BỘ
TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
106/QĐ-BTC
|
ngày 14 tháng 01 năm 2010
|
BỘ
TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 178/2007/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2007 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ
quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2008 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài
chính;
Căn cứ Quyết định số 115/2009/QĐ-TTg ngày 28 tháng 9 năm 2009 của
Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
Tổng cục Thuế trực thuộc Bộ Tài chính;
Xét đề nghị
của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này
Quy định nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các Vụ và Văn phòng thuộc Tổng
cục Thuế.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký
và thay thế Quyết định số
48/2007/QĐ-BTC ngày 15 tháng 6 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các Ban, Văn phòng thuộc Tổng cục Thuế.
Tổng cục trưởng Tổng cục
Thuế, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Chánh Văn phòng Bộ Tài chính và Thủ trưởng
các đơn vị thuộc Tổng cục Thuế chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
QUY ĐỊNH
VỀ NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA
CÁC VỤ, VĂN PHÒNG THUỘC TỔNG CỤC THUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định
số 106/QĐ-BTC ngày 14 tháng 01 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Vụ, Văn phòng là các
đơn vị thuộc Tổng cục Thuế, thực hiện chức năng tham mưu, giúp Tổng cục trưởng
Tổng cục Thuế tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ được giao theo quy định
tại Quyết định số 115/2009/QĐ-TTg ngày 28 tháng 9 năm 2009 của Thủ tướng Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thuế
trực thuộc Bộ Tài chính. Vụ, Văn phòng thuộc Tổng cục Thuế có các nhiệm vụ, quyền
hạn cụ thể sau đây:
I. NHIỆM VỤ
Điều 1. Vụ Chính sách
1. Trình Tổng cục trưởng
Tổng cục Thuế để trình Bộ trưởng Bộ Tài chính:
a) Văn bản quy phạm
pháp luật và các văn bản hướng dẫn về chính sách thuế và quản lý thuế theo phân
công của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
b) Chiến lược, quy hoạch,
kế hoạch dài hạn, trung hạn và hàng năm về cải cách hệ thống chính sách thuế và
quản lý thuế; các chương trình và đề án về quản lý thuế theo
phân công của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
c) Đề xuất, kiến nghị
cấp có thẩm quyền xem xét việc sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật
về quản lý thuế, các cơ chế tài chính liên quan đến thu ngân sách nhà nước.
2. Trình Tổng cục trưởng Tổng
cục Thuế
xem xét, quyết định:
a) Các văn bản hướng dẫn
về quản lý thuế, tổ chức công tác thu thuế theo phân công của Tổng
cục trưởng Tổng cục Thuế;
b) Các văn bản trả lời
chính sách chế độ về thuế, quy trình, thủ tục về tổ
chức công tác thu thuế thuộc thẩm quyền của Tổng cục Thuế theo quy định của
pháp luật.
3. Hướng dẫn, chỉ đạo
cơ quan thuế các cấp triển khai thực hiện chính sách pháp luật về thuế.
4. Tổng hợp, phân
tích, đánh giá kết quả thực hiện chính sách, pháp luật thuế trong phạm vi nhiệm
vụ quản lý của ngành thuế.
5. Biên soạn tài liệu
và tham gia đào tạo, tập huấn các văn bản pháp luật về thuế theo phân công của
Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế.
6. Thực hiện các nhiệm
vụ khác do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế giao.
Điều 2. Vụ Pháp chế
1. Trình Tổng cục trưởng
Tổng cục Thuế để trình Bộ trưởng Bộ Tài chính:
a) Kế hoạch xây dựng các
văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực thuế theo phân công của Bộ trưởng Bộ
Tài chính;
b) Ý
kiến tham gia
về dự thảo các văn bản quy phạm pháp luật về lĩnh vực thuế.
2. Trình Tổng cục trưởng Tổng
cục Thuế
xem xét, quyết định:
a) Chương trình, kế hoạch
hàng năm về xây dựng các văn bản hướng dẫn nội bộ thuộc thẩm
quyền
của Tổng cục Thuế;
b) Chương trình, kế hoạch
kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật; tuyên truyền phổ biến, giáo dục pháp luật
về thuế; thực hiện cải cách hành chính trong hoạt động quản lý thuế.
3. Tổ chức thực hiện
chương trình, kế hoạch sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
4. Tham gia ý kiến về
các văn bản
quy phạm pháp luật, văn bản xử lý về thuế và thẩm
định về mặt pháp lý đối với các văn bản do các đơn vị thuộc Tổng cục Thuế xây dựng
theo
Quy chế làm việc của Tổng cục Thuế.
5. Kiểm tra, tổng kết
tình hình thực hiện pháp luật về thuế; kiến nghị bổ sung, sửa đổi để hoàn thiện
hệ thống pháp luật về thuế.
