|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
13/2006/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Tuyên Quang
|
|
Người ký:
|
Chẩu Văn Lâm
|
Ngày ban hành:
|
15/06/2006
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
UỶ
BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
|
Số:
13/2006/QĐ-UBND
|
Tuyên
Quang, ngày 15 tháng 6 năm 2006
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐƠN GIÁ THUÊ ĐẤT VÀ KHUNG GIÁ THUÊ MẶT NƯỚC
ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ về thu tiền
thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 120/2005/TT-BTC ngày 30/12/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn
thực hiện Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ về thu tiền
thuê đất, thuê mặt nước;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 395/TTr-STC ngày 15 tháng 3 năm
2006 về việc đề nghị phê duyệt đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này đơn giá thuê đất và
khung giá thuê mặt nước áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
1. Đơn giá thuê đất: Đơn giá
thuê đất một năm tính bằng tỷ lệ (%) giá đất do UBND tỉnh ban hành theo mục
đích sử dụng đất thuê của từng vị trí; (Chi tiết tỷ lệ từng vị trí có biểu kèm
theo).
Đơn giá thuê đất trong trường hợp
đấu giá quyền sử dụng đất thuê hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất thuê là đơn
giá theo giá trúng đấu giá được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Khung giá thuê mặt nước: Mặt
nước không thuộc phạm vi quy định tại Điều 13 Luật Đất đai năm 2003, khung giá
thuê được quy định như sau:
- Dự án sử dụng mặt nước cố định:
từ 10.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng/km2/năm.
- Dự án sử dụng mặt nước không cố
định: từ 50.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng/km2/năm.
Điều 2.
Đơn giá thuê đất và khung giá thuê mặt nước quy định tại
Điều 1 Quyết định này là căn cứ để tính tiền thuê đất, thuê mặt nước theo quy định
tại Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ về thu tiền thuê
đất, thuê mặt nước.
1. Căn cứ vào đơn giá thuê đất tại
Điều 1 Quyết định này:
- Giám đốc Sở Tài chính chủ trì
phối hợp với các cơ quan liên quan xác định đơn giá thuê làm căn cứ quyết định
đơn giá thuê đất cho từng dự án cụ thể đối với trường hợp tổ chức kinh tế, người
Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài thuê đất.
- Chủ tịch UBND huyện, thị xã
quyết định đơn giá thuê đất cho từng dự án cụ thể đối với hộ gia đình, cá nhân
thuê đất.
2. Căn cứ khung giá thuê mặt nước
tại Điều 1 Quyết định này, Giám đốc Sở Tài chính trình Chủ tịch Uỷ ban nhân dân
tỉnh quyết định giá thuê mặt nước của từng dự án.
Điều 3.
Tổ chức thực hiện:
1. Thời gian ổn định đơn giá
thuê đất, thuê mặt nước:
- Đơn giá thuê đất của mỗi dự án
được ổn định 5 năm. Hết thời hạn ổn định, Giám đốc Sở Tài chính, Chủ tịch Uỷ
ban nhân dân huyện, thị xã điều chỉnh đơn giá thuê đất áp dụng cho thời hạn tiếp
theo, theo quy định tại khoản 1 Điều 1 và khoản 1 Điều 2 Quyết định này.
- Đơn giá thuê mặt nước của mỗi
dự án được ổn định 5 năm. Hết thời hạn ổn định, Giám đốc Sở Tài chính trình Chủ
tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh điều chỉnh đơn giá thuê mặt nước áp dụng cho thời hạn
tiếp theo, theo quy định tại khoản 2 Điều 1 và khoản 2 Điều 2 Quyết định này.
- Điều chỉnh đơn giá thuê đất,
thuê mặt nước trong các trường hợp được thực hiện theo quy định tại khoản 3,
khoản 4 Điều 8 Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ.
2. Áp dụng đơn giá thuê đất,
thuê mặt nước:
- Dự án thuê đất, thuê mặt nước
từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì áp dụng đơn giá thuê đất, thuê
mặt nước quy định tại Điều 1, Điều 2 Quyết định này.
- Dự án thuê đất, thuê mặt nước
trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành mà nộp tiền thuê đất hàng năm
thì xác định lại đơn giá thuê theo quy định tại Điều 1, Điều 2 Quyết định này
và được áp dụng kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.
