|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
08/2014/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Đà Nẵng
|
|
Người ký:
|
Võ Duy Khương
|
Ngày ban hành:
|
25/03/2014
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 08/2014/QĐ-UBND
|
Đà Nẵng, ngày 25 tháng 03 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ TÍNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ XE MÁY, XE
ÔTÔ, MÁY THỦY TÀU THUYỀN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân
ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 45/2011/NĐ-CP ngày 17 tháng 6 năm 2011
của Chính phủ về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Nghị định số 23/2013/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2013
của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2011/NĐ-CP
ngày 17 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Thông tư số 124/2011/TT-BTC ngày 31 tháng 8 năm 2011
của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Thông tư số 34/2013/TT-BTC ngày 28 tháng 3 năm 2013
của Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
124/2011/TT-BTC ngày 31 tháng 8 năm 2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí
trước bạ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính thành phố Đà Nẵng tại
Tờ trình số 217/TTr-STC ngày 14 tháng 3 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định việc tính lệ phí trước bạ đối với xe máy, xe ô tô, máy thủy,
tàu thuyền trên địa bàn thành phố Đà Nẵng, như sau:
1. Đối với tài sản mới 100% hoặc đăng ký lần đầu thì giá
tính lệ phí trước bạ áp dụng theo giá quy định tại Bảng giá tính lệ phí trước
bạ.
Đối với tài sản đã qua sử dụng nhập khẩu vào Việt Nam thì
giá tính lệ phí trước bạ bằng 85% giá quy định tại Bảng giá tính lệ phí trước bạ
của tài sản cùng chủng loại (kể cả tài sản đang sử dụng theo chế độ tài sản di
chuyển của người Việt Nam định cư ở nước ngoài đã hoàn tất thủ tục đăng ký
thường trú tại Việt Nam (gọi tắt là được phép hồi hương)).
2. Đối với tài sản đăng ký lần thứ 2 trở đi thì giá tính lệ
phí trước bạ được xác định theo giá quy định tại Bảng giá tính lệ phí trước bạ
nhân (x) với tỷ lệ (%) giá trị còn lại của tài sản cùng chủng loại.
Tỷ lệ (%) giá trị còn lại của tài sản được quy định như sau:
Thời gian đã sử dụng trong 1 năm:
|
85%
|
Thời gian đã sử dụng từ trên 1 năm đến 3 năm:
|
70%
|
Thời gian đã sử dụng từ trên 3 năm đến 6 năm:
|
50%
|
Thời gian đã sử dụng từ trên 6 năm đến 10 năm:
|
30%
|
Thời gian đã sử dụng trên 10 năm:
|
20%
|
3. Thời gian đã sử dụng của tài sản được xác định như sau:
a) Đối với tài sản được sản xuất tại Việt Nam, thời gian đã
qua sử dụng tính từ thời điểm (năm) sản xuất tài sản đó đến năm kê khai lệ phí
trước bạ;
b) Đối với tài sản mới (100%) nhập khẩu, thời gian đã sử
dụng tính từ thời điểm (năm) nhập khẩu tài sản đó đến năm kê khai lệ phí trước
bạ. Trường hợp không xác định được thời điểm nhập khẩu thì tính theo thời điểm
(năm) sản xuất ra tài sản đó.
c) Đối với tài sản đã qua sử dụng nhập khẩu kê khai lệ phí
trước bạ tại Việt Nam từ lần thứ 2 trở đi, thời gian đã sử dụng tính từ thời
điểm (năm) sản xuất tài sản đó đến năm kê khai lệ phí trước bạ lần thứ 2 trở
đi.
d) Trường hợp không xác định được năm sản xuất thì tính từ
năm trước bạ lần đầu tiên đối với tài sản đó.