6. Hướng dẫn, chỉ đạo kiểm
tra cơ quan thuế các cấp triển khai công tác pháp chế về thuế.
7. Nghiên cứu, đề xuất
việc giải quyết các tranh chấp, tố tụng về thuế theo quy định của pháp luật thuộc
thẩm quyền của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế. Là đại diện theo uỷ quyền
của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế khi giải quyết các tranh chấp, tố tụng về thuế.
8. Hỗ trợ cơ quan thuế
các cấp giải quyết các tranh chấp, tố tụng về thuế; hướng dẫn, hỗ trợ pháp lý trong ngành thuế.
9. Tổng hợp, phân
tích, đánh giá kết quả thực hiện công tác pháp chế trong ngành thuế; nghiên cứu,
đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả công tác pháp chế trong ngành thuế.
10. Thực hiện các nhiệm
vụ khác do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế giao.
Điều 3. Vụ Dự toán thu thuế
1. Trình Tổng cục trưởng
Tổng cục Thuế để trình Bộ trưởng Bộ Tài chính:
a) Chiến lược, kế hoạch,
dự báo dự toán dài hạn, trung hạn đối với khoản thu nội địa do ngành thuế quản
lý;
b) Dự toán thu thuế
hàng năm của ngành thuế;
c) Dự toán thu thuế pháp
lệnh
hàng năm giao cho các Cục thuế ở tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương;
d) Đề xuất các biện
pháp chỉ đạo triển khai thực hiện dự toán thu thuế, các biện pháp khai thác nguồn
thu cho ngân sách Nhà nước.
2. Trình Tổng cục trưởng
Tổng cục Thuế quyết định:
a) Giao nhiệm
vụ
thu thuế phấn đấu hàng năm cho các Cục thuế ở các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương;
b) Các biện pháp chỉ đạo,
đôn đốc thực hiện dự toán thu hàng năm được giao.
3. Xây
dựng và thực hiện các phương pháp phân tích dự báo, quy
trình, biện pháp, kỹ năng về lập và thực hiện dự toán thu thuế; tổng hợp xây dựng
dự toán thu thuế.
4. Xây dựng, hướng dẫn,
chỉ đạo và kiểm tra cơ quan thuế các cấp thực hiện công tác phân tích dự báo và
thu thập, sử dụng, khai thác thông tin thuộc lĩnh vực quản lý.
5. Theo dõi, tổng hợp,
phân tích, đánh giá tiến độ thực hiện dự toán thu thuế.
6. Đầu mối tổng
hợp, phân tích, dự báo thu thuế đối với các đối tượng nộp thuế.
7. Thực hiện các nhiệm
vụ khác do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế giao.
Điều 4. Vụ Kê khai và Kế toán thuế
1. Trình Tổng cục trưởng
Tổng cục Thuế xem xét, quyết định:
a) Các văn bản hướng dẫn
quy trình nghiệp vụ, kỹ năng về đăng ký thuế, khai thuế, tính thuế, nộp thuế,
hoàn thuế, miễn thuế, giảm thuế và chế độ kế toán, thống kê thuế;
b) Chương trình, kế hoạch
triển khai công tác đăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế, hoàn thuế, miễn thuế, giảm
thuế, kế toán, thống kê thuế hàng năm;
c) Kết quả thẩm định hồ
sơ miễn, giảm, hoàn thuế thuộc lĩnh vực được phân công quản lý theo quy định của
pháp luật.
2. Tổ chức hướng dẫn,
chỉ đạo, kiểm tra cơ quan thuế các cấp thực hiện các quy định, quy trình nghiệp
vụ, kỹ năng về đăng ký thuế, khai thuế, tính thuế, nộp thuế, hoàn thuế, miễn
thuế, giảm thuế, chế độ kế toán, thống kê thuế trong toàn ngành.
3. Hướng dẫn người nộp
thuế thực hiện các quy định về đăng ký thuế, khai thuế, tính thuế, nộp thuế,
hoàn thuế, miễn thuế, giảm thuế, chế độ kế toán, thống kê thuế.
4. Tổng
hợp dữ liệu người nộp thuế theo ngành kinh tế và nhóm đối tượng nộp
thuế;
chỉ đạo cơ quan thuế các cấp triển khai việc thu thập, xử lý, sử
dụng thông tin về người nộp thuế thuộc lĩnh vực chuyên
môn
được giao.
5. Thực hiện công tác
kế toán tổng hợp, thống kờ thuế.
