|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
12/2022/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bắc Giang
|
|
Người ký:
|
Phan Thế Tuấn
|
Ngày ban hành:
|
24/05/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
12/2022/QĐ-UBND
|
Bắc Giang, ngày
24 tháng 5 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH GIÁ NHÀ TÍNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
BẮC GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Giá ngày 20
tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Quản lý thuế
ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí
ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
10/2022/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định về lệ phí trước
bạ;
Căn cứ Thông tư số
13/2022/TT-BTC ngày 28 tháng 02 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ quy định chi tiết một
số điều của Nghị định số 10/2022/NĐ ngày 15 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy
định về lệ phí trước bạ
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài chính tại Tờ trình số 34/TTr-STC ngày 16 tháng 5 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy
định giá nhà tính lệ phí trước bạ áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
1. Quy định giá nhà tính lệ phí
trước bạ theo Phụ lục 1 ban hành kèm theo Quyết định này.
2. Quy định cách tính tỷ lệ %
nhà cũ đã qua sử dụng theo Phụ lục 2 ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Điều
chỉnh giá nhà
Trong quá trình thực hiện tính
lệ phí trước bạ, nếu giá nhà xây dựng mới có biến động tăng hoặc giảm 20% trở
lên so với mức giá do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định thì Sở Xây dựng báo cáo và
đề xuất (bằng văn bản) gửi Sở Tài chính để tổng hợp và trình Ủy ban nhân dân tỉnh
xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
Điều 3. Hiệu
lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi
hành từ ngày 10 tháng 6 năm 2022 và thay thế Quyết định số 48/2020/QĐ-UBND ngày
31 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang quy định giá nhà tính lệ
phí trước bạ áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
Điều 4. Tổ
chức thực hiện
Thủ trưởng các cơ quan: Văn
phòng UBND tỉnh, Sở Tài chính, Sở Xây dựng, Cục Thuế tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi
hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4; KT. CHỦ TỊCH
- Vụ pháp luật - Văn phòng Chính phủ (b/c);
- Vụ pháp chế của các Bộ: Tài chính, XD (b/c);
- Cục KT văn bản QPPL- Bộ Tư pháp (b/c);
- TT Tỉnh uỷ, TT HĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các Ban thuộc Tỉnh ủy, VP Tỉnh uỷ;
- Các Ban của HĐND tỉnh;
- UBMTTQ VN tỉnh, các đoàn thể ND tỉnh;
- VP Đoàn ĐBQH & HĐND tỉnh;
- Viện KSND tỉnh, TAND tỉnh; Phan Thế Tuấn
- Báo Bắc Giang, Đài PTTH tỉnh;
- VP UBND tỉnh:
+ LĐVP, TKCT, các CV, TTTT;
+ Lưu: VT, KTTTH.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phan Thế Tuấn
|
PHỤ LUC 1
GIÁ NHÀ TÍNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ
(Kèm theo Quyết định số: 12/2022/QĐ-UBND ngày 24/5/2022 của UBND tỉnh)
Số TT
|
Loại công trình
|
Đơn vị tính
|
Mức giá (1.000 đồng/m2)
|
A
|
Nhà ở
|
|
|
I
|
Biệt thự
|
|
|
1
|
Hạng 1 (biệt thự song đôi)
|
đ/m2 sàn
|
5.380
|
2
|
Hạng 2 (biệt thự riêng biệt)
|
đ/m2 sàn
|
5.850
|
3
|
Hạng 3 (biệt thự cao cấp)
|
đ/m2 sàn
|
6.820
|
II
|
Nhà chung cư
|
|
|
1
|
Cấp I (chiều cao >75 ÷ 200
m hoặc số tầng > 20 tầng hoặc tổng diện tích sàn (TDTS) > 20.000m²)
|
đ/m2 sàn
|
6.820
|
2
|
Cấp II (chiều cao > 28 ÷
75m hoặc > 8 ÷ 20 tầng hoặc TDTS > 10.000 ÷ 20.000m²)
|
đ/m2 sàn
|
5.850
|
3
|
Cấp III (chiều cao > 6 ÷
28m hoặc 2 ÷ 7 tầng hoặc tổng diện tích sàn 1.000m² ÷ 10.000m²)
|
|
|
- Chiều cao 2 ÷ 4 tầng
|
đ/m2 sàn
|
4.490
|
- Chiều cao 5 ÷ 7 tầng
|
đ/m2 sàn
|
4.650
|
4
|
Cấp IV (chiều cao ≤ 6m hoặc 1
tầng hoặc tổng diện tích sàn <1.000m² )
|
đ/m2 sàn
|
4.280
|
III
|
Nhà ở riêng lẻ
|
|
|
1
|
Cấp II (chiều cao
>75 ÷ 200m hoặc số tầng > 20 tầng hoặc tổng diện tích sàn (TDTS) >
20.000m²)
|
|
|
|
- Mái Bê tông cốt thép, trần Bê
tông cốt thép, nền lát đá cẩm thạch, cửa nhôm kính, gỗ cao cấp, khu WC hiện đại
cao cấp ốp lát gạch ceramic.
