|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
100/2007/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Nghệ An
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Hành
|
Ngày ban hành:
|
31/08/2007
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
UỶ BAN NHÂN
DÂN
TỈNH NGHỆ AN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
100/2007/QĐ-UBND
|
Vinh, ngày 31
tháng 8 năm 2007
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH ĐỐI TƯỢNG, MỨC THU VÀ QUẢN LÝ PHÍ
QUA CẦU TREO, QUA PHÀ, QUA ĐÒ VÀ QUA ÂU VÒM CÓC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số
57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh
phí và lệ phí & Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ về
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ;
Căn cứ Thông tư số
97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc
thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương;
Căn cứ Nghị quyết số
183/2007/NQ-HĐND ngày 25/7/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An khoá XV, kỳ
họp thứ 9;
Xét đề nghị của Sở Tài chính
& Sở Giao thông - Vận tải tại Tờ trình liên sở số 1838/LS/TC-GTVT ngày
23/8/2007,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay quy định mức thu phí đối với các loại
phương tiện ô tô, công nông, xe lam, máy kéo và các loại máy thiết bị thi công
vận hành qua cầu treo có chiều dài trên 100m thuộc các tuyến đường huyện, đường
xã; các loại phương tiện thô sơ, cơ giới, máy thiết bị thi công và người đi bộ
(trừ trẻ em dưới 7 tuổi) sử dụng phà Cây Chanh thuộc huyện Anh Sơn; tất cả các
đối tượng có sử dụng đò trừ trẻ em dưới 7 tuổi; các loại phương tiện thuỷ, bè mảng
vận hành qua Âu Vòm Cóc thuộc huyện Đô Lương, như sau:
1. Mức thu phí:
TT
|
ĐỐI TƯỢNG NỘP
PHÍ
|
Đơn vị tính
|
Mức thu
(ngàn đồng /lượt)
|
A. ĐỐI VỚI CẦU TREO
|
1
|
Công nông và xe lam
|
chiếc
|
5
|
2
|
Xe con, xe tải nhẹ ≤ 2T
|
chiếc
|
7
|
3
|
Xe tải từ trên 2T đến 4T; Xe khách từ 50 chỗ
ngồi trở xuống và các loại máy thiết bị thi công
|
chiếc
|
10
|
4
|
Xe tải từ trên 4T đến 10T; xe khách trên 50 chỗ
ngồi
|
chiếc
|
15
|
5
|
Xe tải trên 10T đến 13T
|
chiếc
|
20
|
6
|
Xe tải trên 13T
|
chiếc
|
25
|
B. ĐỐI VỚI PHÀ
|
1
|
Người
|
người
|
1
|
2
|
Xe đạp
|
chiếc
|
1
|
3
|
Xe máy
|
chiếc
|
2
|
4
|
Công nông và xe lam
|
chiếc
|
5
|
5
|
Xe con, xe tải nhẹ ≤ 2T
|
chiếc
|
7
|
6
|
Xe tải từ trên 2T đến 4T; Xe khách từ 50 chỗ
ngồi trở xuống và các loại máy thiết bị thi công
|
chiếc
|
10
|
7
|
Xe tải từ trên 4T đến 10T; xe khách trên 50 chỗ
ngồi
|
chiếc
|
15
|
8
|
Xe tải trên 10T đến 13T
|
chiếc
|
20
|
9
|
Xe tải trên 13T
|
chiếc
|
25
|
10
|
Hàng hoá khác từ 50kg trở lên (dưới 50kg không
thu).
Hàng hóa cồng kềnh có thể thu cao hơn nhưng tối
đa không quá 2 lần so với hàng hóa thông thường
|
50 kg
(cho 1 đơn vị)
|
1
|
C. ĐỐI VỚI ÂU VÒM CÓC
|
1
|
Thuyền ≤ 5T
|
chiếc
|
15
|
2
|
Thuyền trên 5T đến 10T
|
chiếc
|
25
|
3
|
Thuyền trên 10T
|
chiếc
|
35
|
4
|
Bè nứa, tre, mét, gỗ…
|
m2
|
3,5
|
D. ĐỐI VỚI ĐÒ NGANG, ĐÒ DỌC
|
1
|
Đò ngang:
|
|
|
2
|
Sông có chiều rộng từ 150 m trở xuống:
|
|
|
|
Người
|
Người
|
1
|
|
Xe đạp
|
chiếc
|
1
|
|
Xe máy
|
chiếc
|
2
|
|
Hàng hoá khác từ 20kg trở lên (dưới 20kg không
thu).
