo của Cục Thuế.
III/ THANH TRA, KIỂM
TRA TẠI CƠ SỞ THEO QUYẾT ĐỊNH:
1. Ban hành quyết định thanh tra, kiểm tra:
1.1. Tổ thanh tra,
kiểm tra thuế dự thảo quyết định thanh tra (hoặc kiểm tra) trình lãnh đạo Cục
Thuế ký ban hành. Quyết định thanh tra, kiểm tra phải ghi rõ: căn cứ pháp lý để
thanh tra, kiểm tra; nội dung, yêu cầu, phạm vi thanh tra, kiểm tra; thời hạn
thanh tra, kiểm tra; thành viên đoàn thanh tra, kiểm tra, quyền và trách nhiệm
của người thực hiện nhiệm vụ thanh tra, kiểm tra; quyền và nghĩa vụ của doanh
nghiệp được thanh tra, kiểm tra. (theo mẫu số 04TTr-TKTN đính kèm qui trình).
Trường hợp doanh
nghiệp được thanh tra, kiểm tra là Tổng công ty, công ty có các đơn vị thành
viên thì nội dung quyết định thanh tra, kiểm tra phải ghi cụ thể danh sách đơn
vị thành viên thuộc đối tượng thanh tra, kiểm tra kèm theo quyết định.
Trong từng trường
hợp khi trình ký quyết định thanh tra, kiểm tra ngoài dự thảo quyết định thanh
tra, kiểm tra phải kèm theo hồ sơ sau:
- Đối với doanh
nghiệp thanh tra, kiểm tra theo kế hoạch: biểu phân tích đối tượng thanh tra,
kiểm tra (Mẫu số 03TTr-TKTN); danh sách đơn vị thanh tra, kiểm tra năm kế hoạch
được duyệt.
- Đối với thanh
tra, kiểm tra đơn thư khiếu nại tố cáo hồ sơ: đơn thư khiếu tố và thông tin thu
thập từ người đứng khiếu tố (nếu có).
- Đối với thanh
tra, kiểm tra bất thường: chứng cứ vi phạm pháp luật về thuế .
- Đối với thanh
tra, kiểm tra chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, chuyển đổi hình thức sở hữu
(Kể cả giao, bán, khoán, cho thuê doanh nghiệp Nhà nước), sáp nhập, hợp nhất,
chia tách, giải thể, phá sản: đơn đề nghị thanh tra, kiểm tra quyết toán thuế
của đơn vị hoặc đề nghị của cơ quan có thẩm quyền.
Quyết định thanh
tra, kiểm tra lập thành 04 bản: 01 bản lưu đoàn thanh tra, kiểm tra; 01 bản
tổng hợp vào hồ sơ thanh tra, kiểm tra chuyển Tổ xử lý tờ khai và tổng hợp lưu;
01 bản chuyển cho đơn vị được thanh tra, kiểm tra; 01 bản lưu Phòng Hành chính.
Quyết định thanh
tra, kiểm tra phải thông báo cho doanh nghiệp trước khi công bố quyết định ít
nhất là 07 ngày đối với quyết định thanh tra, 03 ngày đối với quyết định kiểm
tra (Trừ các trường hợp thanh tra, kiểm tra bất thường).
Trong mọi trường
hợp khi quyết định thanh tra, kiểm tra đã được ký ban hành (đã thông báo cho
doanh nghiệp hoặc chưa thông báo cho doanh nghiệp), nếu vì lý do khách quan hay
chủ quan mà không tiến hành thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp thì trưởng đoàn
thanh tra, kiểm tra (ghi trong quyết định thanh tra, kiểm tra) phải dự thảo
quyết định thu hồi quyết định thanh tra, kiểm tra và nêu rõ lý do báo cáo lãnh
đạo Tổ thanh tra, kiểm tra xem xét trình Cục Thuế ký thu hồi quyết định đã ban
hành. Quyết định lập thành 04 bản: 01 bản lưu Tổ thanh tra, kiểm tra; 01 bản
lưu Tổ xử lý tờ khai và tổng hợp; 01 bản gửi cho đơn vị được thanh tra, kiểm
tra; 01 bản lưu Phòng Hành chính.
1.2. Công bố quyết
định thanh tra, kiểm tra:
Sau thời hạn tối
đa kể từ ngày thông báo quyết định thanh tra, kiểm tra cho đơn vị được thanh
tra, kiểm tra nêu trên, đoàn thanh tra, kiểm tra phải tiếp xúc với chủ doanh
nghiệp (Giám đốc, chủ tịch hội đồng quản trị hoặc người được uỷ quyền hợp
pháp), kế toán trưởng doanh nghiệp (Sau đây gọi chung là lãnh đạo doanh nghiệp).
Khi tiếp xúc với doanh nghiệp, Trưởng đoàn thanh tra, kiểm tra thực hiện:
- Thông báo nội
dung của quyết định thanh tra, kiểm tra đến lãnh đạo doanh nghiệp: giới thiệu
thành viên của đoàn thanh tra, kiểm tra; giải thích cụ thể về mục đích, yêu cầu
và nội dung thanh tra, kiểm tra để lãnh đạo doanh nghiệp hiểu rõ và có trách
nhiệm thực hiện quyết định thanh tra, kiểm tra.
Trường hợp phạm vi
thanh tra, kiểm tra bao gồm cả các đơn vị thành viên, chi nhánh, đơn vị trực
thuộc doanh nghiệp được thanh tra, kiểm tra thì Trưởng đoàn thanh tra, kiểm tra
phải thông báo cụ thể danh sách, thời gian, nội dung thanh tra, kiểm tra để
doanh nghiệp có căn cứ chủ động chỉ đạo các đơn vị trực thuộc thực hiện.
- Trao đổi để
thống nhất với lãnh đạo doanh nghiệp về kế hoạch làm việc, bố trí thời gian làm
việc, các tài liệu doanh nghiệp có trách nhiệm cung cấp cho đoàn thanh tra,
kiểm tra; cán bộ, bộ phận của doanh nghiệp chuẩn bị tài liệu làm việc với đoàn
thanh tra, kiểm tra.
- Ngoài ra để có
cơ sở bổ sung về tình hình của doanh nghiệp và đối chiếu xác định đối với các
nguồn thông tin đã tập hợp, phân tích khi lập kế hoạch thanh tra, kiểm tra,
Trưởng đoàn thanh tra, kiểm tra đề nghị lãnh đạo doanh nghiệp báo cáo khái quát
tình hình doanh nghiệp về một số nội dung: ngành nghề kinh doanh; cơ cấu tổ
chức của doanh nghiệp, chức năng, nhiệm vụ và hình thức hạch toán của các đơn
vị trực thuộc thành viên, chi nhánh, đơn vị trực thuộc; phương thức tổ chức sản
xuất kinh doanh; chuẩn mực kế toán và niên độ kế toán áp dụng; số cán bộ, công
nhân viên và tiền lương, thu nhập bình quân; các đối tác liên doanh, liên kết
(nếu có)...
Đối với các trường
hợp doanh nghiệp có hành vi không chấp hành quyết định thanh tra, kiểm tra thì
đoàn thanh tra, kiểm tra thực hiện trình tự, thủ tục xử phạt vi phạm hành chính
đối với hành vi vi phạm về thanh tra, kiểm tra về thuế theo Nghị định số
100/2004/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ và các văn bản hướng dẫn thi hành.
1.3. Lập nhật ký
thanh tra, kiểm tra:
Nhật ký thanh tra,
kiểm tra được lập riêng cho từng cuộc thanh tra, kiểm tra. Trưởng đoàn thanh
tra, kiểm tra có trách nhiệm lập nhật ký thanh tra, kiểm tra để ghi nhận toàn
bộ diễn biến của từng cuộc thanh tra, kiểm tra từ khi thực hiện thủ tục thanh
tra, kiểm tra đến khi kết thúc (theo mẫu 05TTr-TKTN kèm theo Qui trình này).