6. Tổng hợp, phân
tích, đánh giá chất lượng, kết quả về đăng ký thuế, khai thuế, tính thuế, nộp thuế,
hoàn thuế, miễn thuế, giảm thuế và chế độ kế toán, thống
kê thuế trong ngành thuế; đề xuất các hình thức, biện pháp nâng cao hiệu quả
công tác quản lý đăng ký thuế, khai thuế, tính thuế, nộp thuế, hoàn thuế, miễn
thuế, giảm thuế, kế toán, thống kê thuế.
7. Theo dõi, quản lý
quỹ hoàn thuế; xác nhận nghĩa vụ thuế theo yêu cầu của người nộp thuế thuộc thẩm
quyền của Tổng cục Thuế.
8. Thực hiện các nhiệm
vụ khác do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế giao.
Điều 5. Vụ Quản lý nợ và Cưỡng chế nợ thuế
1. Trình Tổng cục trưởng Tổng
cục Thuế
xem xét, quyết định:
a) Các văn bản hướng
dẫn
quy trình nghiệp vụ, kỹ năng về quản lý nợ thuế, gia hạn thời hạn
nộp thuế, xoá tiền nợ thuế, tiền phạt và cưỡng chế thu tiền nợ thuế, tiền phạt;
b) Chương trình, kế hoạch
triển khai công tác quản lý nợ thuế, cưỡng chế nợ thuế, xoá tiền nợ thuế, tiền
phạt hàng năm;
c) Kết quả thẩm định hồ
sơ gia hạn thời hạn nộp thuế, xoá tiền nợ thuế, tiền phạt trình cấp có thẩm quyền
quyết định theo quy định của pháp luật.
2. Hướng dẫn, chỉ đạo,
kiểm tra cơ quan thuế các cấp triển khai thực hiện các quy định, quy trình nghiệp
vụ, kỹ năng về quản lý nợ, cưỡng chế nợ thuế, tiền phạt.
3. Tổng
hợp, phân loại nợ thuế, phân tích, đánh giá kết quả thực hiện công tác quản lý
nợ, cưỡng chế thu tiền nợ thuế, tiền phạt trong ngành thuế.
4. Nghiên
cứu, đề xuất các biện pháp nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác quản lý nợ
thuế, cưỡng chế thu tiền nợ thuế, tiền phạt.
5. Thực
hiện các nhiệm vụ khác do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế giao.
Điều 6. Vụ Quản lý thuế thu nhập cá nhân
1. Trình Tổng cục trưởng Tổng
cục Thuế
để trình Bộ trưởng Bộ Tài chính:
a) Văn bản quy phạm
pháp luật về chính sách thuế và quản lý thuế thu nhập cá nhân theo phân công của
Bộ trưởng Bộ Tài chính;
b) Chiến lược, chương
trình, kế hoạch dài hạn về quản lý thuế thu nhập cá nhân.
2. Trình Tổng cục trưởng
Tổng cục Thuế xem xét, quyết định:
a) Chương trình, kế hoạch
hàng năm về quản lý thuế thu nhập cá nhân;
b) Đề xuất, kiến nghị
việc xây dựng mới và sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật về thuế
thu nhập cá nhân;
c) Văn bản hướng
dẫn
quy trình nghiệp vụ, kỹ năng về quản lý thuế thu nhập cá nhân; các
văn bản
trả lời, giải đáp vướng mắc về thuế thu nhập cá nhân thuộc thẩm
quyền của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế;
d) Kết
quả thẩm định các hồ sơ miễn, giảm, hoàn thuế thu nhập cá nhân để Tổng cục
trưởng Tổng cục Thuế quyết định theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền
quyết định.
3. Hướng dẫn, chỉ đạo,
kiểm tra cơ quan thuế các cấp triển khai thực hiện chính sách thuế thu nhập cá
nhân, các quy định, quy trình, biện pháp nghiệp vụ, kỹ năng về quản lý thuế thu
nhập cá nhân.
4. Chủ trì xây dựng cơ
sở dữ liệu phục vụ quản lý thuế thu nhập cá nhân; chỉ
đạo cơ quan thuế các cấp triển khai việc thu thập, xử lý, sử dụng thông tin thuộc
lĩnh vực quản lý.
5. Phối hợp với các
đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng cục Thuế trong việc xây dựng, chỉ
đạo việc thực hiện dự toán, thanh tra, kiểm tra, tuyên truyền hỗ trợ về thuế
thu nhập cá nhân.
6. Tổng hợp, phân
tích, đánh giá kết quả thực hiện công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân; nghiên
cứu, đề xuất các biện pháp nâng cao hiệu quả quản lý thuế thu nhập cá nhân.
7. Thực hiện các nhiệm
vụ khác do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế giao.
