|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 13/2020/QĐ-UBND quy định bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà tỉnh Bình Dương
Số hiệu:
|
13/2020/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bình Dương
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Thanh Trúc
|
Ngày ban hành:
|
20/05/2020
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 13/2020/QĐ-UBND
|
Bình
Dương, ngày 20 tháng 5 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH
BẢNG GIÁ TÍNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ ĐỐI VỚI NHÀ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm
pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25
tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 140/2016/NĐ-CP
ngày 10 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Nghị định số 20/2019/NĐ-CP ngày
21 tháng 02 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 140/2016/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2016 của Chính
phủ về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Thông tư số 03/2016/TT-BXD ngày 10 tháng 3 năm 2016 của Bộ Xây dựng quy định về phân
cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 301/2016/TT-BTC
ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn
về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Thông tư số 45/2018/TT-BTC ngày
07 tháng 5 năm 2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao mòn tài
sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản
cố định do nhà nước giao doanh nghiệp quản lý không
tính thành phần vốn nhà
nước tại doanh nghiệp;
Căn cứ Thông tư số 20/2019/TT-BTC ngày
09 tháng 4 năm 2019 của Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 301/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 hướng dẫn về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Thông tư số 07/2019/TT-BXD ngày
07 tháng 11 năm 2019 của Bộ Xây dựng sửa đổi, bổ
sung thay thế một số quy định tại Thông tư số
03/2016/TT-BXD ngày 10 tháng 3 năm 2016 của Bộ Xây dựng
quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng;
Thực hiện Quyết định số 44/QĐ-BXD
ngày 14 tháng 01 năm 2020 của Bộ Xây dựng công bố suất vốn đầu tư xây
dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết
cấu công trình năm 2018;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài
chính tại Tờ trình số 16/TTr-STC ngày 29 tháng 04
năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Quy định bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
1. Phạm vi điều chỉnh: Quyết định này
quy định về giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
2. Đối tượng chịu lệ phí trước bạ nhà:
nhà ở, nhà làm việc, nhà sử dụng cho các mục đích khác.
Điều 2.
Nguyên tắc xác định giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà
Giá tính lệ phí trước
bạ nhà (đồng)
|
=
|
Diện tích nhà chịu
lệ phí trước bạ (m2)
|
x
|
Giá 01 (một) mét vuông
nhà (đồng/m2)
|
x
|
Tỷ lệ (%) chất lượng
còn lại của nhà chịu lệ phí trước bạ
|
1. Diện tích nhà chịu lệ phí trước bạ:
là toàn bộ diện tích sàn nhà (kể cả diện tích công trình phụ kèm theo) thuộc
quyền sở hữu hợp pháp của tổ chức, cá nhân;
2. Giá 01 (một) m2 nhà tính
lệ phí trước bạ: là đơn giá nhà được quy định theo các phụ lục đính kèm.
3. Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của nhà
chịu lệ phí trước bạ: Áp dụng Thông tư số 45/2018/TT-BTC
ngày 07 tháng 5 năm 2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ
quản lý, tính hao mòn tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản
cố định do nhà nước giao doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn nhà
nước tại doanh nghiệp.
4. Một số trường hợp cụ thể áp dụng giá
tính lệ phí trước bạ nhà như sau:
a) Giá trị xây dựng nhà không có trong
Bảng giá nhà (Các phụ lục kèm theo Quyết định này) thì áp dụng theo suất vốn
đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình
được Bộ Xây dựng công bố hoặc Ủy ban nhân dân tỉnh công bố. Sở Xây dựng có
trách nhiệm hướng dẫn thực hiện.
b) Giá tính lệ phí trước bạ nhà thuộc
sở hữu nhà nước bán cho người đang thuê theo quy định của pháp luật về bán nhà ở
thuộc sở hữu Nhà nước là giá bán thực tế ghi trên hóa đơn bán nhà theo quyết định
của Ủy ban nhân dân tỉnh.
c) Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà
mua theo phương thức đấu giá theo quy định của pháp luật về đấu thầu, đấu giá
là giá trúng đấu giá thực tế ghi trên hóa đơn bán hàng.
d) Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà
chung cư bao gồm cả giá trị đất được phân bổ. Hệ số đất phân bổ để tính lệ phí
trước bạ nhà chung cư được áp dụng theo hệ số phân bổ của
loại nhà chung cư tương ứng theo quy định của pháp luật về thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.