Trưởng đoàn và
từng đoàn viên đoàn thanh tra, kiểm tra phải ký nhận và chịu trách nhiệm về
tính xác thực đối với các nội dung đã ghi trong nhật ký thanh tra, kiểm tra;
thực hiện lưu nhật ký cùng hồ sơ thanh tra, kiểm tra.
2. Thực hiện thanh tra, kiểm tra bằng việc xem xét số liệu và xác lập
hồ sơ chứng lý:
2.1. Kiểm tra, đối
chiếu số liệu tổng hợp gồm:
· Kiểm tra hồ
sơ đăng ký kinh doanh, đăng ký nộp thuế, mã số thuế, tình hình đăng ký sử dụng
hoá đơn...
· Kiểm tra đối
chiếu tài liệu, hồ sơ gửi cơ quan Thuế với thực tế xuất trình của đơn vị: báo
cáo quyết toán tài chính quí, năm; tờ khai thuế Gía trị gia tăng, bản xác định
số thuế thu nhập doanh nghiệp nộp theo quí, tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp
năm và các tờ khai quyết toán thuế khác liên quan đến nội dung ghi tại quyết
định thanh tra, kiểm tra.
· Kiểm tra việc
mở sổ sách và tính hợp pháp: sổ cái, các sổ theo dõi chi tiết theo chuẩn mực kế
toán nhà nước qui định, đối chiếu số liệu tổng hợp giữa sổ chi tiết với bảng
cân đối số phát sinh và bảng tổng kết tài sản.
· Ngoài ra, tuỳ
theo từng trường hợp cụ thể cần kiểm tra xem xét các tài liệu, hồ sơ liên quan
khác: số thuế đầu kỳ trước chuyển sang, xác nhận của cơ quan thuế, cơ quan kho
bạc nhà nước về số nộp ngân sách trong kỳ, các tài liệu liên quan đến hoàn
thuế, miễn giảm thuế ...
2.2. Kiểm tra chi
tiết, lập hồ sơ chứng lý:
· Căn cứ nhiệm
vụ được phân công, từng thành viên đoàn thanh tra, kiểm tra thực hiện kiểm tra
sổ sách, chứng từ và các hồ sơ liên quan đến nội dung thanh tra, kiểm tra theo
đúng nội dung đã ghi tại quyết định thanh tra, kiểm tra.
· Kiểm tra chi
tiết các nghiệp vụ kinh tế phát sinh: đối chiếu số liệu hạch toán, số liệu
tính, kê khai, thu nộp thuế và hạch toán thực tế của doanh nghiệp với các chuẩn
mực nhà nước qui định (Qui định luật, pháp lệnh thuế và các văn bản hướng dẫn
thi hành; các cơ chế tài chính và chuẩn mực kế toán nhà nước ban hành...).
· Thực hiện lập
hồ sơ chứng lý thanh tra, kiểm tra, hồ sơ chứng lý được coi là tài liệu gốc để
lập biên bản thanh tra, kiểm tra, gồm: Các biên bản ghi nhận kết quả đối chiếu;
các bản sao chụp các tài liệu có liên quan kể cả các bức ảnh, đoạn băng ghi lại
những việc làm sai của doanh nghiệp (Phân tán kho quỹ, cất giấu chứng từ, tài
liệu . . .); biên bản kiểm kê kho quỹ và ghi nhận kết quả làm việc của thành
viên đoàn thanh tra, kiểm tra với các đối tượng có liên quan của doanh nghiệp;
các tài liệu, báo cáo của doanh nghiệp lập theo yêu cầu của đoàn thanh tra,
kiểm tra hoặc các bảng kê tài liệu, số liệu mà đoàn thanh tra, kiểm tra cùng
lập với đơn vị được thanh tra, kiểm tra.
· Khi yêu cầu
cung cấp tài liệu thì phải lập danh sách ghi rõ tên các loại tài liệu và thời
hạn cung cấp; khi nhận tài liệu phải kiểm tra lại tình trạng thực tế của các
tài liệu đó (bản sao hay bản gốc? Có sửa chữa, can ghép gì không?). Nếu có nghi
vấn thì thành viên đoàn thanh tra, kiểm tra phải ghi vào sổ tay riêng mà không
được đánh dấu hoặc ghi ký hiệu gì vào tài liệu đó; phải bảo quản chu đáo, cẩn
thận tài liệu; khi nhận và hoàn trả tài liệu phải có biên bản giao nhận hoặc
hoàn trả.
· Trường hợp
cần thiết phải giám định tài liệu, cần lập biên bản tại chỗ về tình trạng của
tài liệu đó (kể cả hiện vật nếu có) để yêu cầu cơ quan có trách nhiệm giám
định. Khi nhận kết quả giám định cũng phải có biên bản ghi rõ số lượng, danh
mục, tính chất của các tài liệu hiện vật được giám định và kết quả giám định.
- Đối với các
trường hợp chế độ, chính sách chưa qui định rõ thì Trưởng đoàn phải lập tờ
trình phụ trách Tổ thanh tra, kiểm tra báo cáo Cục Thuế để xin ý kiến xử lý,
giải quyết của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Trong trường hợp
thay đổi nội dung đã ghi trong Quyết định thanh tra, kiểm tra hoặc trong quá
trình thực hiện Quyết định kiểm tra thấy vụ việc cần phải tiến hành thanh tra
thì Trưởng đoàn phải báo cáo với lãnh đạo Tổ thanh tra, kiểm tra trình lãnh đạo
Cục Thuế để thực hiện thủ tục giải quyết theo đúng quy định.
2.3. Lập biên bản
thanh tra, kiểm tra:
- Nội dung kết
luận, biên bản thanh tra, kiểm tra:
Đoàn thanh tra,
kiểm tra phải lập kết luận thanh tra (đối với trường hợp thanh tra) hoặc biên
bản kiểm tra (đối với trường hợp kiểm tra) khi kết thúc cuộc thanh tra hoặc
kiểm tra. Kết luận thanh tra hoặc biên bản kiểm tra (sau đây gọi chung là biên
bản thanh tra, kiểm tra) phải đảm bảo yêu cầu ngắn gọn, rõ ràng, chính xác,
phản ánh đầy đủ kết quả của cuộc thanh tra, kiểm tra (theo mẫu số 06TTr-TKTN
đính kèm theo quy trình), gồm 4 phần chủ yếu sau:
Phần 1: Nêu tóm
tắt về căn cứ pháp lý để đoàn thanh tra, kiểm tra thực hiện nhiệm vụ, thành
phần đoàn thanh tra, kiểm tra, thời gian bắt đầu và kết thúc thanh tra, kiểm
tra; các thông tin định danh về doanh nghiệp được thanh tra, kiểm tra.
Trường hợp đoàn
thanh tra, kiểm tra có sử dụng tài liệu thanh tra, kiểm tra của các đoàn thanh
tra, kiểm tra khác hoặc báo cáo của cơ quan liên quan để kết luận hoặc làm
chứng lý thì phải ghi cụ thể trong báo cáo thanh tra, kiểm tra.
Phần 2: Mô tả thực
trạng diễn biến của sự việc theo nội dung đã thanh tra, kiểm tra; nêu rõ các
căn cứ của vụ việc mà đoàn đã kiểm tra, xác minh; phản ánh đầy đủ tình tiết của
sự việc về hiện tượng cũng như bản chất theo các chứng lý đã kiểm tra, xác
minh; nêu cụ thể số liệu kết quả của đoàn thanh tra, kiểm tra với số liệu kê
khai, báo cáo của doanh nghiêp; giải thích lý do, nguyên nhân (kèm theo các hồ
sơ chứng lý đã kiểm tra, xác minh, các biểu phụ lục đính kèm biên bản thanh
tra, kiểm tra).