Điều 7. Vụ Quản lý thuế doanh nghiệp lớn
1. Trình Tổng cục trưởng Tổng
cục Thuế
để trình Bộ trưởng Bộ Tài chính ý kiến
tham gia vào dự thảo văn bản hướng dẫn cụ thể về chính sách thu thuế, cơ chế quản
lý thuế đối với các tập đoàn, tổng công ty, ngành kinh tế lớn có tính chất đặc
thù (gọi chung là doanh nghiệp lớn).
2. Trình Tổng cục trưởng Tổng
cục Thuế
xem xột, quyết định:
a) Đề xuất, kiến nghị
việc xây dựng mới và sửa đổi, bổ sung các văn bản pháp luật về thuế và quản lý
thuế đối với các doanh nghiệp lớn;
b) Văn bản hướng
dẫn
quy trình nghiệp vụ, kỹ năng về quản lý thuế đối với các doanh
nghiệp lớn.
3. Tổ chức hướng dẫn,
chỉ đạo, kiểm tra cơ quan thuế các cấp triển khai thực hiện chính sách thuế,
các quy định, quy trình, biện pháp nghiệp vụ, kỹ năng về quản lý thuế đối với
các doanh nghiệp lớn.
4. Tổng hợp, phân
tích, đánh giá, dự báo các chỉ tiêu quản lý thuế theo ngành kinh tế và xây dựng
các tiêu thức đánh giá rủi ro đối với doanh nghiệp lớn.
5.
Tổ chức thu thập, đối chiếu, tổng hợp thông tin về tình hình hoạt động sản xuất
kinh doanh, chấp hành pháp luật thuế của doanh nghiệp lớn.
6. Xây dựng cơ sở dữ
liệu quản lý thuế đối với doanh nghiệp lớn theo ngành kinh tế.
7. Phối hợp với các
đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng cục Thuế xây dựng dự toán, đôn đốc thu, thanh
tra, kiểm tra thuế và hỗ trợ doanh nghiệp lớn chấp hành chính sách, pháp luật về
thuế.
8. Tổng hợp, đánh giá
kết quả quản lý thuế đối với doanh nghiệp lớn; nghiên cứu, đề xuất các biện
pháp nâng cao hiệu quả quản lý thuế đối với doanh nghiệp lớn.
9. Thực hiện các nhiệm
vụ khác do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế giao.
Điều 8. Vụ Tuyên truyền - Hỗ trợ người nộp
thuế
1. Trình Tổng cục trưởng
Tổng cục Thuế xem xét, quyết định:
a) Chương trình, kế hoạch
triển khai thực hiện công tác tuyờn truyền - hỗ trợ người nộp thuế;
b) Nội dung, hình thức,
phương pháp, tài liệu tuyên truyền, hỗ trợ cho người nộp thuế.
2. Tổ chức triển khai
kế hoạch công tác tuyên truyền - hỗ trợ người nộp thuế sau khi được phê duyệt.
3. Hướng dẫn, chỉ đạo,
kiểm tra cơ quan thuế các cấp thực hiện các chương trình, nội dung, hình thức
tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế.
4. Xây dựng và tổ chức
quản lý thông tin hỗ trợ người nộp thuế.
5. Tổng hợp, phân
tích, đánh giá kết quả công tác tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế; nghiên cứu
đề xuất các giải pháp nâng cao chất lượng hiệu quả công tác tuyên truyền, hỗ trợ
người nộp thuế.
6. Là đầu mối cung cấp
thông tin liên quan về hoạt động quản lý thuế của ngành thuế cho các cơ quan
thông tin truyền thông theo quy định của pháp luật.
7. Thực hiện các nhiệm
vụ khác do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế giao.
Điều 9. Vụ Hợp tác quốc tế
1. Trình Tổng cục trưởng
Tổng cục Thuế để trình Bộ trưởng Bộ Tài chính:
a) Chương trình, kế hoạch
phát triển dài hạn, trung hạn và hàng năm về hợp tác quốc tế
trong lĩnh vực thuế;
b) Chương trình, kế hoạch,
nội dung đàm phán các điều ước quốc tế về thuế;
c) Dự thảo các điều ước
quốc tế về thuế, các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn áp dụng các điều ước
quốc tế về thuế theo phân công của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
d) Phương án đàm
phán, giải quyết các tranh chấp về thuế theo các Điều ước quốc tế.
2. Trình Tổng cục trưởng
Tổng cục Thuế xem xét, quyết định:
a) Trao đổi thông tin
với cơ quan thuế các nước, các vùng lãnh thổ và các tổ chức quốc tế;
b) Kế
hoạch
tổ chức thực hiện các chương trình, dự án
hợp tác quốc tế về thuế sau khi được duyệt.