Điều 2. Ủy quyền Sở Tài chính thành phố ban hành, bổ sung, điều chỉnh Bảng giá
tính lệ phí trước bạ xe máy, xe ôtô, máy thủy, tàu thuyền trên địa bàn thành
phố Đà Nẵng.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Cục Thuế có trách nhiệm căn cứ Bảng giá tính lệ phí trước
bạ do Sở Tài chính (cơ quan được ủy quyền) ban hành, bổ sung, điều chỉnh và các
quy định cụ thể tại Điều 1 Quyết định này để triển khai và hướng dẫn thực hiện
tính lệ phí trước bạ. Trường hợp giá ghi trên hóa đơn cao hơn giá do cơ quan
được ủy quyền ban hành thì lấy theo giá hóa đơn.
2. Trong quá trình quản lý thu lệ phí trước bạ, trường hợp
cơ quan Thuế phát hiện hoặc nhận được ý kiến của tổ chức, cá nhân về giá tính
lệ phí trước bạ của tài sản chưa được quy định trong bảng giá tính lệ phí trước
bạ biến động tăng, giảm so với giá tính lệ phí trước bạ do cơ quan được ủy
quyền ban hành (đối với xe máy là 10%, đối với tài sản khác (trừ xe gắn máy) là
5%), thì trong vòng 05 ngày làm việc Cục Thuế có trách nhiệm tổng hợp bằng văn
bản gửi Sở Tài chính để bổ sung, điều chỉnh kịp thời. Sau khi nhận đầy đủ các
hồ sơ thì trong vòng 05 ngày làm việc, Sở Tài chính phải ban hành Quyết định bổ
sung, điều chỉnh bảng giá cho phù hợp.
3. Sở Tài chính chủ trì phối hợp cùng Cục Thuế thành phố
hướng dẫn và kiểm tra các cơ quan, đơn vị, địa phương trong việc thực hiện
Quyết định này.
4. Trường hợp có khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển
khai thực hiện, các đơn vị, địa phương kịp thời phản ánh về Cục Thuế và Sở Tài
chính để xử lý, hoặc tổng hợp báo cáo đề xuất UBND Thành phố xem xét xử lý theo
thẩm quyền.
Điều 4. Bãi bỏ Quyết định số 9268/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2013 của UBND
Thành phố Đà Nẵng ban hành giá tính lệ phí trước bạ xe máy, xe ô tô, máy thủy,
tàu thuyền trên địa bàn thành phố Đà Nẵng và Quyết định số 650/QĐ-UBND ngày 23
tháng 01 năm 2014 của UBND thành phố Đà Nẵng bổ sung giá tính lệ phí trước bạ
xe máy, xe ô tô, máy thủy, tàu thuyền trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 6. Chánh Văn phòng UBND thành phố, Giám đốc Sở Tài chính; Cục trưởng Cục
Thuế; Giám đốc Kho bạc Nhà nước; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện;
Trưởng phòng Tài chính - Kế hoạch các quận, huyện; Chi cục trưởng Chi cục Thuế
các quận, huyện; các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ Tài chính (để
b/c);
- TT HĐND thành phố (để b/c);
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL-Bộ Tư pháp;
- CT, các PCT, UBND tp;
- Đoàn ĐBQH TP ĐN;
- UBMTTQVN TP ĐN;
- Sở Tư pháp tp;
- Cục Thuế; KBNN tp;
- Cục Hải quan TP ĐN;
- Các Sở, ban, ngành thuộc thành phố;
- Phòng CSGT CA TP ĐN;
- UBND các quận, huyện;
- Trung tâm THVN tại Đà Nẵng;
- Đài PTTH ĐN, Báo Đà Nẵng;
- Cổng TTĐT tp;
- Chánh Văn phòng UBND tp;
- Các Phó Chánh Văn phòng UBND tp;
- Lưu: VT, NCPC, KTTH.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Võ Duy Khương
|
Quyết định 08/2014/QĐ-UBND về lệ phí trước bạ đối với xe máy, xe ô tô, máy thủy, tàu thuyền trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 08/2014/QĐ-UBND ngày 25/03/2014 về lệ phí trước bạ đối với xe máy, xe ô tô, máy thủy, tàu thuyền trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
11.168
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|