Phần 3: Trình bày
những kết luận rút ra từ sự phân tích, tổng hợp các số liệu, các chứng cứ đã
xác minh. Các kết luận này được viết theo trình tự nội dung các sự việc đã nêu
ở phần 2. Trong từng nội dung kết luận phải khẳng định đúng sai theo các văn
bản pháp quy nào? Mức độ, phạm vi của từng vụ việc đúng sai đó.
Phần 4: Kiến nghị
của đoàn thanh tra, kiểm tra về giải pháp xử lý.
- Trình tự lập
biên bản:
+ Trưởng đoàn
thanh tra, kiểm tra tổng hợp kết quả thanh tra, kiểm tra kèm theo đầy đủ hồ sơ
chứng lý đã lập với doanh nghiệp trong quá trình thanh tra, kiểm tra làm căn cứ
lập biên bản thanh tra, kiểm tra.
+ Tổ chức xem xét,
thảo luận thống nhất trong đoàn thanh tra, kiểm tra về các nội dung, kết quả
thanh tra, kiểm tra.
+ Tiến hành lập dự
thảo biên bản thanh tra, kiểm tra và lấy ý kiến tham gia của các thành viên
trong đoàn thanh tra, kiểm tra để hoàn chỉnh biên bản trước khi tổ chức họp
thông báo kết quả thanh tra kiểm tra với lãnh đạo doanh nghiệp được thanh tra
kiểm tra.
+ Đoàn thanh tra
kiểm tra tổ chức gặp và thông báo dự thảo biên bản đến lãnh đạo doanh nghiệp để
lấy ý kiến tham gia về kết luận và kiến nghị trong dự thảo.
+ Đoàn thanh tra,
kiểm tra tiếp nhận ý kiến tham gia, nghiên cứu phân tích xem xét lại các kết
luận và kiến nghị của đoàn và trả lời ý kiến tham gia của doanh nghiệp được
thanh tra, kiểm tra... sau đó hoàn chỉnh văn bản chính thức. Trên cơ sở đó, hai
bên thống nhất.
Riêng đối với các
trường hợp chậm lập biên bản thanh tra, kiểm tra do chờ ý kiến chỉ đạo của cấp
có thẩm quyền về giải đáp các vướng mắc hoặc vì lý do khách quan khác thì
trưởng đoàn phải lập biên bản ghi nhận lại những nội dung, thời gian đã thực
thanh tra, kiểm tra tại doanh nghiệp, lý do chưa lập biên bản thanh tra, kiểm
tra để kết luận chính thức; đồng thời lập tờ trình nêu rõ lý do báo cáo phụ
trách Tổ thanh tra, kiểm tra thuế và thông báo cho đơn vị được thanh tra, kiểm
tra.
Số lượng biên bản
thanh tra, kiểm tra phải lập tuỳ theo tính chất, nội dung từng cuộc thanh tra,
kiểm tra nhưng ít nhất phải được lập thành là 03 bản. Biên bản thanh tra, kiểm
tra phải ghi rõ số trang và các phụ lục đính kèm (nếu có); Trưởng đoàn thanh
tra, kiểm tra, giám đốc và kế toán trưởng của doanh nghiệp phải ký vào từng
trang của biên bản thanh tra, kiểm tra và phụ lục kèm theo.
3. Xử lý kết quả thanh tra, kiểm tra:
- Chậm nhất 2 ngày
kể từ ngày ký biên bản thanh tra, kiểm tra với doanh nghiệp, trưởng đoàn thanh
tra, kiểm tra phải chuyển biên bản thanh tra, kiểm tra cho Tổ thanh tra, kiểm
tra thuế để tổng hợp báo cáo cấp có thẩm quyền giải quyết, xử lý kết quả sau
thanh tra, kiểm tra theo đúng quy định.
- Chậm nhất trước
ngày 10 của tháng sau, Tổ thanh tra, kiểm tra thuế phải lập biểu tổng hợp đối
chiếu về số biên bản thanh tra, kiểm tra đã giao, nhận và kết quả xử lý với Tổ
theo dõi, đôn đốc thu nợ và cưỡng chế thuế và Tổ xử lý tờ khai và tổng hợp để
đảm bảo thống nhất số liệu và theo dõi, đôn đốc giải quyết kết quả xử lý thanh
tra, kiểm tra theo quy định.
4. Báo cáo kết quả cuộc thanh tra, kiểm tra.
Chậm nhất 15 ngày
sau khi kết thúc thanh tra, kiểm tra, Đoàn thanh tra, kiểm tra phải lập báo cáo
kết quả cuộc thanh tra, kiểm tra đã thực hiện theo mẫu số 07TTr-TKTN. Báo cáo
được lập thành 2 bản: 01 bản lưu tại hồ sơ thanh tra, kiểm tra; 01 bản gửi Tổng
cục Thuế (Bộ phận thí điểm) .
IV/ BÁO CÁO THỰC HIỆN KẾ HOẠCH VÀ KẾT QUẢ THANH TRA, KIỂM TRA:
1. Định kỳ, Tổ
Thanh tra, kiểm tra thuế phải lập báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch thanh
tra, kiểm tra; kết quả thanh tra, kiểm tra trình Cục Thuế và báo cáo về Tổng
cục Thuế như sau:
- Báo cáo tình
hình thực hiện kế hoạch thanh tra, kiểm tra quí gửi về Tổng cục Thuế trước
ngày 15 của tháng đầu quí sau.(Theo mẫu số 08TTr-TKTN đính kèm qui trình này)
- Báo cáo thanh
tra, kiểm tra tháng lập và gửi về Tổng cục Thuế trước ngày 10 của tháng tiếp
sau. (Theo mẫu số 08TTr-TKTN đính kèm qui trình này)
- Báo cáo quí gửi
về Tổng cục Thuế trước ngày 15 của tháng đầu quí sau. (Theo mẫu số 09TT-TKTN
đính kèm qui trình này)
2. Lưu trữ hồ sơ:
- Tổ thanh tra,
kiểm tra thuế tổng hợp toàn bộ hồ sơ liên quan đến mỗi cuộc thanh tra, kiểm tra
(Biên bản, bảng phân tích trước khi thanh tra, kiểm tra, nhật ký...) chuyển Tổ
xử lý tờ khai và tổng hợp để lưu vào hồ sơ của doanh nghiệp.
- Tổ theo dõi, đôn
đốc thu nợ và cưỡng chế thuế sau khi xử lý vi phạm của doanh nghiệp thực hiện
chuyển 01 bản Quyết định xử lý cho Tổ xử lý tờ khai và tổng hợp lưu hồ sơ của
doanh nghiệp đồng thời lưu 01 bản Quyết định xử lý kèm theo biên bản tại Tổ
theo dõi, đôn đốc thu nợ và cưỡng chế thuế để theo dõi đôn đốc thu nợ.
PHẦN C
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Tổng cục Thuế (Ban
hợp tác quốc tế) chỉ đạo việc tổ chức tập huấn và hướng dẫn thực hiện Quy trình
này cho Phòng Quản lý doanh nghiệp theo cơ chế tự kê khai, tự nộp thuế thuộc
Cục thuế và thường xuyên nắm tình hình tổ chức triển khai tại cấp Cục để kịp
thời chỉ đạo nhằm thực hiện tốt các nội dung, yêu cầu tại Quy trình này.
Phòng Quản lý
doanh nghiệp theo cơ chế tự kê khai, tự nộp thuế thuộc Cục Thuế có trách nhiệm
tổ chức, phân công cán bộ trong phòng thực hiện và phối hợp giữa các bộ phận
trong phòng cũng như phối hợp với Phòng Thanh tra của Cục Thuế để thực hiện tốt
các nội dung của Quy trình này.