3. Tổ chức thực hiện
và hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra cơ quan thuế các cấp thực hiện các điều ước quốc
tế về thuế và các điều ước quốc tế khác có liên quan đến thuế.
4. Xây dựng, quản lý các
chương trình, dự án hợp tác quốc tế về thuế (trừ các chương trình, dự án hỗ trợ
cho cải cách và hiện đại hóa).
5. Xây dựng quy chế và
hướng dẫn, kiểm tra các đơn vị thuộc Tổng cục Thuế trong việc thực hiện các hoạt
động đối ngoại theo quy định.
6. Chủ trì phối hợp với
các đơn vị thuộc Tổng cục Thuế chuẩn bị chương trình, nội dung, tài liệu làm việc
với các đối tác nước ngoài.
7. Tổ chức thực hiện
công tác phiên dịch, biên dịch, lễ tân, lễ tiết đối ngoại của Tổng cục Thuế; giải
quyết các thủ tục hộ chiếu, visa,… cho công chức, viên chức của các đơn vị thuộc
Tổng cục Thuế đi công tác, học tập ở nước ngoài; xử lý, quản lý, lưu trữ các
văn bản có liên quan đến hoạt động đối ngoại của Tổng cục Thuế.
8. Tổng hợp, xây dựng
kế hoạch hàng năm về các đoàn ra, đoàn vào của Tổng cục Thuế.
9. Tổ chức thu thập,
lưu trữ, khai thác và sử dụng các thông tin, tài liệu quốc tế về thuế phục vụ
công tác của ngành thuế.
10. Thực hiện các nhiệm
vụ khác do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế giao.
Điều 10. Vụ Kiểm tra nội bộ
1. Trình Tổng cục trưởng Tổng
cục Thuế
xem xét, quyết định:
a) Kế
hoạch hàng năm về kiểm tra nội bộ, phòng chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm
chống lãng phí, giải quyết khiếu nại, tố cáo trong ngành thuế;
b) Quy chế, quy trình
nghiệp vụ về kiểm tra nội bộ; tiếp đón, giải quyết khiếu nại, tố cáo; phòng, chống
tham nhũng; thực hành hành tiết kiệm, chống lãng phí trong ngành thuế.
2. Hướng
dẫn, chỉ đạo, kiểm tra việc tuân thủ pháp luật về thuế và các văn bản pháp luật
khác có liên quan đối với tổ chức, cá nhân thuộc cơ quan thuế các cấp theo
chương trình kế hoạch, hoặc theo yêu cầu đột xuất của Tổng cục trưởng Tổng cục
Thuế.
3. Tổ
chức kiểm tra, xác minh, giải quyết đơn khiếu nại, tố cáo liên quan đến việc thực
thi công vụ của tổ chức, cá nhân thuộc cơ quan thuế các cấp theo thẩm quyền.
4. Đề
xuất, kiến nghị biện pháp xử lý đối với cán bộ, công chức thuế vi phạm pháp luật,
nội quy, quy chế, quy trình nghiệp vụ của ngành phát hiện qua kiểm tra nội bộ
và giải quyết khiếu nại, tố cáo.
5. Nghiên
cứu các dấu hiệu tham nhũng của cán bộ, công chức thuế trong việc thực hiện
chính sách, pháp luật, và nhiệm vụ, công việc được giao, đề xuất các biện pháp
phòng ngừa và chống tham nhũng trong ngành thuế.
6. Tổng
hợp, phân tích, đánh giá kết quả công tác kiểm tra nội bộ, công tác tiếp dân,
giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm chống
lãng phí; nghiên cứu, đề xuất sửa đổi cơ chế chính sách, các quy định, quy
trình nghiệp vụ.
7. Thực hiện các nhiệm
vụ khác do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế giao.
Điều 11. Vụ Tổ chức cán bộ
1. Trình Tổng cục trưởng
Tổng cục Thuế để trình Bộ trưởng Bộ Tài chính:
a) Chiến lược tổ chức,
đào tạo và phát triển nguồn nhân lực dài hạn và trung
hạn của ngành
thuế;
b) Dự thảo văn bản quy
phạm pháp luật quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng
cục Thuế và các văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của các đơn vị thuộc, trực thuộc Tổng cục Thuế;
c) Kế hoạch biên chế,
tiêu chuẩn, cơ cấu ngạch, tuyển dụng, chuyển loại, chuyển ngạch và các chế độ
chính sách đãi ngộ đối với công chức, viên chức ngành thuế theo quy định của
pháp luật
và phân cấp quản lý cán bộ của Bộ Tài chính;
d) Quy hoạch, bổ nhiệm,
bổ nhiệm lại, cách chức, điều động, luân chuyển, biệt phái, chính sách cán bộ, kỷ
luật đối với công chức thuộc diện Bộ Tài chính quản lý;
đ) Khen thưởng đối với
các tổ chức, cá nhân trong và ngoài ngành Thuế có thành tích xuất sắc trong quản
lý thuế và chấp hành nghĩa vụ thuế.
