|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
130/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thừa Thiên Huế
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Cao
|
Ngày ban hành:
|
15/01/2009
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 130/QĐ-UBND
|
Huế, ngày 15
tháng 01 năm 2009
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢNG GIÁ TỐI THIỂU XÂY DỰNG
NHÀ, CÔNG TRÌNH KIẾN TRÚC ĐỂ TÍNH THU LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ, THU THUẾ THẦU XÂY DỰNG
NHÀ, CÔNG TRÌNH KIẾN TRÚC VÀ KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA
THIÊN HUẾ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng Nhân
dân và Ủy ban Nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Thuế giá trị gia tăng
số 07/2003/QH11 ngày 17 tháng 6 năm 2003 của Quốc Hội nước Cộng Hoà Xã hội Chủ
nghĩa Việt Nam và Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp số 09/2003/QH11 ngày 17 tháng
6 năm 2003;
Căn
cứ Pháp lệnh Thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao số 35/2001/PL-UBTVQH10 ngày 19 tháng 5
năm 2001 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội; Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều
của Pháp lệnh Thuế thu nhập đối với người có thu
nhập cao số 14/2004/PL-UBTVQH11 ngày 24 tháng 3 năm 2004 của Ủy ban Thường vụ
Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số 176/1999/NĐ-CP
ngày 21 tháng 12 năm 1999 của Chính phủ quy định về lệ phí trước bạ và Nghị
định số 47/2003/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2003 của Chính phủ về việc sửa đổi,
bổ sung Điều 6 Nghị định số 176/1999/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 1999 của Chính
phủ về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Thông tư số 95/2005/TT-BTC
ngày 26 tháng 10 năm 2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định của
pháp luật về lệ phí trước bạ và Thông tư số 02/2007/TT-BTC ngày 08 tháng 01 năm
2007 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 95/2005/TT-BTC ngày
26 tháng 10 năm 2005 của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Liên Sở: Xây dựng
- Tài Chính - Cục Thuế tại Tờ trình số 3358/LN/XD-TC-CT ngày 01 tháng 12 năm
2008,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng giá tối thiểu xây dựng
nhà, công trình kiến trúc để tính thu lệ phí trước bạ, thu thuế thầu xây dựng
nhà, công trình kiến trúc và kinh doanh bất động sản trên địa bàn tỉnh Thừa
Thiên Huế.
1. Lệ phí
trước bạ nhà, công trình:
- Giá trị nhà,
công trình tính lệ phí trước bạ là giá trị nhà, công trình thực tế chuyển nhượng
trên thị trường tại thời điểm trước bạ. Trường hợp không xác định được giá trị
thực tế chuyển nhượng hoặc kê khai giá trị thực tế chuyển nhượng thấp hơn giá
thị trường thì áp dụng Bảng giá tối thiểu xây dựng nhà, công trình kiến trúc
ban hành kèm theo Quyết định này.
- Tỷ lệ (%) chất
lượng còn lại của nhà chịu lệ phí trước bạ thực hiện theo khoản 10 Thông tư số
02/2007/TT-BTC ngày 08 tháng 01 năm 2007 của Bộ Tài chính. Đối với loại nhà,
công trình vật kiến trúc không có quy định tại điểm b, khoản 10 Thông tư
02/2007/TT-BTC khi tính lệ phí trước bạ từ lần thứ 2 (hai) trở đi thì áp dụng
tỷ lệ chất lượng còn lại của nhà cấp IV theo quy định tại Thông tư trên.
2. Thu từ hoạt
động thầu xây dựng nhà, công trình:
a) Tổ chức, cá
nhân nhận thầu xây dựng nhà, công trình có trách nhiệm cung cấp hợp đồng giao nhận
thầu xây dựng nhà, công trình cho cơ quan thuế và thực hiện kê khai, tính thuế,
nộp thuế đúng theo quy định pháp luật thuế hiện hành.
b) Đối với bên
nhận thầu là hộ gia đình, cá nhân kinh doanh: Trường hợp bên chủ công trình (bên
giao thầu) và bên nhận thầu không ký hợp đồng, không cung cấp hợp đồng, hoặc có
hợp đồng nhưng giá thi công, bao thầu thấp hơn mức giá quy định tại Bảng giá
kèm theo Quyết định này, thì giá tính thuế được ấn định bằng mức giá quy định
tại Bảng giá tối thiểu tại quy định kèm theo Quyết định này.
c) Đối với bên
nhận thầu là tổ chức, doanh nghiệp trong trường hợp vi phạm pháp luật về thuế thuộc
diện phải ấn định thuế thì mức giá tại Quyết định này là một trong những căn cứ
để cơ quan thuế áp dụng ấn định thuế.
d) Trường hợp bên
nhận thầu chỉ nhận thầu tiền công không bao thầu vật liệu xây dựng; thì đơn giá
tính thuế bằng 12% đối với nhóm nhà biệt thự và bằng 15% đối với nhóm nhà, vật
kiến trúc còn lại của đơn giá quy định tại Quyết định này.