Trong quá trình
thực hiện, từ thực tiễn sẽ đánh giá, tổng kết để tiếp tục hoàn thiện Quy trình
này./.(trinh)
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỤC THUẾ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
KẾ HOẠCH
THANH TRA
|
|
|
NĂM:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
QUI MÔ DOANH NGHIỆP
|
TÊN CỤC THUẾ
|
NGÀNH KINH TẾ
|
MỤC TIÊU THANH TRA
|
|
|
|
|
Lớn
|
1. Cục thuế A
|
|
% doanh nghiệp
thanh tra
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Cục thuế B
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
Tổng số:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vừa
|
1. Cục thuế A
|
|
% doanh nghiệp
thanh tra
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Cục thuế B
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
Tổng số:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhỏ
|
1. Cục thuế A
|
|
% doanh nghiệp
thanh tra
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Cục thuế B
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
Tổng số:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Ghi chú: Ngành
kinh tế lấy ngành kinh doanh chính theo giấy phép kinh doanh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày…tháng…năm…
|
|
|
|
|
LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ
|
|
|
TỔNG CỤC THUẾ
|
|
|
|
|
CỤC THUẾ:
|
|
|
|
|
|
KẾ HOẠCH THANH TRA CẤP CỤC
|
|
NĂM:
|
|
|
|
|
|
|
|
QUI MÔ DOANH NGHIỆP
|
MÃ SỐ THUẾ
|
TÊN DOANH NGHIỆP
|
NGÀNH KINH TẾ
|
GHI CHÚ
|
|
|
Lớn
|
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vừa
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhỏ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số:
|
|
|
|
Tổng cộng:
|
|
|
|
|
|
* Ghi chú: Ngành
kinh tế lấy ngành kinh doanh chính theo giấy phép kinh doanh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày...…tháng…...năm.......…
|
|
|
|
|
LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ
|
|
TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ.........................
PHÂN TÍCH THÔNG TIN VỀ ĐỐI TƯỢNG THANH
TRA, KIỂM TRA
I/ THÔNG TIN
CHUNG.
1.
Nhóm phân tích thông tin.
- Tên
nhóm
trưởng:.......................................................................................................................
- Chức
vụ:.....................................................................
- Tên
các thành viên trong nhóm:
.........................................................................................................................................
- Chức
vụ:....................................................................
.........................................................................................................................................
- Chức
vụ:....................................................................
.........................................................................................................................................
- Chức
vụ:....................................................................
.........................................................................................................................................
- Chức
vụ:....................................................................
2.
Đối tượng thanh tra, kiểm tra
- Tên
doanh
nghiệp........................................................................................................................
- Mã số
thuế:............................................................
- Địa
chỉ: ..........................................................................................................................................
................................................................................................................
-
Ngành nghề kinh
doanh:................................................................................................................
................................................................................
II/ KẾT QUẢ THU THẬP THÔNG TIN VÀ TÀI LIỆU
VỀ ĐỐI TƯỢNG THANH TRA, KIỂM TRA
SỐ TT
|
TÊN (NỘI DUNG) THÔNG TIN, TÀI LIỆU
ĐƯỢC THU THẬP
|
SỐ HIỆU - NGÀY, THÁNG LIÊN QUAN ĐẾN THÔNG TIN, TÀI LIỆU THU THẬP
|
NGUỒN THU THẬP ĐƯỢC THÔNG TIN, TÀI LIỆU
|
GHI CHÚ
|
1
|
Báo cáo tài chính.
|
|
Từ Tổ XLTT
|
Do doanh nghiệp nộp
|
2
|
Tờ khai thuế GTGT.
|
Từ tháng... đến tháng...
|
Từ Tổ XLTT
|
Do doanh nghiệp nộp
|
3
|
Tờ khai thuế TNDN.
|
|
Từ Tổ XLTT
|
Do doanh nghiệp nộp
|
4
|
Các tờ khai thuế khác.........
|
|
|
|
5
|
Thông tin về mức độ tuân thủ (Các hành vi vi phạm đã bị phát hiện,
xử lý).
|
|
Từ tổ Thu nợ
|
|
6
|
Hành vi vi phạm khác
|
|
Do người tố cáo gửi
|
|
|
|
|
|
|
IV/ KẾT QUẢ TỔNG
HỢP VÀ PHÂN TÍCH THÔNG TIN.
1. Ghi rõ về quy mô tổ chức hoạt động (Có bao nhiêu chi nhánh, cửa
hàng), địa bàn kinh doanh (Trong nước, ngoài nước).
2. Các nghi ngờ phát hiện qua phân tích hồ sơ: Số liệu bất hợp lý; Số
liệu không khớp đúng
SỐ TT
|
NỘI DUNG NGHI NGỜ
|
LÝ DO NGHI NGỜ
|
A
|
Doanh thu
|
|
1
|
Doanh thu chịu thuế
|
|
2
|
Doanh thu không chịu thuế
|
|
3
|
Doanh thu Xuất khẩu
|
|
4
|
Giảm giá hàng bán
|
|
5
|
Hàng bán bị trả lại
|
|
6
|
..........................
|
|
B
|
Chi phí
|
|
1
|
Giá vốn hàng bán
|
|
2
|
Tiền lương
|
|
3
|
Lãi vay
|
|
4
|
Các khoản trích dự phòng
|
|
5
|
Các khoản chi phí phân bổ
|
|
6
|
Các khoản chi phí khác
|
|
7
|
..........................................
|
|
C
|
Các nghi ngờ khác
|
|
1
|
Công nợ với người mua.
|
|
2
|
Công nợ với người bán.
|
|
3
|
Công nợ nội bộ
|
|
4
|
Thu nhập liên doanh, liên kết và các khoản đầu tư khác
|
|
5
|
..........................................
|
|
V/ KIẾN NGHỊ.
1.
Hình thức thanh tra, kiểm tra: - Thanh tra - Kiểm
tra
2.
Phạm vi, quy mô của cuộc thanh tra, kiểm tra:
.....................................................................................................................................
3. Nội dung
thanh tra, kiểm tra: ........................................................................................................................................................... 4.
Thời kỳ phải thanh tra, kiểm tra ..............................................................................................................................................
5.
Thời gian cần thiết để thanh tra, kiểm tra: ...................................................................................................................................................
6. Các
kiến nghị khác (Nếu có) ...........................................................................................................................................................
........................,Ngày.............. tháng..................
năm........................
TM/NHÓM
PHÂN TÍCH
TRƯỞNG NHÓM
TỔNG CỤC THUẾ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
CỤC THUẾ.......................... [1]
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------o0o-------------------
..................,
ngày............tháng............năm...............
QUYẾT ĐỊNH CỦA CỤC TRƯỞNG CỤC THUẾ
Về việc thanh tra (hoặc kiểm tra)
tại cơ sở kinh doanh
CỤC TRƯỞNG CỤC THUẾ
- Căn cứ Nghị định số 86/2002/NĐ-CP ngày 05/11/2002 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ
quan ngang Bộ;
- Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 01/7/2003 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài
chính;
- Căn cứ Quyết định số 218/2003/QĐ-TTg ngày 28/10/2003 của
Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Tổng cục Thuế trực thuộc Bộ Tài chính;
- Căn cứ các Luật thuế, Pháp lệnh thuế, Pháp lệnh phí, lệ
phí và các văn bản hướng dẫn hiện hành;
- Căn cứ Nghị định số 61/1998/NĐ-CP ngày 15/8/1998 của
Chính phủ về công tác thanh tra, kiểm tra đối với doanh nghiệp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Cử Đoàn Thanh tra (Hoặc kiểm
tra)............................... [2]..................................
của Cục Thuế đến.......................................................... [3].................................................................-
Mã số thuế:...........................................