Hàng hóa cồng kềnh có thể thu cao hơn nhưng tối
đa không quá 2 lần so với hàng hóa thông thường
|
20 kg
(cho 1 đơn vị)
|
1
|
b
|
Sông có chiều rộng trên 150 m đến 200m: Tăng
thêm 50%
Sông có chiều rộng trên 200m: Tăng thêm 100%
Về mùa lũ tăng thêm 100% so với giá bình thường
|
2
|
Đò dọc:
|
|
|
|
Do hành khách hoặc chủ hàng thỏa thuận với chủ
phương tiện hoặc chủ bến cho phù hợp với điều kiện, tình hình cụ thể nhưng tối
đa không quá 5.000đ/km/người hoặc 20kg hàng hóa.
|
2. Mức thu phí quy định tại khoản 1 trên đây được giảm đối với các đối
tượng sau:
- Giảm 10% đối với đối tượng sử
dụng vé tháng;
- Giảm 70% đối với đối tượng là
học sinh.
Điều 2. Tổ chức thu phí:
1. Đơn vị quản lý giao thông tổ
chức thu phí qua Âu Vòm Cóc.
2. Với cầu trên đường huyện, đường
xã và các bến đò tổ chức thu phí theo hình thức đấu thầu.
- UBND huyện tổ chức đấu thầu
thu phí cầu trên tuyến đường huyện.
- UBND phường, xã tổ chức đấu
thầu thu phí cầu trên đường xã và các bến đò. Những cầu, đò liên quan đến 2 xã ở
2 bờ thì chính quyền 2 xã phối hợp với nhau để thực hiện.
3. Công ty Cổ phần mía đường
Sông Lam tổ chức thu phí qua phà Cây Chanh.
Điều 3. Quản lý và sử dụng nguồn thu:
1. Đối với phí thu được từ Âu
Vòm Cóc (công trình do Nhà nước đầu tư) được trích một phần thu được trong năm
cho tổ chức thu phí để chi phí hoạt động và tổ chức thu như sau:
- Trích để lại 80%, nộp ngân
sách 20% số phí thu được.
2. Thu phí cầu trên tuyến đường
huyện, đường xã và các bến đò:
- Trường hợp tổ chức thu theo
hình thức đấu thầu thì tiền thu phí cầu và đò qua kết quả đấu thầu nộp 100% vào
ngân sách huyện đối với cầu trên tuyến đường do huyện quản lý, cho ngân sách xã
đối với phí cầu và phí đò do xã quản lý;
- Trường hợp tổ chức thu phí
không theo hình thức đấu thầu thì tổ chức, cá nhân thu phí được để lại 30% số
phí thu được, 70% còn lại nộp vào ngân sách huyện đối với cầu trên tuyến đường
do huyện quản lý, vào ngân sách xã đối với cầu và đò do xã quản lý.
3. Đối với phí thu được từ phà
Cây Chanh: để lại cho Công ty cổ phần mía đường Sông Lam 100% số phí thu được
và đơn vị có nghĩa vụ nộp thuế theo quy định của pháp luật.
4. Cục thuế Nghệ An có trách
nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc đơn vị thu phí thực hiện thu và quyết toán
tiền phí thu được theo đúng quy định hiện hành.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ
ngày ký và thay thế Quyết định số 1089/QĐ-UB.TM ngày 25/3/2004 của UBND tỉnh về
mức thu và quản lý phí qua Âu Vòm Cóc Đô Lương.
Điều 5. Các ông (bà): Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám
đốc các Sở: Giao thông - Vận tải, Tài chính; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành cấp
tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Vinh, thị xã Cửa Lò và các đơn vị có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. UỶ BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Hành
|
Quyết định 100/2007/QĐ-UBND về đối tượng, mức thu và quản lý phí qua cầu treo, qua phà, đò và Âu Vòm Cóc trên địa bàn tỉnh Nghệ An
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 100/2007/QĐ-UBND ngày 31/08/2007 về đối tượng, mức thu và quản lý phí qua cầu treo, qua phà, đò và Âu Vòm Cóc trên địa bàn tỉnh Nghệ An
3.992
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|