|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
115/2007/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Nghệ An
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Hành
|
Ngày ban hành:
|
09/10/2007
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
UỶ BAN NHÂN
DÂN
TỈNH NGHỆ AN
*****
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
*******
|
Số:
115/2007/QĐ-UBND
|
Vinh, ngày
09 tháng 10 năm 2007
|
BAN HÀNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU NỘP, QUẢN LÝ
VÀ SỬ DỤNG LỆ PHÍ HỘ TỊCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật
Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí ngày 28/8/2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/06/2002 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành Pháp lệnh Phí, lệ phí và Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 13/3/2006 sửa
đổi, bổ sung Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về
phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 183/2007/NQ-HĐND ngày 25/07/2007 của HĐND tỉnh về đối tượng,
mức thu, chế độ quản lý phí cảng cá, bến cá; Lệ phí địa chính, phí cấp quyền sử
dụng đất, phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai; lệ phí hộ tịch; phí đấu
giá; phí cầu treo, qua phà, qua đò, qua âu vòm Cóc trên địa bàn tỉnh Nghệ An;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp và Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình liên
ngành số 1022/TTr.LN-STP-STC ngày 01/10/2007,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Đối tượng, phạm vi áp dụng.
1. Các cá nhân khi được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền giải quyết
các công việc về hộ tịch theo quy định tại Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày
27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch, Nghị định số
68/2002/NĐ-CP ngày 01/7/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân gia đình có yếu tố nước
ngoài, Nghị định số 69/2006/NĐ-CP ngày 21/7/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 68/2002/NĐ-CP ngày 10/7/2002 thì phải nộp tiền lệ
phí hộ tịch.
2. Miễn lệ phí hộ tịch về đăng ký kết hôn, đăng ký nuôi con nuôi cho
người dân thuộc các dân tộc ở vùng sâu, vùng xa; miễn lệ phí hộ tịch về đăng ký
khai sinh cho trẻ em của hộ nghèo. Chưa thu lệ phí hộ tịch đối với việc khai tử.
3. Đơn vị được thu lệ
phí hộ tịch bao gồm: Sở Tư pháp; UBND các huyện, thành phố Vinh, thị xã Cửa Lò;
UBND các xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Nghệ An.
Điều
2. Mức thu lệ phí hộ tịch (đã bao gồm cả tiền biểu mẫu).
1. Mức thu lệ phí áp dụng đối với việc đăng ký hộ tịch tại UBND các
xã, phường, thị trấn như sau:
TT
|
Đăng
ký hộ tịch loại việc
|
Đơn
vị tính
|
Mức
thu ( đồng)
|
1
|
Khai sinh
|
Việc
|
5.000
|
2
|
Kết hôn
|
Việc
|
20.000
|
3
|
Nuôi con nuôi
|
Việc
|
15.000
|
4
|
Nhận cha, mẹ, con
|
Việc
|
10.000
|
5
|
Thay đổi, cải chính hộ tịch
cho người dưới 14 tuổi, bổ sung hộ tịch
|
Việc
|
10.000
|
6
|
Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch
từ sổ hộ tịch.
|
Bản
|
2.000
|
7
|
Xác nhận các giấy tờ hộ tịch
|
Việc
|
3.000
|
8
|
Các việc đăng ký hộ tịch
khác
|
Việc
|
5.000
|
2. Mức thu lệ phí áp dụng đối với việc đăng ký hộ tịch tại UBND các
huyện, thành phố Vinh, thị xã Cửa Lò như sau:
TT
|
Đăng
ký hộ tịch loại việc
|
Đơn
vị tính
|
Mức
thu ( đồng)
|
1
|
Cấp lại bản chính giấy khai
sinh
|
Bản
|
10.000
|
2
|
Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch
từ sổ hộ tịch
|
Bản
|
3.000
|
3
|
Thay đổi, cải chính hộ tịch
cho người từ đủ 14 tuổi trở lên, xác định lại dân tộc, xác định lại giới
tính, bổ sung hộ tịch, điều chỉnh hộ tịch.