để............................................................. [4].......................................................................................................................................
Điều 2: - Thời
kỳ thanh tra (hoặc kiểm tra):.....................................[5].................................
- Thời
gian thanh tra (hoặc kiểm tra):.................................[6]................................
Điều 3:............................. [7]..............................
gồm có [8]:
- Ông
(bà).................................................. - Chức
vụ.............................- Đoàn trưởng.
- Ông
(bà).................................................. - Chức
vụ.............................- Đoàn viên.
- Ông
(bà).................................................. - Chức
vụ.............................- Đoàn viên.
- Ông (bà).................................................. -
Chức vụ.............................- Đoàn viên.
Điều 4: Đoàn thanh tra (hoặc kiểm tra) có
quyền yêu cầu cơ sở kinh doanh cung cấp thông tin, tài liệu cần thiết phục vụ
cho việc thanh tra; yêu cầu cơ sở kinh doanh nộp ngay vào NSNN số thuế còn
thiếu theo quyết định của cơ quan Thuế và kiến nghị các cơ quan Nhà nước có
thẩm quyền xử lý các vi phạm đối với cơ sơ kinh doanh (Nếu có). Ngoài ra, Đoàn
thanh tra (hoặc kiểm tra) còn có các quyền và nghĩa vụ khác được quy
định tại các Luật thuế, Pháp lệnh thuế và các văn bản quy phạm pháp luật về
thanh tra, kiểm tra hiện hành.
Điều 5: Cơ sở kinh doanh được thanh tra (hoặc
kiểm tra) có trách nhiệm báo cáo đầy đủ, kịp thời các tài liệu, chứng từ,
sổ sách kế toán có liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh, đến nghĩa vụ
thực hiện các khoản thu nộp Ngân sách Nhà nước theo yêu cầu của Đoàn thanh tra (hoặc
kiểm tra) và tạo điều kiện cho Đoàn thanh tra (hoặc kiểm tra) hoàn
thành nhiệm vụ. Ngoài ra, Cơ sở kinh doanh còn có các quyền và nghĩa vụ khác
được quy định tại các Luật thuế, Pháp lệnh thuế và các văn bản quy phạm pháp
luật về thanh tra, kiểm tra hiện hành./.
CỤC TRƯỞNG CỤC THUẾ
Nơi nhận:
- ....................... [9]..........................
- Đoàn thanh tra (kiểm tra).
- Lưu: HC, TTr.
TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ.........................
NHẬT KÝ THANH TRA, KIỂM TRA
I/ THÔNG TIN
CHUNG.
1.
Đoàn Thanh tra, kiểm tra
- Tên
Trưởng đoàn:...................................................................................................
- Chức
vụ:.....................................................................
- Tên
các thành viên trong
đoàn:....................................................................................
- Chức
vụ:....................................................................
........................................................................................................................................
- Chức vụ:....................................................................
........................................................................................................................................
- Chức
vụ:....................................................................
2.
Đối tượng được thanh tra, kiểm tra
- Tên
doanh
nghiệp..............................................................................................................
- Mã số
thuế:.......................................................................................................................
- Địa
chỉ:..............................................................................................................................
..............................................................................................................................................
-
Ngành nghề kinh doanh:...................................................................................................
II/ NHẬT KÝ THANH
TRA, KIỂM TRA
1.
Công việc chính.
SỐ TT
|
NỘI DUNG CÔNG VIỆC
|
SỐ HIỆU - NGÀY, THÁNG VĂN BẢN CÓ LIÊN QUAN
|
NGÀY, THÁNG THỰC HIỆN
|
GHI CHÚ
|
1
|
Ban hành quyết định thanh tra, kiểm tra
|
|
|
|
2
|
Thông báo (Giao) quyết định thanh tra, kiểm tra
|
|
|
|
3
|
Thu hồi lại quyết định thanh tra, kiểm tra (Nếu có)
|
|
|
|
4
|
Tiến hành thanh tra, kiểm tra
|
|
|
|
5
|
Kết thúc thanh tra, kiểm tra.
|
|
|
|
6
|
Thông báo (Lập biên bản) kết quả thanh tra, kiểm tra
|
|
|
|
7
|
Báo cáo kết quả cuộc thanh tra, kiểm tra
|
|
|
|
8
|
Chuyển kết quả thanh tra, kiểm tra để xử lý vi phạm.
|
|
|
|
2. Phân công
nhiệm vụ thanh tra, kiểm tra.
SỐ TT
|
NỘI DUNG CÔNG VIỆC ĐƯỢC GIAO TRONG QUÁ TRÌNH THANH TRA, KIỂM TRA
|
TÊN CÁN BỘ
THỰC HIỆN
|
NGÀY, THÁNG THỰC HIỆN XONG
|
Ý KIẾN ĐỀ XUẤT
CỦA CÁN BỘ THỰC HIỆN CÔNG VIỆC
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3. Nội dung
khác (Nếu có):
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................
NGƯỜI LẬP TRƯỞNG
ĐOÀN CÁC ĐOÀN VIÊN TRONG ĐOÀN
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, ghi rõ họ tên)
CỤC THUẾ.......................... CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
ĐOÀN THANH TRA............ [10].........
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
(Hoặc Đội Kiểm tra) -------------------o0o-------------------
BIÊN BẢN THANH TRA (KIỂM TRA)
Tại:............................................. [11].............................................................
- Căn cứ Quyết định số 218/2003/QĐ-TTg ngày 28/10/2003 của
Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Tổng cục Thuế trực thuộc Bộ Tài chính;
- Căn cứ các Luật thuế, Pháp lệnh thuế, Pháp lệnh phí, lệ
phí và các văn bản hướng dẫn hiện hành;
- Căn cứ Nghị định số 61/1998/NĐ-CP ngày 15/8/1998 về công
tác thanh tra, kiểm tra đối với các doanh nghiệp;
- Căn cứ Quyết định số..........................
ngày............tháng..........năm .............. của Cục trưởng Cục Thuế về
việc thanh tra (Hoặc kiểm tra)
.................................................... [12]...................................................................
tại.......................................................... [13].................................................................
- Mã số
thuế...................................
địa
chỉ...............................................................................
..............................................................................................................
Căn cứ báo cáo tài chính, sổ sách kế toán, hoá đơn chứng từ
do cơ sở kinh doanh xuất trình.
Căn cứ
vào................................................... [14].................................................................................................................
Đoàn
thanh tra (Hoặc Đội kiểm tra) đã tiến hành thanh tra (Hoặc kiểm tra)
................................
................................................................................. [15]........................................................................................................................
tại............................................................................ [16]........................................................................................................................
Thời
kỳ thanh tra (Hoặc kiểm tra):.................................................... [17]...............................................................
Thời
gian thanh tra (Hoặc kiểm tra):
................................................ [18]..............................................................
Hôm
nay, ngày......../........./............,
tại..................................... [19]...........................................,
chúng tôi gồm:
1.
Đoàn thanh tra (Hoặc Đội kiểm tra).
- Ông
(bà).......................................... - Đoàn (Đội)
trưởng.
- Ông
(bà).......................................... - Đoàn (Đội) viên.
- Ông
(bà).......................................... - Đoàn (Đội) viên.
- Ông
(bà).......................................... - Đoàn (Đội) viên.
2.
Đại diện cơ sở kinh doanh.
- Ông
(bà).......................................... - Giám đốc.
- Ông
(bà).......................................... - Kế toán trưởng.
- Ông
(bà).......................................... -
................................
Lập
biên bản xác nhận kết quả thanh tra (Hoặc kiểm tra) như sau:
I/ ĐẶC
ĐIỂM, TÌNH HÌNH CHUNG CỦA CƠ SỞ KINH DOANH.