2. Trình Tổng cục trưởng
Tổng cục Thuế xem xét, quyết định:
a) Kế hoạch tổ chức thực
hiện
các nhiệm vụ về tổ chức cán bộ;
b) Giao chỉ tiêu biên
chế hàng năm cho các đơn vị thuộc Tổng cục Thuế trong
phạm vi tổng chỉ tiêu biên chế được Bộ trưởng Bộ Tài chính giao;
c) Các quy chế, quy
trình quản lý cán bộ, công chức, viên chức ngành thuế;
d) Kế hoạch đào tạo, bồi
dưỡng cán bộ, công chức, viên chức; cử cán bộ, công chức, viên chức đi học tập,
bồi dưỡng, nghiên cứu, khảo sát trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật
và phân cấp quản lý cán bộ của Bộ Tài chính;
đ) Các đề án về sắp xếp,
kiện toàn tổ chức; sắp xếp nhân sự, tuyển dụng, sử dụng công chức, viên chức;
quy hoạch, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, cách chức, điều động, luân chuyển, biệt
phái, chính sách cán bộ; khen thưởng, kỷ luật đối với công chức, viên chức theo quy
định của pháp luật và phân cấp quản lý của Bộ Tài chính.
3. Tổ chức thực hiện
chương trình, kế hoạch, đề án về công tác tổ chức cán bộ đó được cấp có thẩm
quyền phê duyệt.
4. Thực hiện chế độ
chính sách đối với cán bộ, công chức trong ngành Thuế theo quy định của pháp luật
và phân cấp quản lý cán bộ của Bộ Tài chính.
5. Hướng dẫn, kiểm tra
việc tổ chức thực hiện quy chế dân chủ cơ sở và công tác bảo vệ chính trị nội bộ
trong ngành thuế.
6. Chủ trì, phối hợp
thực hiện công tác kiểm tra và giải quyết khiếu nại, tố cáo về công tác tổ chức
cán bộ đối với các tổ chức, cá nhân thuộc cơ quan thuế các cấp theo quy định của
pháp luật và phân cấp quản lý cán bộ của Bộ Tài chính.
7. Hướng dẫn, chỉ đạo,
kiểm tra công tác thi đua, khen thưởng trong ngành
thuế;
tổng hợp đề xuất khen thưởng đối với tổ chức, cá nhân trong và
ngoài ngành có thành tích xuất sắc trong công tác quản lý thuế và chấp hành
pháp luật về thuế.
8. Tổ chức và hướng dẫn
thực hiện công tác quản lý hồ sơ cán bộ, mó hiệu, số hiệu, biển hiệu công chức,
viên chức theo quy định của pháp luật.
9. Thực hiện các nhiệm
vụ khác do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế giao.
Điều 12. Vụ Tài vụ - Quản
trị
1. Trình Tổng cục trưởng
Tổng cục Thuế để trình Bộ trưởng Bộ Tài chính:
a) Các văn bản quy định
về quản lý tài chính; kế hoạch tài chính, dự toán chi ngân sách hàng năm của
ngành thuế;
b) Chương trình, kế hoạch
dài hạn, trung hạn về kinh phí hoạt động, đầu tư xây dựng, trang bị tài sản,
phương tiện làm việc, ấn chỉ thuế của ngành thuế;
c) Kế hoạch đầu tư xây
dựng, cải tạo, sửa chữa lớn, kế hoạch chi ứng dụng công nghệ thông tin và hiện
đại hoá của Tổng cục Thuế.
2. Trình Tổng cục trưởng
Tổng cục Thuế xem xét, quyết định:
a) Phương án phân bổ dự
toán ngân sách, vốn đầu tư xây dựng cơ bản, sửa chữa lớn cho các đơn vị, các dự
án đầu tư
của ngành thuế theo quy định của pháp luật;
b) Danh mục, kế hoạch
mua sắm trang thiết bị, tài sản, kế hoạch đấu thầu, hồ sơ mời thầu, kết quả lựa
chọn nhà thầu và giá gói thầu thuộc thẩm quyền của Tổng cục trưởng theo phân cấp
của Bộ Tài chính;
c) Các quy chế quản lý
tài chính, tài sản, quản lý đầu tư xây dựng cơ bản đối với các đơn vị thuộc Tổng
cục Thuế theo quy định của pháp luật;
d) Thanh lý, điều chuyển
tài sản, xử lý tài sản hư hỏng của các đơn vị thuộc Tổng cục Thuế theo quy định
của pháp luật;
đ) Quyết toán nguồn vốn
đầu tư xây dựng cơ bản và sửa chữa lớn dự án hoàn thành theo quy định của pháp
luật;
e) Giao dự toán kinh
phí
cho các đơn vị thuộc Tổng cục Thuế đó được
cấp có thẩm quyền phê duyệt;
3. Xây dựng các chế độ,
quy
định về công tác quản lý tài chính, đầu tư xây dựng, quản trị, quản
lý ấn chỉ, đồng phục của ngành Thuế.