Điều 2.
Cục trưởng
Cục thuế tỉnh Thừa Thiên Huế căn cứ vào những quy định và chính sách hiện hành
về thu lệ phí trước bạ; thu thuế đối với hoạt động thầu xây dựng nhà, công
trình kiến trúc và kinh doanh bất động sản; quy định tại Điều 1 Quyết định này
để tính thuế.
Trường hợp giá
xây dựng nhà, công trình kiến trúc biến động tăng, giảm trên 20% so với mức giá
quy định tại Bảng giá xây dựng ban hành kèm theo Quyết định này; Uỷ ban Nhân
dân tỉnh giao Cục thuế chủ trì phối hợp với Sở Tài chính, Sở Xây dựng tham mưu
trình Uỷ ban Nhân dân tỉnh điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực ngày kể từ ngày 01 tháng 01 năm
2009; những quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 4. Chánh Văn phòng Uỷ ban Nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài
chính, Xây dựng; Cục trưởng Cục thuế; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch
Uỷ ban Nhân dân các huyện, thành phố Huế; các tổ chức, cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Cao
|
QUY ĐỊNH
BẢNG GIÁ TỐI THIỂU XÂY DỰNG NHÀ, CÔNG TRÌNH
KIẾN TRÚC ĐỂ TÍNH THU LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ, THU THUẾ THẦU XÂY DỰNG NHÀ, CÔNG TRÌNH
KIẾN TRÚC VÀ KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 130/QĐ-UBND ngày 15/01/2009 của Ủy ban Nhân
dân tỉnh Thừa Thiên Huế
NHÀ CẤP I
VÀ BIỆT THỰ: (Nhóm A)
Hạng
|
Loại
|
Đơn giá (đồng/m2)
|
Hạng 1
|
Biệt thự giáp tường
|
2.500.000
|
Hạng 2
|
Biệt thư song đôi
|
2.750.000
|
Hạng 3
|
Biệt thư riêng biệt
|
3.000.000
|
Hạng 4
|
Biệt thự cao cấp
|
3.500.000
|
NHÀ CẤP
II: (Nhóm B)
Số TT
|
Loại hình kết
cấu
|
Đơn giá (đồng/m2)
|
2.280.000
|
1.740.000
|
1.455.000
|
1
|
MÁI
|
Bê tông cốt thép
|
Ngói, tôn
|
Tôn, ngói
|
2
|
TRẦN
|
Bê tông cốt thép
|
Vật liệu mới, tôn, gỗ
|
Ván ép, tôn
|
3
|
NỀN
|
Lát đá cẩm thạch
|
Lát gạch ceramic, đá mài, gỗ
|
Lát gạch ceramic
|
4
|
CỬA
|
Gỗ cao cấp
|
Cửa xếp, cuốn, gỗ nhóm 2, 3
|
Cửa kính, sắt, nhôm
|
5
|
KHU WC
|
Xí, tiểu, tắm cao cấp, ốp lát gạch ceramic
|
Xí, tiểu, tắm cao cấp, ốp lát gạch ceramic
|
Xí, tiểu, tắm cao cấp, ốp lát gạch ceramic
|
NHÀ CẤP
III: (Nhóm C)
Số TT
|
Loại hình kết
cấu
|
MỨC GIÁ
|
1.800.000
|
1.350.000
|
1
|
SÀN (nếu có lầu)
|
Bê tông cốt thép
|
Gỗ
|
2
|
MÁI
|
Ngói, bê tông
|
Tôn, ngói
|
3
|
TRẦN
|
Tôn lạnh, vật liệu mới
|
Ván ép, tôn lạnh, vật liệu mới
|
4
|
NỀN
|
Lát gạch ceramic, đá mài
|
Lát gạch ceramic
|
5
|
CỬA
|
Gỗ loại tốt
|
Cửa kính, sắt xếp
|
6
|
KHU WC
|
Thiết bị tốt, tường ốp gạch ceramic
|
Thiết bị vừa, bình thường, tường ốp gạch ceramic,
gạch men, xi măng
|
NHÀ CẤP
IV: (Nhóm D)
Số TT
|
Loại hình kết
cấu
|
Vật liệu làm
chuẩn
|
Tỷ lệ kết cấu
|
Vật liệu thay
đổi
|
Tỷ lệ thay đổi
|
Ghi chú
|
|
|
Mức giá
|
|
|
|
|
|
650.000đ/m2