- Các trường hợp thuê đất, thuê
mặt nước trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành mà đã nộp trước tiền
thuê đất, thuê mặt nước cho nhiều năm, thì trong thời hạn đã nộp tiền thuê đất,
thuê mặt nước không phải xác định lại đơn giá thuê đất, thuê mặt nước theo quy
định của Quyết định này. Hết thời hạn nộp tiền thuê đất, thuê mặt nước thì xác
định lại đơn giá thuê đất, thuê mặt nước của thời gian tiếp theo, theo quy định
tại Điều 1, Điều 2 Quyết định này.
- Các trường hợp thuê đất, thuê
mặt nước trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành đã nộp trước tiền thuê
đất, thuê mặt nước 01 lần cho cả thời gian thuê đất, thuê mặt nước thì không
xác định lại đơn giá thuê đất, thuê mặt nước theo quy định của Quyết định này.
- Các trường hợp đã được cơ quan
có thẩm quyền cho phép dùng giá trị quyền sử dụng đất thuê (tiền thuê đất, thuê
mặt nước) góp vốn liên doanh, liên kết trước ngày Quyết định này có hiệu lực
thi hành thì không điều chỉnh theo quy định của Quyết định này. Hết thời hạn
góp vốn liên doanh, liên kết bằng giá trị quyền sử dụng đất thì phải xác định lại
đơn giá thuê đất, thuê mặt nước theo quy định tại Điều 1, Điều 2 Quyết định
này.
Giao Giám đốc các Sở: Tài chính,
Tài nguyên và Môi trường; Kế hoạch và Đầu tư; Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn; Xây dựng; Cục trưởng Cục thuế căn cứ chức năng nhiệm vụ của ngành có
trách nhiệm tổ chức, triển khai và kiểm tra việc thực hiện Quyết định này theo
đúng quy định hiện hành của Nhà nước và của UBND tỉnh.
Điều 4.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ
ngày ký.
Các ông (bà): Chánh Văn phòng
UBND tỉnh; Giám đốc các Sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các
huyện, thị xã; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Chẩu Văn Lâm
|
ĐƠN GIÁ
THUÊ ĐẤT ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG
(Kèm theo Quyết định số 13/2006/QĐ-UBND ngày 15/6/2006 của Uỷ ban nhân
dân tỉnh)
STT
|
MỤC
ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT THUÊ
|
ĐƠN
GIÁ THUÊ ĐẤT
(Tính
bằng tỷ lệ (%) so với giá đất có cùng mục đích sử dụng theo Quyết định của
UBND tỉnh)
|
I
|
Đất sử dụng vào mục đích sản
xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản; đất sản xuất kinh doanh
phi nông nghiệp đối với các ngành nghề thuộc danh mục khuyến khích đầu tư
|
|
1
|
Các xã đặc biệt khó khăn theo
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ
|
0,30
|
2
|
Các thôn, xã còn lại
|
0,50
|
II
|
Đất sử dụng vào mục đích sản
xuất, kinh doanh phi nông nghiệp; đất ở, đất xây dựng trụ sở cơ quan, công
trình sự nghiệp
|
|
*
|
Đối với đô thị
|
|
1
|
Thị xã Tuyên Quang
|
1,50
|
2
|
Các huyện: Na Hang, Chiêm Hoá,
Hàm Yên, Yên Sơn, Sơn Dương
|
1,20
|
*
|
Đối với các vị trí ven trục đường
giao thông chính (quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ), các đầu mối giao thông, khu
công nghiệp, khu thương mại, khu du lịch
|
|
1
|
Thị xã Tuyên Quang
|
1,20
|
2
|
Các huyện: Na Hang, Chiêm Hoá,
Hàm Yên, Yên Sơn, Sơn Dương
|
1,00
|
*
|
Đối với khu vực nông thôn các
vị trí còn lại
|
|
1
|
Thị xã T\uyên Quang
|
0,70
|
2
|
Các huyện: Na Hang, Chiêm Hoá,
Hàm Yên, Yên Sơn, Sơn Dương
|
0,50
|
3
|
Các xã đặc biệt khó khăn theo
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ
|
0,30
|
Quyết định 13/2006/QĐ-UBND ban hành đơn giá thuê đất và khung giá thuê mặt nước áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 13/2006/QĐ-UBND ngày 15/06/2006 ban hành đơn giá thuê đất và khung giá thuê mặt nước áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành
2.644
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|