|
đ/m2 sàn
|
5.420
|
|
- Mái ngói; trần ván ép; nền
lát gạch ceramic, bông, đá mài; cửa sắt, kính xếp; khu WC loại tốt, ốp gạch
men, lát gạch ceramic
|
đ/m2 sàn
|
5.380
|
|
- Mái tôn, trần tôn lạnh, nền
lát gạch xi măng thường; cửa gỗ thường; khu WC loại thường ốp gạch men, lát gạch
ceramic
|
đ/m2 sàn
|
4.410
|
2
|
Cấp III (chiều cao
> 6 ÷ 28m hoặc 2 ÷ 7 tầng hoặc tổng diện tích sàn 1.000 m² đến 10.000 m²)
|
|
|
- Công trình khép kín; mái
ngói, tôn kẽm; trần tôn lạnh, vật liệu mới; nền lát gạch ceramic, đá mài; cửa
sắt xếp, cửa gỗ loại tốt; khu WC loại tốt, ốp gạch men, lát gạch ceramic
|
đ/m2 sàn
|
4.450
|
- Công trình khép kín; mái
Firo xi măng; trần nhựa; nền lát gạch ceramic loại thường; cửa gỗ thường ;
khu WC loại thường ốp gạch men, lát gạch ceramic
|
đ/m2 sàn
|
3.390
|
3
|
Nhà ở cấp IV (chiều
cao ≤ 6m hoặc 1 tầng hoặc tổng diện tích sàn <1.000 m²)
|
|
|
- Nhà ở cấp IV loại 1 (công
trình khép kín 1 tầng có kết cấu tường chịu lực).
|
đ/m2 sàn
|
2.720
|
-Nhà ở cấp IV loại 2 (độc lập,
không có công trình phụ, 1 tầng mái bằng)
|
đ/m2 sàn
|
2.560
|
- Nhà ở cấp IV loại 3 (độc lập,
không có công trình phụ, 1 tầng mái ngói)
|
đ/m2 sàn
|
2.390
|
- Nhà ở cấp IV loại 4 (độc lập,
không có công trình phụ, 1 tầng mái ngói dạng đơn giản)
|
đ/m2 sàn
|
2.260
|
4
|
Nhà ở dưới cấp IV (Mái
tôn, firo xi măng, giấy dầu… tường gạch, cay xỉ, ...)
|
đ/m2 sàn
|
2.140
|
IV
|
Nhà sàn
|
|
|
1
|
Nhà sàn bê tông cốt thép
(BTCT), khung cột BTCT, tường gạch
|
|
|
- Mái Bê tông cốt thép, nền lát
gạch men hoặc các loại gạch tương đương
|
đ/m2 sàn
|
4.520
|
- Mái ngói có trần, nền lát gạch
men hoặc các loại gạch tương đương
|
đ/m2 sàn
|
4.200
|
- Mái tôn tráng kẽm, firoximăng,
có trần, nền lát gạch men hoặc các loại gạch tương đương
|
đ/m2 sàn
|
4.030
|
|
Nhà sàn như ở phần nêu trên nếu
không lát gạch hoặc láng xi măng thì tính giảm đơn giá 100.000 đ/m2
|
|
|
2
|
Nhà sàn nền xi măng cốt
thép, cột Bê tông, tường gạch
|
|
|
- Mái ngói có trần
|
đ/m2 sàn
|
4.030
|
- Mái tôn màu, tráng kẽm, có
trần
|
đ/m2 sàn
|
3.980
|
3
|
Nhà sàn lót ván gỗ (gỗ
nhóm 4), cột Bê tông, tường gạch
|
|
|
- Mái ngói có trần
|
đ/m2 sàn
|
3.300
|
- Mái tôn màu, tráng kẽm, có
trần
|
đ/m2 sàn
|
2.990
|
4
|
Nhà Bê tông cốt thép,
khung trụ gạch, cột gỗ, tường gạch
|
|
|
- Mái ngói có trần
|
đ/m2 sàn
|
2.890
|
- Mái tôn màu tráng kẽm, có
trần
|
đ/m2 sàn
|
2.560
|
5
|