-
Quyết định thành lập số.......................
ngày............./........./............ do......................... [20]..............................
- Đăng
ký kinh doanh số.........................
ngày............./........./............ do........................ [21]...............................
-
Ngành nghề kinh doanh:...................................................... [22].............................................................................
- Hình
thức hạch toán kế toán:.............................................. [23].............................................................................
- Niên
độ kế
toán:....................................................................... [24].............................................................................
- Đăng
ký kê khai nộp thuế tại: ............................................ [25]............................................................................
- Hình
thức kê khai nộp thuế Giá trị gia tăng: ............... [26]..........................................................................
- Mục
lục Ngân sách: Cấp................ Chương................ Loại................ Khoản.................
- Tài
khoản số:........................ mở tại Ngân hàng (hoặc Tổ chức tín
dụng)............................................
- Các đơn vị thành viên (Nếu có): Các xí nghiệp, chi nhánh,
cửa hàng (Ghi rõ nơi đóng trụ sở, hình thức hạch toán; Đến thời điểm thanh
tra hoặc kiểm tra đã có xác nhận doanh thu, chi phí, nghĩa vụ nộp Ngân sách của
cơ quan thuế địa phương nơi đặt trụ sở hay chưa)
II/
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
STT
|
CHỈ TIÊU
|
SỐ BÁO CÁO
CỦA CƠ SỞ KINH DOANH
|
SỐ THANH TRA
(HOẶC KIỂM TRA)
|
CHÊNH LỆCH
|
A
|
Tổng doanh thu bán hàng hoá và cung cấp dịch vụ (=1+2)
|
|
|
|
1
|
Doanh thu không chịu thuế GTGT.
|
|
|
|
2
|
Doanh thu chịu thuế GTGT (=2a+2b+2c+2d).
|
|
|
|
a
|
Bao gồm: + Doanh thu chịu thuế
suất 0%.
|
|
|
|
b
|
+ Doanh thu chịu thuế suất 5%.
|
|
|
|
c
|
+ Doanh thu chịu thuế suất 10%.
|
|
|
|
d
|
+ Doanh thu chịu thuế suất 20%.
|
|
|
|
3
|
Thuế GTGT của hàng hoá, dịch vụ bán ra.
|
|
|
|
4
|
Thuế GTGT của hàng hoá, dịch vụ mua vào.
|
|
|
|
5
|
Thuế GTGT của hàng hoá, dịch vụ mua vào được khấu trừ.
|
|
|
|
6
|
Thuế GTGT phải nộp Ngân sách Nhà nước (=3-5).
|
|
|
|
7
|
Doanh thu bán hàng hoá không thuộc diện nộp thuế TNDN
|
|
|
|
8
|
Các khoản giảm trừ doanh thu
|
|
|
|
a
|
Bao gồm: + Chiết khấu thương mại
|
|
|
|
b
|
+ Giảm giá hàng bán.
|
|
|
|
c
|
+ Giá trị hàng bán bị trả lại.
|
|
|
|
d
|
+ Thuế TTĐB, thuế XK, thuế GTGT theo phương
pháp trực tiếp phải nộp.
|
|
|
|
9
|
Doanh thu hoạt động tài chính
|
|
|
|
10
|
Giá vốn hàng bán.
|
|
|
|
11
|
Chi phí bán hàng.
|
|
|
|
12
|
Chi phí quản lý doanh nghiệp.
|
|
|
|
13
|
Chi phí tài chính.
|
|
|
|
a
|
Trong đó: Chi phí lãi tiền vay
|
|
|
|
14
|
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh (=A-7-8+9-10-11-12-13)
|
|
|
|
15
|
Thu nhập khác
|
|
|
|
16
|
Chi phí khác
|
|
|
|
17
|
Lợi nhận khác (=15-16)
|
|
|
|
18
|
Lỗ từ các năm trước chuyển sang
|
|
|
|
19
|
Tổng thu nhập chịu thuế TNDN (= 14+17-18)
|
|
|
|
a
|
Trong đó: Thu nhập từ chuyển quyền
SDĐ, chuyển quyền thuê đất
|
|
|
|
20
|
Thuế TNDN phải nộp.
|
|
|
|
a
|
Trong đó: Thuế Thu nhập từ chuyển
quyền SDĐ, chuyển quyền thuê đất
|
|
|
|
21
|
Thuế thu nhập từ chuyển quyền SDĐ, chuyển quyền thuê đất phải nộp bổ
sung.
|
|
|
|
22
|
Tổng số thuế TNDN phải nộp (=20+21)
|
|
|
|
B
|
Các loại thuế khác (Nếu có).
|
|
|
|
23
|
Thuế Thu nhập cá nhân phải nộp.
|
|
|
|
24
|
Thuế tài nguyên phải nộp.
|
|
|
|
25
|
Thuế Nhà thầu phải nộp
|
|
|
|
a
|
Bao gồm: + Thuế GTGT.
|
|
|
|
b
|
+ Thuế TNDN.
|
|
|
|
26
|
Thuế Tiêu thu đặc biệt phải nộp.
|
|
|
|
27
|
Thuế Môn bài phải nộp.
|
|
|
|
28
|
Thuế phải nộp khác (Nếu có).
|
|
|
|
C
|
Các chỉ tiêu khác
|
|
|
|
29
|
Thuế suất thuế TNDN phải nộp.
|
|
|
|
30
|
Tỷ lệ thu nhập chịu thuế TNDN trên doanh thu tính thu nhập chịu thuế
TNDN. (=19/(A-7+9))
|
|
|
|
31
|
Lợi nhuận/ doanh thu thuần = (14+13a)/(A-8)
|
|
|
|
32
|
Lợi nhuận/(CPBH+CPQLDN) = (14+13a)/(11+12)
|
|
|
|
33
|
Lãi gộp/Doanh thu thuần = (A-8-10)/(A-8)
|
|
|
|
Giải
trình số liệu chênh lệch phát hiện qua thanh tra (Hoặc kiểm tra):
Ghi rõ nguyên nhân điều chỉnh tăng giảm từng khoản mục đã thanh tra (Hoặc
kiểm tra) nêu trên hoặc giải thích lại cách tính toán xác định số liệu phải
điều chỉnh có liên quan (Nếu có)
III/
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN NGHĨA VỤ VỚI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC.
S TT
|
CHỈ TIÊU
|
KỲ TRƯỚC CHUYỂN SANG
|
PHÁT SINH PHẢI NỘP TRONG KỲ
|
SỐ ĐÃ ĐƯỢC HOÀN HOẶC ĐƯỢC MIỄN GIẢM TRONG KỲ
|
SỐ ĐÃ NỘP TRONG KỲ
|
SỐ CÒN PHẢI NỘP
|
1
|
Thuế GTGT
|
|
|
|
|
|
2
|
Thuế TNDN
|
|
|
|
|
|
3
|
Thuế TNCN
|
|
|
|
|
|
4
|
Thuế TTĐB
|
|
|
|
|
|
5
|
Thuế Tài nguyên
|
|
|
|
|
|
6
|
Thuế Môn bài
|
|
|
|
|
|
7
|
Thuế Nhà thầu
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
+ Thuế GTGT
|
|
|
|
|
|
|
+ Thuế TNDN
|
|
|
|
|
|
8
|
Thuế khác
(Nếu có).
|
|
|
|
|
|
IV/
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.
1. Kết
luận:
- Về
việc mở, ghi chép, hạch toán trên sổ sách kế toán và hoá đơn chứng
từ:................................
- Về
việc kê khai thuế, nộp
thuế...........................................................................................................................
Ghi chú: Nếu có sai phạm phát hiện qua việc thanh
tra (Hoặc kiểm tra) phải kết luận cụ thể vi phạm tại các quy định nào của
các văn bản quy phạm pháp luật về thuế hiện hành. Xác định nguyên nhân vi phạm,
tình tiết tăng nặng, giảm nhẹ (Nếu phát hiện được)
2.