4. Tổ chức, hướng dẫn,
chỉ đạo và kiểm tra cơ quan thuế các cấp thực hiện dự toán kinh phí, đầu tư xây
dựng, mua sắm tài sản, phương tiện làm việc, đồng phục,
ấn chỉ thuế.
5. Tham mưu, thẩm định
trình duyệt dự án đầu tư, thực hiện vai trò là cấp quyết định đầu
tư (hoặc chủ đầu tư) theo quy định của pháp luật và phân cấp quản lý đầu tư xây
dựng của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
6. Tổ
chức in, cấp phát, quyết toán ấn chỉ thuế thuộc thẩm quyền của Tổng cục Thuế;
Hướng dẫn thực hiện các quy định về quản lý ấn chỉ trong và ngoài ngành thuế.
7. Thực hiện nhiệm vụ
đơn vị dự toán cấp 3 của cơ quan Tổng cục Thuế; Thẩm tra báo cáo quyết
toán tài chính năm của các đơn vị trực thuộc Tổng cục Thuế; tổng hợp và lập báo
cáo quyết toán tài chính toàn ngành; thông báo quyết toán tài chính năm được
duyệt cho các đơn vị trực thuộc Tổng cục Thuế.
8. Thực hiện công tác
phục vụ cho các hoạt động của cơ quan Tổng cục Thuế; tổ chức công tác bảo vệ cơ
quan, kho tàng ấn chỉ, tài sản, phòng cháy chữa cháy đảm bảo an toàn, vệ sinh
cơ quan; quản lý cơ sở vật chất và tài sản công.
9. Thực hiện các nhiệm
vụ khác do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế giao.
Điều 13. Văn phòng
1. Trình Tổng cục trưởng Tổng
cục Thuế để trình Bộ trưởng Bộ Tài chính kế hoạch hoạt động hàng năm của ngành
thuế.
2. Trình Tổng cục trưởng
Tổng cục Thuế
xem xét, quyết định:
a) Quy chế làm việc của
Tổng cục Thuế, nội quy cơ quan, chương trình kế hoạch công tác tháng, quý của Tổng
cục Thuế;
b) Cung cấp thông tin
cho các cơ quan báo chí, cơ quan thông tin đại chúng sau khi được phê duyệt.
2. Giúp lãnh đạo Tổng
cục Thuế theo dõi, đôn đốc, điều phối hoạt động của các đơn vị thuộc Tổng cục
trong việc thực hiện chương trình công tác, chấp hành quy chế làm việc của Tổng
cục và chế độ báo cáo theo quy định; báo cáo Tổng cục trưởng theo định kỳ hoặc
đột xuất về tình hình triển khai thực hiện nhiệm vụ của các đơn vị thuộc Tổng cục
Thuế.
3. Tổng hợp, đánh giá
kết quả triển khai chương trình, kế hoạch công tác theo định kỳ của cơ quan Tổng
cục Thuế; đề xuất với lãnh đạo Tổng cục các biện pháp chỉ đạo triển khai chương
trình, kế hoạch công tác theo đúng tiến độ.
4. Chủ trì, phối hợp với
các đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng cục Thuế chuẩn bị chương trình, nội dung,
tài liệu phục vụ cho các cuộc họp, hội nghị của lãnh đạo Tổng cục Thuế.
5. Rà soát nội dung,
thể thức, thủ tục hành chính các văn bản do các đơn vị thuộc Tổng cục Thuế soạn
thảo trước khi trình cấp có thẩm quyền ban hành.
6. Hướng dẫn, chỉ đạo,
kiểm tra việc thực hiện các quy định về thủ tục hành chính, quản lý công văn,
giấy tờ, nghiệp vụ quản lý công tác văn thư, lưu trữ và công tác bảo vệ bí mật
nhà nước trong toàn ngành.
7. Sơ kết, tổng kết,
đánh giá, báo cáo định kỳ, đột xuất tình hình hoạt động của toàn ngành thuế
theo quy định.
8. Thực hiện các nhiệm
vụ khác do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế giao.