Nhà sàn nền xi măng, cột Bê
tông cốt thép, khung trụ gạch, tường gạch, cột gỗ
|
|
|
- Mái ngói có trần
|
đ/m2 sàn
|
2.620
|
- Mái tôn màu tráng kẽm, có
trần
|
đ/m2 sàn
|
2.310
|
6
|
Nhà sàn lót ván gỗ (gỗ nhóm
4), trụ Bê tông cốt thép, khung cột gạch, tường gạch, cột gỗ
|
|
|
- Mái ngói có trần
|
đ/m2 sàn
|
2.300
|
- Mái tôn màu tráng kẽm, có
trần
|
đ/m2 sàn
|
1.990
|
7
|
Nhà sàn lót ván gỗ (gỗ
nhóm 4), trụ đà gỗ, khung cột gỗ, tường gạch, cột gỗ
|
|
|
- Mái ngói có trần
|
đ/m2 sàn
|
2.260
|
- Mái tôn màu, tráng kẽm, có
trần
|
đ/m2 sàn
|
1.970
|
8
|
Nhà sàn lót ván gỗ (gỗ tạp),
trụ đà gỗ, cột gỗ, khung cột gỗ, tường gạch
|
|
|
- Mái ngói có trần
|
đ/m2 sàn
|
1.470
|
- Mái tôn màu, tráng kẽm, có
trần
|
đ/m2 sàn
|
1.160
|
B
|
Nhà làm việc
|
|
|
1
|
Cấp I (chiều cao >75 ÷
200m hoặc số tầng > 20 tầng hoặc tổng diện tích sàn (TDTS) > 20.000 m²)
|
đ/m2 sàn
|
6.720
|
2
|
Cấp II (chiều cao > 28 ÷
75m hoặc > 8 ÷ 20 tầng hoặc TDTS > 10.000 ÷ 20.000 m²)
|
đ/m2 sàn
|
5.500
|
3
|
Cấp III (chiều cao > 6 ÷
28m hoặc 2 ÷ 7 tầng hoặc tổng diện tích sàn 1.000 m² ÷ 10.000 m²)
|
|
|
- Chiều cao từ 2 đến 4 tầng
|
đ/m2 sàn
|
4.280
|
- Chiều cao từ 5 đến 7 tầng
|
đ/m2 sàn
|
4.520
|
4
|
Cấp IV (chiều cao ≤ 6m hoặc 1
tầng hoặc tổng diện tích sàn <1.000 m² )
|
đ/m2 sàn
|
4.030
|
C
|
Nhà xưởng
|
|
|
1
|
Bán mái có kết cấu: cột, kèo,
xà gồ (đòn tay) làm bằng gỗ hồng sắc hoặc bạch đàn, lợp Firo xi măng không có
tường bao che.
|
đ/m2 sàn
|
440
|
2
|
Bán mái có kết cấu: cột, kèo,
xà gồ (đòn tay) làm bằng gỗ hồng sắc hoặc bạch đàn, lợp Firo xi măng có tường
bao che.
|
đ/m2 sàn
|
370
|
3
|
Bán mái có kết cấu: cột, kèo,
xà gồ (đòn tay) làm bằng sắt các loại (sắt góc, sắt hộp 40-60, thép bản các
loại) lợp tôn màu, không có tường bao che.
|
đ/m2 sàn
|
1.340
|
4
|
Bán mái có kết cấu: cột, kèo,
xà gồ (đòn tay) làm bằng sắt các loại (sắt góc, sắt hộp 40-60, thép bản các
loại) lợp tôn màu, có tường bao che.
|
đ/m2 sàn
|
1.470
|
5
|
Tường gạch (có trần Bê tông cốt
thép)
|
đ/m2 sàn
|
2.200
|
D
|
Nhà kho
|
|
|
1
|
Tường gạch (có trần Bê tông cốt
thép)
|
đ/m2 sàn
|
2.200
|
2
|
Nhà mái có kết cấu: cột, kèo,
xà gồ (đòn tay) làm bằng sắt các loại (sắt góc, sắt hộp 40-60, thép bản các
loại) lợp tôn màu, có tường bao che.
|
đ/m2 sàn
|
1.470
|
3
|
Nhà mái có kết cấu: cột, kèo,
xà gồ (đòn tay) làm bằng gỗ hồng sắc hoặc bạch đàn, lợp Firo xi măng có tường
bao che.