Kiến nghị:
- Nếu có số thuế phải truy thu thêm thì phải kiến nghị cơ
sở kinh doanh nộp đầy đủ, kịp thời vào Tài khoản tạm giữ của cơ quan Thuế mở
tại Kho bạc Nhà nước khi có quyết định xử lý của cơ quan Thuế.
- Nếu còn nợ đọng thuế phải kiến nghị cơ sở kinh doanh nộp
ngay vào Ngân sách Nhà nước.
- Đối với các vi phạm về chế độ mở, ghi chép, hạch toán
trên sổ sách kế toán và hoá đơn chứng từ phải kiến nghị cơ sở kinh doanh chấn
chỉnh kịp thời.
- Kiến nghị về mức xử phạt vi phạm hành chính về các hành
vi vi phạm đã được phát hiện qua thanh tra (Hoặc kiểm tra) đối với cơ
quan (Bộ phận chức năng của cơ quan thuế) có thẩm quyền để ra quyết định xử
phạt vi phạm hành chính đối với hành vi vi phạm của cơ sở kinh doanh.
- Kiến nghị với các cơ quan (Bộ phận chức năng của cơ quan
thuế) về các biện pháp, trách nhiệm đôn đốc, hướng dẫn đối với cơ sở kinh
doanh.
- Các kiến nghị hoặc ghi nhận khác (Nếu có).
V/ Ý
KIẾN CỦA CƠ SỞ KINH DOANH (Nếu có).
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Biên
bản được thông qua vào hồi.......... giờ cùng ngày và đã được lập thành ..... [27]........ bản có giá trị
pháp lý như nhau; ....................................................... [28]........................................................................./.
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ
KINH DOANH ĐẠI DIỆN ĐOÀN THANH TRA
GIÁM
ĐỐC TRƯỞNG ĐOÀN
KẾ
TOÁN TRƯỞNG
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------o0o--------------
……………., ngày……… tháng……… năm…………
BÁO CÁO KẾT QUẢ CUỘC THANH TRA, KIỂM TRA
I/ THÔNG TIN VỀ ĐOÀN THANH TRA, KIỂM TRA.
- Được
thành lập theo Quyết định số
...................ngày........../......./.......... của..................
-
Trưởng đoàn:...................................................... - Chức
danh:..............................
- Đoàn
viên:......................................................... - Chức
danh:..................................
- Đoàn
viên:.......................................................... - Chức
danh:.....................................
II/
THÔNG TIN CHUNG VỀ CUỘC THANH TRA, KIỂM TRA.
- Hình thức thanh tra, kiểm tra: +
Thanh tra + Kiểm tra
- Phạm
vi, quy mô của cuộc thanh tra, kiểm
tra:.............................................................
- Nội
dung thanh tra, kiểm
tra:..........................................................................................
- Thời
kỳ thanh tra, kiểm
tra:...........................................................................................
- Thời
gian tiến hành thanh tra, kiểm tra:.................................ngày.
+
Thời gian bắt đầu: Ngày............./........../..............
+
Thời gian kết thúc: Ngày............./........../.............
III/
THÔNG TIN ĐỊNH DANH CỦA ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC THANH TRA, KIỂM TRA
- Tên đối tượng được thanh tra, kiểm
tra:........................................................................
- Địa
chỉ:..........................................................................................................................
- Mã số
thuế:...................................................................................................................
- Mục lục Ngân sách:
Chương...............Loại...............Khoản..................Mục.............
IV/ THÔNG TIN CHUNG CỦA ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC THANH TRA, KIỂM TRA.
- Loại
hình doanh nghiệp: ............................................................................................
- Cơ
cấu tổ chức doanh nghiệp/ Cơ cấu tập đoàn (Những thay đổi cơ cấu của tập đoàn
trong tương lai có thể dự đoán
được):.........................................................................................
- Hình
thức hạch
toán:...................................................................................................
- Doanh nghiệp áp dụng hệ thống kế toán
nào:...............................................................
- Ngành nghề hoạt động kinh doanh theo giấy
phép:.......................................................
- Các hoạt động kinh doanh hiện
tại:............................................................................
V/ THÔNG TIN, TÀI LIỆU ĐÃ ĐƯỢC SỬ DỤNG TRONG QUÁ TRÌNH
THANH TRA, KIỂM TRA.
1. Những hồ sơ, tài liệu nào? nguồn ở đâu? đã được thu thập
thêm trong quá trình thanh tra, kiểm
tra:.............................................................................................................................
2. Những thông tin, tài liệu nào đã được sử dụng trong quá
trình thanh tra, kiểm tra:
2.1. Thông tin, tài liệu từ cơ quan
thuế:........................................................................
2.2. Thông tin, tài liệu từ đối tượng được thanh tra, kiểm
tra:.......................................
2.3. Thông tin, tài liệu từ doanh nghiệp khác:
...............................................................
2.4. Thông tin tài liệu từ các cơ quan khác:
...................................................................
VI/ THÔNG TIN VỀ NGÀNH.
- Có những nhân tố nào đặc thù về ngành nào liên quan tới
những ưu đãi thuế không?
- Việc nghiên cứu trước thanh tra trong tương lai cần được
thực hiện như thế nào?
VII/ NHỮNG NỘI DUNG ĐÃ ĐƯỢC THANH TRA, KIỂM TRA, TẠI DOANH
NGHIỆP.
SỐ TT
|
NỘI DUNG
|
CÁN BỘ THỰC HIỆN
|
THỜI GIAN
|
GHI CHÚ/NHẬN XÉT
|
1
|
Doanh thu chịu thuế
|
|
|
|
2
|
Doanh thu không chịu thuế
|
|
|
|
3
|
Doanh thu Xuất khẩu
|
|
|
|
4
|
Giảm giá hàng bán
|
|
|
|
5
|
Hàng bán bị trả lại
|
|
|
|
6
|
Doanh thu chịu thuế
|
|
|
|
7
|
Giá vốn hàng bán
|
|
|
|
8
|
Tiền lương
|
|
|
|
9
|
Lãi vay
|
|
|
|
10
|
Các khoản trích dự phòng
|
|
|
|
11
|
Các khoản chi phí phân bổ
|
|
|
|
12
|
Các khoản chi phí khác
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
VIII/
KẾT QUẢ THANH TRA, KIỂM TRA.
1. Các hành vi vi phạm của đối tượng được thanh tra, kiểm
tra bị phát hiện (Ghi rõ căn cứ theo văn bản quy phạm pháp luật hoặc hướng dẫn
nào):.............................................................
.......................................................................................................................................................
2. Kết quả xử lý thu.
- Tổng số tiền thuế phải xử lý truy thu thêm sau thanh tra,
kiểm tra:..............................
Trong đó: + Thuế
GTGT:....................................................................
+ Thuế
TNDN:...............................................................................
+ Thuế
TTĐB:...........................................................................
+ Thuế Tài
nguyên:..............................................................
+ Thuế
TNCN:............................................................................ +
Thuế khác (Chi
tiết):................................................................
- Kiến nghị mức xử phạt (Nếu có):...............................................................................
Trong đó: + Về hành vi trốn
thuế:........................................................................
+ Về hành
vi vi phạm hành chính khác (Chi tiết):........................
IX/ NHỮNG
VẤN ĐỀ CÒN ĐANG TRANH CHẤP VỚI ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC THANH TRA, KIỂM TRA.
1. Nội dung cụ thể của những tranh chấp qua kết quả thanh
tra, kiểm tra:..........................
2. Lý do của các tranh chấp đang
có:.............................................................................
