|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND Bảng giá tính thuế tài nguyên Vũng Tàu
Số hiệu:
|
05/2018/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
|
|
Người ký:
|
Lê Tuấn Quốc
|
Ngày ban hành:
|
30/01/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
05/2018/QĐ-UBND
|
Bà Rịa-Vũng Tàu,
ngày 30 tháng 01 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BẢNG GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ
RỊA - VŨNG TÀU NĂM 2018
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Thuế tài nguyên
ngày 25 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Luật Khoáng sản ngày
17 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung
một số điều của các luật về thuế ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số
50/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế tài nguyên;
Căn cứ Nghị định số
12/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung
một số điều của các Nghị định về thuế;
Căn cứ khoản 5 Điều 6 Thông
tư số 152/2015/TT-BTC ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng
dẫn về thuế tài nguyên;
Căn cứ Thông tư số
12/2016/TT-BTC ngày 20 tháng 01 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ
sung khoản 1 Điều 7 Thông tư số 152/2015/TT-BTC ngày 02 tháng 10 năm 2015 hướng
dẫn về thuế tài nguyên;
Căn cứ Thông tư số
44/2017/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về
khung giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý,
hóa giống nhau;
Theo đề nghị của Giám đốc
các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường và Cục trưởng Cục Thuế tại Tờ trình
liên ngành số 18/TTrLN-STC-STNMT-CT ngày 03 tháng 01 năm 2018 về việc ban hành Bảng
giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh
1. Ban hành kèm theo Quyết định
này Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu.
2. Các nội dung khác không quy
định tại Quyết định này được thực hiện theo quy định của Luật Thuế tài nguyên
ngày 25 tháng 11 năm 2009; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật về
thuế năm 2014; Nghị định số 50/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế tài nguyên;
Thông tư số 152/2015/TT-BTC ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính hướng dẫn về thuế tài nguyên; Thông tư số 44/2017/TT-BTC ngày 12 tháng 5
năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về khung giá tính thuế tài nguyên
đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau và các văn bản
khác có liên quan.
Điều 2.
Đối tượng áp dụng
1. Tổ chức, hộ kinh doanh, cá
nhân khai thác tài nguyên trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu kê khai, tính thuế
tài nguyên và tính tiền cấp quyền khai thác khoáng sản theo quy định.
2. Tổ chức, hộ kinh doanh, cá
nhân khai thác tài nguyên nhưng không bán ra hoặc không thực hiện đầy đủ chế độ
sổ sách kế toán, chứng từ kế toán quy định; tổ chức, cá nhân nộp thuế tài nguyên
theo phương pháp ấn định hoặc trường hợp loại tài nguyên xác định được sản lượng
ở khâu khai thác nhưng do mô hình tổ chức, khai thác, sàng tuyển, tiêu thụ qua
nhiều khâu độc lập nên không có đủ căn cứ để xác định giá bán tài nguyên khai
thác; các trường hợp giá bán tài nguyên thấp hơn giá tính thuế tài nguyên do Ủy
ban nhân dân tỉnh quy định.
Điều 3.
Giá tính thuế tài nguyên
Giá tính thuế tài nguyên trên địa
bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu ban hành kèm theo Quyết định này chưa bao gồm thuế giá
trị gia tăng, gồm các loại:
1. Bảng giá tính thuế tài
nguyên đối với khoáng sản không kim loại (Phụ lục 01);
2. Bảng giá tính thuế tài
nguyên đối với sản phẩm rừng tự nhiên (Phụ lục 02);
3. Bảng giá tính thuế tài
nguyên đối với hải sản tự nhiên (Phụ lục 03);
4. Bảng giá tính thuế tài
nguyên đối với nước thiên nhiên (Phụ lục 04);
5. Bảng giá tính thuế tài
nguyên đối với yến sào thiên nhiên (Phụ lục 05).
Điều 4.
Tổ chức thực hiện
1. Trách nhiệm của Sở Tài
chính:
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Tài
nguyên và Môi trường, Cục Thuế tỉnh và các đơn vị có liên quan tham mưu trình Ủy
ban nhân dân tỉnh hàng năm xây dựng Bảng giá tính thuế tài nguyên cho phù hợp với
biến động của thị trường, phù hợp với khung giá tính thuế tài nguyên do Bộ Tài
chính ban hành.
b) Đối với trường hợp giá tài
nguyên biến động lớn phải điều chỉnh ngoài Khung giá tính thuế tài nguyên,
trong thời gian 30 ngày, Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Cục Thuế, Sở Tài
nguyên và Môi trường báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh có văn bản trao đổi với Bộ
Tài chính trước khi quyết định ban hành văn bản điều chỉnh Bảng giá tính thuế
tài nguyên.
c) Đối với loại tài nguyên mới
chưa được quy định trong Khung giá tính thuế tài nguyên, Sở Tài chính chủ trì,
phối hợp với Cục Thuế, Sở Tài nguyên và Môi trường căn cứ giá giao dịch phổ biến
trên thị trường hoặc giá bán tài nguyên đó trên thị trường trình Ủy ban nhân
dân tỉnh ban hành văn bản quy định bổ sung Bảng giá tính thuế đối với loại tài
nguyên này.
d) Cung cấp thông tin đối với
các trường hợp cần điều chỉnh, bổ sung khung giá tính thuế tài nguyên quy định
tại khoản 1 Điều 6 Thông tư số 44/2017/TT-BTC và gửi văn bản về Bộ Tài chính để
làm căn cứ điều chỉnh Khung giá tính thuế tài nguyên cho phù hợp, chậm nhất là
30 ngày kể từ ngày có phát sinh các trường hợp điều chỉnh, bổ sung Bảng giá
tính thuế tài nguyên.