II. QUYỀN HẠN
Điều 14. Quyền hạn của Vụ,
Văn phòng thuộc Tổng cục Thuế
1. Tổ chức chỉ đạo triển
khai lĩnh vực công tác được giao thống nhất trong toàn ngành; biên soạn tài liệu
và tham gia đào tạo cán bộ, công chức thuế; thực hiện chế độ báo cáo theo quy định;
quản lý cán bộ, công chức và tài sản của đơn vị theo quy định.
2. Được quyền yêu cầu
các đơn vị thuộc Tổng cục Thuế cung cấp số liệu, tài liệu có liên quan phục vụ
cho công tác nghiệp vụ chuyên môn được giao.
3. Được ký thừa lệnh Tổng
cục trưởng Tổng cục Thuế các văn bản hướng dẫn, giải thích, tổ chức thực hiện
các nội dung quản lý thuộc lĩnh vực chuyên môn được giao theo Quy chế làm việc
của Tổng cục Thuế.
III. CƠ CẤU TỔ CHỨC
Điều 15. Cơ cấu tổ chức
1. Vụ Pháp chế, Vụ Dự
toán thu thuế, Vụ Tuyên truyền - Hỗ trợ người nộp thuế, Vụ Quản lý nợ và Cưỡng
chế thuế, Vụ Kê khai và Kế toán thuế, Vụ Hợp tác quốc tế, Vụ Quản lý thuế thu
nhập cá nhân làm việc theo chế độ chuyên viên.
2. Vụ Chính sách có
các phòng:
a) Phòng
Chính sách tổng hợp;
b) Phòng
Chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp;
c) Phòng
Chính sách thuế giá trị gia tăng và tiêu thụ đặc biệt;
d) Phòng
Chính sách thuế về đất đai, tài nguyên, phí, lệ phí và thu khác.
3. Vụ
Quản lý thuế doanh nghiệp lớn có các phòng:
a) Phòng
Tổng hợp;
b) Phòng
Cơ sở dữ liệu.
4. Vụ
Tổ chức cán bộ có các phòng:
a) Phòng
Tổng hợp;
b) Phòng
Quản lý cán bộ;
c) Phòng Thi đua -
Khen thưởng.
5. Vụ Kiểm tra nội bộ
có các phòng:
a) Phòng Tổng hợp;
b) Phòng Kiểm tra nội
bộ;
c) Phòng Giải quyết
khiếu nại, tố cáo nội bộ.
6. Vụ Tài
vụ - Quản trị có các phòng:
a) Phòng
Kế hoạch -
Tài chính;
b) Phòng Tài
vụ;
c) Phòng
Quản lý xây dựng cơ bản;
d) Phòng Quản trị;
đ) Phòng
Quản lý tài sản;
e) Phòng Quản lý ấn chỉ.
7. Văn phòng có các
phòng:
a) Phòng Thư ký - Tổng
hợp;
b) Phòng Hành chính -
Lưu trữ;
c) Đại
diện Văn phòng Tổng cục Thuế tại thành phố Hồ
Chớ Minh.
Nhiệm vụ của các phòng
và Đại diện Văn phòng Tổng cục Thuế tại thành phố Hồ Chí Minh do Tổng cục trưởng
Tổng cục Thuế quy định.
Điều 16. Lãnh đạo Vụ, Văn
phòng
1. Vụ thuộc Tổng cục
Thuế có Vụ trưởng và một số Phó Vụ trưởng; Văn phòng thuộc Tổng cục Thuế có
Chánh Văn phòng và một số Phó Chánh Văn phòng.
Vụ trưởng, Chánh Văn
phòng chịu trách nhiệm trước pháp luật và trước Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế về
toàn bộ hoạt động Vụ, Văn phòng; Phó Vụ trưởng, Phó Chánh Văn phòng chịu trách
nhiệm trước Vụ trưởng, Chánh Văn phòng và trước pháp luật về lĩnh vực công tác
được phân công.
2. Việc bổ nhiệm, miễn
nhiệm đối với các chức danh lãnh đạo Vụ, Văn phòng và các chức danh lãnh đạo
khác của các Vụ, Văn phòng thuộc Tổng cục Thuế thực hiện theo quy định của pháp
luật và phân cấp quản lý cán bộ của Bộ Tài chính.
3. Vụ trưởng, Chánh
Văn phòng có trách nhiệm quản lý cán bộ, công chức và tài sản của đơn vị theo
quy định của pháp luật.
Điều 17. Biên chế
Biên chế của các Vụ,
Văn phòng thuộc Tổng cục Thuế do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế quyết định trong
tổng số biên chế được giao.
IV. SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUY ĐỊNH
Điều 18. Thẩm quyền sửa đổi,
bổ sung quy định
Việc sửa đổi, bổ sung Quy định này do Bộ trưởng
Bộ Tài chính quyết định./.