3. Theo quan điểm của Đoàn thanh tra, kiểm tra thì có thể
xử lý các tranh chấp theo hướng nào để đạt được sự nhất trí của đối tượng được
thanh tra, kiểm tra:
- Không có cách nào để đạt được sự nhất trí
của doanh nghiệp:
- Giải quyết khiếu nại: -
Hướng xử lý khi giải quyết khiếu nại:........................
- Cách khác (Nếu có): -
Ghi chi tiết cách xử lý khác:.............................
4. Kiến nghị của đối tượng được thanh tra, kiểm
tra:......................................................
X/
NHỮNG VẤN ĐỀ CẦN GIÁM SÁT, LÀM RÕ THÊM TRONG CÁC ĐỢT THANH TRA, KIỂM TRA SAU.
1. Những nội dung cần giám sát theo kết quả đã thanh tra,
kiểm tra lần này:................
2. Những nội dung nào cần được tái thanh tra, kiểm tra? Tại
sao?....................................
3. Những nội dung nào cần được thanh tra, kiểm tra trong
tương lai? Tại sao:...................
4. Những nội dung nào cần được chuyển cho bộ phận khác của
cơ quan Thuế:.............
XI/
NHỮNG VẤN ĐỀ BẤT THƯỜNG CÒN ĐANG NGHI NGỜ.
1. Có những tài khoản nào được cung cấp có sự bất thường
không? Tại sao?:……
2. Có giao dịch nào bất thường được thực hiện trong quá
trình thanh tra, kiểm tra không? giao dịch đó là gì?:…………………………………………………………………………...
3. Đoàn thanh tra, kiểm tra có lưu giữ các thông tin bất
thường, không hợp lý hoặc những vấn đề bất thường khác nào
không?:…………………………………………………
4. Có hiện tượng tránh thuế không? biện pháp tránh thuế là
gì?:……………….
5. Có bên nào khác chủ động tham gia trong quá trình thanh
tra, kiểm tra của đoàn không? Nếu có, là ai?:………………………………………….
XII/
SỰ HƯỚNG DẪN VÀ HỢP TÁC TRONG QUÁ TRÌNH THANH TRA, KIỂM TRA.
1. Đoàn thanh tra, kiểm tra có đưa ra những đề xuất gì với
đối tượng được thanh tra, kiểm tra hay không? Nếu có:
-
Những đề xuất đó là gì?:…………………………………………………......
-
Những đề xuất đó có được áp dụng không?: ……………………………......
2. Đoàn thanh tra, kiểm tra có hướng dẫn, giải thích rõ
ràng các sai phạm của đối tượng được thanh tra hay không? Nếu có:
- Đã
hướng dẫn, giải thích những nội dung gì?
- Căn
cứ vào đâu để hướng dẫn, giải thích?
3. Đối tượng được thanh tra, kiểm tra đã giúp đỡ Đoàn đến
mức nào trong quá trình thanh tra, kiểm tra:
- Các thiết bị làm việc tại cơ sở có được
doanh nghiệp cung cấp không?
Đầy đủ Hoàn hảo Kém
- Sự hợp tác của doanh nghiệp với Đoàn trong
quá trình thanh tra:
Gây rắc rối Không hợp tác Hỗ trợ tối thiểu
- Nhận
xét cụ thể (Chi tiết) về các nội dung trên:……………………………
4. Có khó khăn cụ thể nào khi tiếp cận quá trình thanh tra
không? Ảnh hưởng của Đoàn về việc phát sinh các khó khăn
đó:……………………………………………………………...…
XIII/
NHẬN XÉT, KIẾN NGHỊ VỀ VIỆC TỔ CHỨC CUỘC THANH TRA, KIỂM TRA
1. Lập
kế hoạch/ Chiến lược và thanh tra.
- Các
kế hoạch thanh tra đã được chuẩn bị chưa?............................................................
- Các
kế hoạch thanh tra có hiệu quả không?..................................................................
- Có
nên phân bổ nhiều hay ít thời gian cho một số vấn đề cụ thể nào không?....................
2. Nội dung, phạm vi thanh tra, kiểm tra có phù hợp không?:
Quá rộng Phù hợp Quá
hẹp
3. Thời gian thanh tra, kiểm tra có phù hợp không?:
Phù hợp Quá ngắn
4. Về nguồn nhân lực:
- Cơ cấu của Đoàn thanh tra, kiểm tra đã hợp lý chưa?:
……………..…
- Nếu không phù hợp, hợp lý, có đề xuất gì về cơ cấu trong
các đợt thanh tra, kiểm tra trong tương lai không?: ………………….………………………………………
- Các Đoàn viên trong đoàn có thoả mãn với lĩnh vực và vai
trò của mình trong cuộc thanh tra không?: ……………………………………………………….…...............................
- Đoàn có đủ thẩm quyền để xử lý những vấn đề phức tạp hơn
trong quá trình thanh tra, kiểm tra không?: …………………………………………………………………...…
- Cơ quan thuế có hỗ trợ đầy đủ cho Đoàn trong quá trình
thanh tra, kiểm tra không? ………..
XIII/ NHẬN XÉT, KIẾN NGHỊ VỀ CHÍNH SÁCH CHẾ ĐỘ.
1. Có khó khăn nào gặp phải trong quá trình diễn giải Luật
thuế các văn bản hướng dẫn có liên quan trong lĩnh vực thuế
không?:…………………………………………………….…
2. Những quy định, hướng dẫn nào của Luật thuế và các văn
bản hướng dẫn có liên quan trong lĩnh vực thuế không phù hợp và không thống
nhất?:……………………………
3. Có những đề xuất thay đổi nào đối với Luật thuế và các
văn bản hướng dẫn có liên quan trong lĩnh vực thuế?:………………………………………………………………………………………
4. Các Luật khác có ảnh hưởng gì (Nếu có) trong quá trình
thanh tra, kiểm tra hay không?
XIV/ NHẬN XÉT, KIẾN NGHỊ KHÁC.
1. Có sử dụng quá nhiều thời gian cho vấn đề thanh tra,
kiểm tra nào không?:…………
2. Các Đoàn viên có thực hiện tốt công việc trong đợt thanh
tra, kiểm tra không?:……
3. Cần đào tạo gì thêm trong quá trình thanh tra, kiểm tra?
Ai đào tạo?:…………………
4. Các nhận xét, kiến nghị khác……......……………………………………….
TRƯỞNG ĐOÀN THANH TRA, KIỂM TRA
TỔNG CỤC THUẾ
CỤC
THUẾ.......................
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH THANH
TRA, KIỂM TRA
Quý......./..........
SỐ TT
|
CHỈ TIÊU
|
SỐ ĐỐI TƯỢNG THANH TRA, KIỂM TRA
|
TRONG ĐÓ
|
THANH TRA
|
KIỂM TRA
|
1
|
Số tồn kỳ trước chuyển sang (= 1a+1b)
|
|
|
|
a
|
Đã lập kế hoạch nhưng chưa thanh tra, kiểm tra.
|
|
|
|
b
|
Đang thanh tra, kiểm tra dở dang
|
|
|
|
2
|
Kế hoạch thanh tra, kiểm tra trong kỳ (=2a+2b)
|
|
|
|
a
|
Phân bổ theo kế hoạch năm đã lập.
|
|
|
|
b
|
Phát sinh bất thường đưa vào kế hoạch.
|
|
|
|
3
|
Số đã thanh tra, kiểm tra xong trong kỳ.
|
|
|
|
4
|
Số còn tồn cuối kỳ (= 4a+4b)
|
|
|
|
a
|
Đã lập kế hoạch nhưng chưa thanh tra, kiểm tra.
|
|
|
|
b
|
Đang thanh tra, kiểm tra dở dang
|
|
|
|
............,Ngày........ tháng......... năm ............
LÃNH
ĐẠO ĐƠN VỊ