|
Việc
|
25.000
|
4
|
Cấp giấy chứng nhận hộ tịch
|
Việc
|
10.000
|
3. Mức thu lệ phí áp dụng đối với việc đăng ký hộ tịch tại UBND tỉnh
và Sở Tư pháp (do Sở Tư pháp thu) như sau:
TT
|
Đăng
ký hộ tịch loại việc có nhân tố nước ngoài
|
Đơn
vị tính
|
Mức
thu (đồng)
|
1
|
Khai sinh
|
Việc
|
50.000
|
2
|
Kết hôn
|
Việc
|
1.000.000
|
3
|
Nuôi con nuôi
|
Việc
|
2.000.000
|
4
|
Nhận con ngoài giá thú.
|
Việc
|
1.000.000
|
5
|
Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch
từ bản gốc
|
Bản
|
5.000
|
6
|
Xác nhận các giấy tờ hộ tịch.
|
Việc
|
10.000
|
7
|
Các việc đăng ký hộ tịch
khác
|
Việc
|
50.000
|
Điều 3. Quản lý và sử dụng nguồn lệ phí thu
được.
1. Tỷ lệ để lại cho các cơ quan, đơn vị thu lệ phí và trích nộp ngân
sách Nhà nước:
a) UBND các xã, phường, thị trấn được để lại 70% số lệ phí thu được
để trang trải cho việc thu lệ phí theo chế độ quy định, số còn lại 30% nộp Ngân
sách nhà nước; Trong trường hợp tỷ lệ lệ phí hộ tịch UBND cấp xã được để lại
không đủ để mua mẫu biểu hộ tịch để cấp cho người đăng ký (do thực hiện việc miễn
lệ phí hộ tịch) và sổ sách hộ tịch phục vụ quản lý đăng ký hộ tịch thì UBND cấp
xã có trách nhiệm cân đối ngân sách để cấp bù kinh phí mua mẫu biểu, sổ sách hộ
tịch phục vụ việc đăng ký và quản lý hộ tịch;
b) UBND các huyện, thành phố Vinh, thị xã Cửa Lò được để lại 50% số
lệ phí thu được để trang trải cho việc thu lệ phí theo chế độ quy định, số còn
lại 50% nộp Ngân sách nhà nước;
c) Sở Tư pháp được để lại 40% số lệ phí thu được để trang trải cho
việc thu lệ phí theo chế độ quy định, số còn lại 60% nộp Ngân sách nhà nước.
2. Tiền lệ phí trích để lại cho đơn vị thu phí được sử dụng vào các
nội dung:
a) Chi mua Biểu mẫu cho người đăng ký hộ tịch;
b) Chi phí vụ trực tiếp việc phục vụ thu lệ phí như: Văn phòng phẩm,
vật tư văn phòng, thông tin liên lạc, công tác phí phục vụ cho việc thực hiện
công việc thu lệ phí hộ tịch;
c) Chi sửa chữa thường xuyên, sửa chữa lớn tài sản, máy móc thiết bị
phục vụ trực tiếp cho công việc thu lệ phí hộ tịch;
d) Chi khen thưởng phúc lợi cho cán bộ nhân viên trực tiếp thực hiện
công việc thu lệ phí hộ tịch trong đơn vị theo nguyên tắc bình quân năm/một người
tối đa không quá 03 tháng lương tối thiểu nếu số thu năm nay cao hơn năm trước
và tối đa bằng 02 tháng lương tối thiểu nếu số thu năm nay thấp hơn hoặc bằng
năm trước sau khi đảm bảo chi phí quy định tại điểm a, b, c, khoản này.
3. Các cơ quan, đơn vị thu lệ phí phải cấp biên lai cho đối tượng nộp
lệ phí và thực hiện nghiêm túc các quy định của Bộ Tài chính, của Hội đồng nhân
dân tỉnh và quy định tại quyết định này.
4. Cục trưởng Cục Thuế Nghệ An có trách nhiệm chỉ đạo việc cấp biên
lai và hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các cơ quan, đơn vị thu lệ phí thực hiện việc
kê khai, thu nộp và quyết toán tiền lệ phí thu được theo đúng quy định hiện
hành.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ
ngày ký.
Các ông, bà: Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc
Sở Tài chính, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Giám đốc
các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố
Vinh, thị xã Cửa Lò; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
UỶ BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Hành
|
Quyết định 115/2007/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 115/2007/QĐ-UBND ngày 09/10/2007 về mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
5.740
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|