đ) Trường hợp giá nhà tại hợp đồng chuyển
quyền sử dụng nhà, hợp đồng mua bán nhà cao hơn giá do Ủy ban nhân dân tỉnh ban
hành thì giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà là giá tại hợp đồng chuyển quyền
sử dụng nhà, hợp đồng mua bán nhà.
e) Trường hợp giá nhà tại hợp đồng chuyển
quyền sử dụng nhà, hợp đồng mua bán nhà thấp hơn giá do Ủy
ban nhân dân tỉnh ban hành thì giá tính lệ phí trước bạ đối
với nhà là giá do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành theo quy
định của pháp luật về xây dựng tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.
Điều 3.
Giá tính lệ phí trước bạ các loại nhà: Nhà biệt thự (có Phụ lục I đính kèm);
Nhà phố, nhà liên kế, nhà riêng lẻ
(có Phụ lục II đính kèm); Nhà chung cư (có Phụ lục III
đính kèm).
Điều 4.
Giao Cục Thuế tổ chức thực hiện theo đúng quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 5. Quyết
định này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 6 năm 2020 và thay thế Quyết định số 16/2017/QĐ-UBND ngày 21 tháng 7 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Bình Dương quy định bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà trên địa bàn tỉnh
Bình Dương.
Điều 6.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục
thuế, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: TC, XD;
- Cục Kiểm tra Văn bản (Bộ Tư pháp);
- TTTU,TTHĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Cơ sở DLQG về PL (Sở Tư pháp);
- TT Công báo, Website tỉnh;
- LĐVP,CV,TH;
- Lưu: VT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thanh Trúc
|
PHỤ LỤC I
NHÀ BIỆT
THỰ
(Kèm theo Quyết định số 13/2020/QĐ-UBND
ngày 20 tháng 5 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương)
STT
|
Loại
nhà
|
Đơn
giá (đồng/m2)
|
Thời
gian sử dụng (năm)
|
Tỷ
lệ (%) hao mòn mỗi năm
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
1
|
Khung, sàn, mái bê tông cốt thép; tường
xây gạch; có 04 mặt nhà trông ra sân hoặc vườn; từ 03 tầng trở xuống (không
kể tầng mái che cầu thang, tầng mái và tầng hầm)
|
8.720.000
|
80
|
1,25
|
2
|
Khung, sàn, mái bê tông cốt thép; tường
xây gạch; có 03 mặt nhà trông ra sân hoặc vườn; từ 03 tầng trở xuống (không
kể tầng mái che cầu thang, tầng mái và tầng hầm)
|
8.150.000
|
80
|
1,25
|
3
|
Khung, sàn, mái bê tông cốt thép; tường
xây gạch; có 02 mặt nhà trông ra sân hoặc vườn; từ 03 tầng trở xuống (không
kể tầng mái che cầu thang, tầng mái và tầng hầm)
|
7.500.000
|
80
|
1,25
|
4
|
Khung, sàn, mái bê tông cốt thép; tường
xây gạch; có 02 mặt nhà trông ra sân hoặc vườn (biệt thự song lập); từ 03
tầng trở xuống (không kể tầng mái che cầu thang, tầng mái và tầng hầm)
|
6.400.000
|
80
|
1,25
|
PHỤ LỤC II
NHÀ PHỐ,
NHÀ LIÊN KẾ, NHÀ RIÊNG LẺ
(Kèm theo Quyết định số 13/2020/QĐ-UBND
ngày 20 tháng 5 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương)
TT
|
Loại
nhà
|
Đơn
giá (đồng/m2)
|
Thời
gian sử dụng (năm)
|
Tỷ
lệ(%) hao mòn mỗi năm
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
1
|
Nhà 1 tầng; khung bê tông cốt thép;
mái bê tông cốt thép hoặc lợp ngói; tường xây gạch; có trần
|
5,265,000
|
25
|
4
|
2
|