|
đ/m2 sàn
|
1.220
|
E
|
Nhà tạm
|
|
|
1
|
Nhà loại A (khung cột gỗ tạp,
mái lá, vách lá, nền gạch)
|
đ/m2 sàn
|
850
|
2
|
Nhà loại B (khung cột gỗ tạp,
mái lá, vách lá, nền xi măng)
|
đ/m2 sàn
|
670
|
3
|
Nhà loại C (khung cột gỗ tạp,
mái lá, vách lá, nền đất)
|
đ/m2 sàn
|
550
|
F
|
Công trình phụ
|
|
|
1
|
Nhà Bếp
|
|
|
- Nhà Bếp loại A (trần Bê
tông cốt thép, tường, nền ốp lát gạch men)
|
đ/m2 sàn
|
1.590
|
- Nhà Bếp loại B (tường gạch,
mái ngói, tôn)
|
đ/m2 sàn
|
970
|
- Nhà Bếp loại C (tường cay xỉ,
mái lá, firo xi măng)
|
đ/m2 sàn
|
620
|
2
|
Khu chăn nuôi
|
|
|
- Khu chăn nuôi loại A (Xây
tường gạch, nền lát gạch, mái lợp tôn)
|
đ/m2 sàn
|
730
|
- Khu chăn nuôi loại B (Xây
tường gạch, nền láng xi măng, mái lợp tôn)
|
đ/m2 sàn
|
620
|
- Khu chăn nuôi loại C (tường
đất, không lát nền, mái lợp lá)
|
đ/m2 sàn
|
430
|
- Chuồng nuôi gà, vịt xây gạch,
mái Firo xi măng, cao ≥ 1,5m (tính DT xây dựng).
|
đ/m2 sàn
|
300
|
3
|
Nhà vệ sinh
|
|
|
- Nhà vệ sinh loại A (Xây gạch,
mái Bê tông cốt thép, ốp lát, có bể nước trên mái)
|
đ/m2 xây dựng
|
2.810
|
- Nhà vệ sinh loại B (Xây gạch,
mái Bê tông cốt thép, ốp lát, có bể nước trên mái)
|
đ/m2 xây dựng
|
1.840
|
- Nhà vệ sinh loại C (Xây gạch,
mái lợp firo xi măng, nền lát gạch chống trơn đơn giản rẻ tiền, còn lại quét
nước xi măng, không có bể nước trên mái)
|
đ/m2 xây dựng
|
1.220
|
- Nhà vệ sinh loại D (Xây gạch,
mái lợp firo xi măng, nền lát gạch chống trơn đơn giản rẻ tiền, còn lại quét
nước xi măng, không có tự hoại)
|
đ/m2 xây dựng
|
620
|
- Nhà vệ sinh chất lượng thấp
|
đ/m2 xây dựng
|
250
|
PHỤ LỤC 2
CÁCH TÍNH TỶ LỆ % NHÀ CŨ ĐÃ QUA SỬ DỤNG
(Kèm theo Quyết định số: 12 /2022/QĐ-UBND ngày 24 /5/2022 của UBND tỉnh)
Thời gian sử dụng
|
Nhà biệt thự (%)
|
Nhà cấp I (%)
|
Nhà cấp II (%)
|
Nhà cấp III (%)
|
Nhà cấp IV (%)
|
- Dưới 5 năm
|
95
|
90
|
90
|
80
|
80
|
- Từ 5 năm đến dưới 10 năm
|
85
|
80
|
80
|
65
|
65
|
- Từ 10 năm đến dưới 20 năm
|
70
|
60
|
55
|
35
|
35
|
- Từ 20 năm đến 50 năm
|
50
|
40
|
35
|
25
|
23
|
- Trên 50 năm
|
30
|
25
|
25
|
20
|
20
|
Lưu ý:
- Trường hợp giá nhà tại hợp đồng
mua bán cao hơn giá do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành thì giá tính lệ phí trước
bạ đối với nhà là giá tại hợp đồng mua bán nhà; Trường hợp giá nhà tại hợp đồng
mua bán thấp hơn giá do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành thì giá tính lệ phí trước
bạ đối với nhà là giá do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành tại thời điểm kê khai lệ
phí trước bạ;
- Thời gian sử dụng của nhà được
tính từ thời điểm (năm) xây dựng hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng đến năm kê
khai lệ phí trước bạ.
- Trường hợp không đủ căn cứ
xác định được năm sử dụng thì giá tính lệ phí trước bạ áp dụng theo quy định tại
Thông tư số 13/2022/TT-BTC ngày 28/02/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Quyết định 12/2022/QĐ-UBND quy định về giá nhà tính lệ phí trước bạ áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 12/2022/QĐ-UBND ngày 24/05/2022 quy định về giá nhà tính lệ phí trước bạ áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
4.899
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|