|
|
|
|
1
|
MÁI
|
Tôn
|
16%
|
Ngói
|
143%
|
Tuỳ theo loại vật
liệu thay đổi để xác định giá trị tăng thêm
|
2
|
NỀN
|
Xi măng
|
10%
|
Lát gạch men
|
240%
|
3
|
TƯỜNG
|
Bờ lô
|
33%
|
Gạch
|
132%
|
4
|
MÓNG
|
Cao BQ = 60cm
|
14%
|
Cao BQ > 60
– 100cm
|
150%
|
5
|
VÔI, SƠN
|
Quét vôi
|
4%
|
Sơn Silicat
|
200%
|
6
|
CỬA
|
Cửa gỗ loại thường
|
23%
|
Cửa kính sắt, nhôm, gỗ N2,3
|
300%
|
Ví dụ:
a. Nhà
chuẩn có diện tích 100m2, đơn giá: 650.000đ/m2, tổng giá
trị đầu tư là: 65.000.000 đ
+ Xác
định giá trị đầu tư chuẩn tính riêng cho phần nền lát xi măng: 65.000.000 đ x 10% = 6.500.000 đ
+ Nếu thay đổi
nền lát gạch men thì giá trị phần nền tăng thêm là: 6.500.000 đ x 240% = 15.600.000
đ
+ Tổng giá trị
phần nền lúc bấy giờ là: 15.600.000 đ
b. Như vậy tổng
giá trị đầu tư thay đổi: 65.000.000đ + 15.600.000đ = 80.600.000đ
+ Đơn giá của một
diện tích cũng thay đổi theo: 80.600.000đ/100m2=806.000đ/m2
+ Nếu thay đổi
vật liệu nào thì xác định tương tự như trên.
NHÀ CHUNG CƯ:
Cấp
|
Chiều cao tầng
hoặc tổng diện tích sàn
|
Đơn giá
(đồng/m2)
|
Cấp IV
|
Chiều cao 03 tầng hoặc tổng diện tích sàn <
1000m2
|
2.200.000
|
Cấp III
|
Chiều cao 04 – 08 tầng hoặc tổng diện tích sàn
1000m2 - <5000m2
|
2.300.000
|
Cấp II
|
Chiều cao 09 – 19 tầng hoặc tổng diện tích sàn
5000m2 - <10.000m2
|
2.500.000
|
Cấp I
|
Chiều cao 20 – 29 tầng hoặc tổng diện tích sàn
10.000m2 - <15.000m2
|
3.000.000
|
Cấp đặc biệt
|
Chiều cao 30 tầng hoặc tổng diện tích sàn ≥
15.000m2
|
3.500.000
|
Lưu ý:
Phân cấp, phân loại công trình xây
dựng (Theo Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày16/12/2004 của Chính phủ)
NHÀ Ở: Bao gồm nhà chung cư và nhà
ở riêng lẻ
- Cấp đặc biệt: Chiều cao ≥ 30
tầng hoặc tổng diện tích sàn ≥ 15.000m2
- Cấp I: Chiều cao 20 – 29 tầng hoặc
tổng diện tích sàn 10.000m2 - <15.000m2
- Cấp II: Chiều cao 09 – 19 tầng hoặc
tổng diện tích sàn 5000m2 - <10.000m2
- Cấp III: Chiều cao 04 – 08 tầng hoặc
tổng diện tích sàn 1000m2 - <5000m2
- Cấp IV: Chiều cao < 03 tầng hoặc
tổng diện tích sàn < 1000m2.
Quyết định 130/QĐ-UBND năm 2009 ban hành Bảng giá tối thiểu xây dựng nhà, công trình kiến trúc để tính thu lệ phí trước bạ, thu thuế thầu xây dựng nhà, công trình kiến trúc và kinh doanh bất động sản trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 130/QĐ-UBND ngày 15/01/2009 ban hành Bảng giá tối thiểu xây dựng nhà, công trình kiến trúc để tính thu lệ phí trước bạ, thu thuế thầu xây dựng nhà, công trình kiến trúc và kinh doanh bất động sản trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
3.203
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
![](https://cdn.thuvienphapluat.vn/images/icon_gototop.png)
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|