Nhà 1 tầng; khung bê tông cốt thép;
mái lợp tôn; tường xây gạch; có trần
|
4,330,000
|
25
|
4
|
3
|
Nhà 1 tầng; cột gạch; tường xây gạch;
có trần; mái ngói, mái tôn
|
3,450,000
|
25
|
4
|
4
|
Nhà 1 tầng; cột gạch; tường xây gạch;
không có trần; mái tôn, mái ngói
|
3,080,000
|
25
|
4
|
5
|
Nhà 2-3 tầng; khung, sàn, mái bằng bê
tông cốt thép; lợp ngói; có trần; tường xây gạch
|
5,950,000
|
50
|
2
|
6
|
Nhà 2-3 tầng; khung, sàn bằng bê tông
cốt thép; mái bằng bê tông cốt thép có xử lý chống thấm và chống nóng; có
trần; tường xây gạch
|
5,970,000
|
50
|
2
|
7
|
Nhà 2-3 tầng;
khung, sàn bê tông cốt thép; mái lợp
ngói hoặc tôn; tường xây gạch và các loại nhà 2-3 tầng khác
|
5,650,000
|
50
|
2
|
8
|
Nhà từ 4-5 tầng; khung, sàn, mái bằng
bê tông cốt thép; lợp ngói; móng gia cố bằng cọc bê tông cốt thép
|
8,570,000
|
50
|
2
|
9
|
Nhà từ 4-5 tầng; khung, sàn bằng bê
tông cốt thép; lợp ngói; không gia cố móng bằng cọc bê tông cốt thép
|
8,190,000
|
50
|
2
|
10
|
Nhà từ 4-5 tầng; khung, sàn bằng bê
tông cốt thép; lợp tôn; không gia cố móng bằng cọc bê tông cốt thép
|
7,890,000
|
50
|
2
|
11
|
Nhà từ 6-8 tầng; khung, sàn, mái bằng
bê tông cốt thép; lợp ngói; móng gia cố bằng cọc bê tông cốt thép
|
8,850,000
|
50
|
2
|
12
|
Nhà từ 6-8 tầng; khung, sàn bằng bê
tông cốt thép; lợp ngói; không gia cố móng bằng cọc bê tông cốt thép
|
8,450,000
|
50
|
2
|
13
|
Nhà từ 6-8 tầng; khung, sàn bằng bê
tông cốt thép; lợp tôn; không gia cố móng bằng cọc bê tông cốt thép
|
8,190,000
|
50
|
2
|
Ghi chú: Trường hợp nhà ở không có khu vệ sinh trong nhà áp dụng mức giá
trên nhân với hệ số 0,95.
PHỤ LỤC III
NHÀ CHUNG CƯ
(Kèm theo Quyết định số 13/2020/QĐ-UBND
ngày 20 tháng 5 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương)
STT
|
Loại
nhà
|
Đơn giá (đồng/m2)
|
Thời
gian sử dụng (năm)
|
Tỷ
lệ (%) hao mòn mỗi năm
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
A
|
Số tầng ≤ 7
|
|
50
|
2
|
1
|
Số tầng ≤ 5
|
6,895,000
|
|
|
2
|
5 < số tầng ≤ 7
|
8,922,000
|
|
|
B
|
7 < số tầng ≤ 20
|
|
50
|
2
|
1
|
7 < số tầng ≤ 10
|
9,189,000
|
|
|
2
|
10 < số tầng ≤ 15
|
9,616,000
|
|
|
3
|
15 < số tầng ≤ 18
|
10,320,000
|
|
|
4
|
18 < số tầng ≤ 20
|
10,747,000
|
|
|
C
|
Số tầng > 20
|
|
80
|
1.25
|
1
|
20 < số tầng ≤ 25
|
11,975,000
|
|
|
2
|
25 < số tầng ≤ 30
|
12,572,000
|
|
|
3
|
30 < số tầng ≤ 35
|
13,746,000
|
|
|
4
|
35 < số tầng ≤ 40
|
14,771,000
|
|
|
5
|
40 < số tầng ≤ 45
|
15,795,000
|
|
|
6
|
45 < số tầng ≤ 50
|
16,820,000
|
|
|
Ghi chú: Thời gian sử dụng của nhà được tính từ thời
điểm (năm) xây dựng hoàn thành bàn giao nhà (hoặc đưa vào
sử dụng) đến năm khai, nộp lệ phí trước bạ nhà đó. Trường hợp hồ sơ không đủ căn cứ xác định được năm xây dựng nhà thì theo năm mua nhà
hoặc nhận nhà.
Quyết định 13/2020/QĐ-UBND quy định về bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà trên địa bàn tỉnh Bình Dương
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 13/2020/QĐ-UBND ngày 20/05/2020 quy định về bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà trên địa bàn tỉnh Bình Dương
6.801
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|