2. Trách nhiệm của Cục Thuế:
a) Trường hợp giá tính thuế tài
nguyên trên địa bàn tỉnh không còn phù hợp thì báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh
(thông qua Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường) xem xét, điều chỉnh.
b) Trong quá trình thực hiện
thu thuế tài nguyên mà phát sinh trường hợp cần điều chỉnh, bổ sung Khung giá
tính thuế tài nguyên như: tài nguyên mới chưa được quy định trong Bảng giá, tài
nguyên có giá biến động lớn thì Cục Thuế báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, đồng thời
thông báo cho Sở Tài chính biết để thực hiện theo quy định tại khoản 2, 3, 4 Điều
6 Thông tư số 44/2017/TT-BTC.
c) Gửi Bảng giá tính thuế tài
nguyên về Tổng Cục thuế để xây dựng cơ sở dữ liệu về giá tính thuế tài nguyên.
d) Hướng dẫn các tổ chức, cá
nhân khai thác tài nguyên trên địa bàn tỉnh thực hiện việc đăng ký, kê khai,
tính và nộp thuế tài nguyên theo quy định.
3. Trách nhiệm của Sở Tài
nguyên và Môi trường:
Theo dõi rà soát các loại
khoáng sản có phát sinh khai thác trên địa bàn tỉnh thuộc diện chịu thuế tài
nguyên, kịp thời thông báo cho Sở Tài chính để báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem
xét, điều chỉnh.
Điều 5.
Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 09 tháng 02 năm 2018.
2. Quyết định số
36/2016/QĐ-UBND ngày 20/12/2016 của UBND tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu ban hành Bảng giá
tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu năm 2017 và Văn bản số
11903/UBND-VP ngày 06/12/2017 của UBND tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu về việc áp dụng bảng
giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh hết hiệu lực kể từ ngày Quyết định
này có hiệu lực thi hành.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Công thương; Cục
trưởng Cục Thuế; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Tuấn Quốc
|
PHỤ LỤC 01:
BẢNG GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN ĐỐI VỚI KHOÁNG SẢN
KHÔNG KIM LOẠI
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 05/2018/QĐ-UBND ngày 30 tháng 01 năm 2018 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu)
Mã nhóm, loại
tài nguyên
|
Tên nhóm, loại
tài nguyên
|
Đơn vị tính
|
Giá tính thuế
tài nguyên (đồng)
|
Cấp 1
|
Cấp 2
|
Cấp 3
|
Cấp 4
|
Cấp 5
|
II
|
|
|
|
|
Khoáng sản không kim loại
|
|
|
|
III
|
|
|
|
Đất khai thác để san lấp, xây dựng công trình
|
m3
|
49.000
|
|
|
II202
|
|
|
Đá xây dựng
|
|
|
|
|
|
II20201
|
|
Đá khối để xẻ (trừ đá hoa trắng, granit và
dolomit)
|
|
|
|
|
|
|
II2020101
|
Đá khối để xẻ có diện tích bề mặt dưới 0,1 m2
|
m3
|
700.000
|
|
|
|
|
II2020102
|
Đá khối để xẻ có diện tích bề mặt từ 0,1m2
đến dưới 0,3 m2
|
m'
|
1.400.000
|
|
|
|
|
II2020103
|
Đá khối để xẻ có diện tích bề mặt từ 0,3 m2
đến dưới 0,6m2
|
m3
|
4.200.000
|
|
|
|
|
II2020104
|
Đá khối để xẻ có diện tích bề mặt từ 0,6m2
đến dưới 01m2
|
m3
|
6.000.000
|
|
|
|
|
II2020105
|
Đá khối để xẻ có diện tích bề mặt từ 01m2
trở lên
|
m3
|
8.000.000
|
|
|
|
II20203
|
|
Đá làm vật liệu xây dựng thông thường
|
|
|
|
|
|
|
II2020301
|
Đá sau nổ mìn, đá xô bồ (khoáng sản khai thác)
|
m3
|
100.000
|
|
|
|
|
II2020302
|
Đá hộc và đá base
|
m3
|
100.000
|
|
|
|
|
II2020303
|
Đá cấp phối
|
m3
|
140.000
|
|
|
|
|
II2020304
|
Đá dăm các loại
|
m3
|
168.000
|
|
|
|
|
II2020305
|
Đá lô ca
|
m3
|
140.000
|
|
|
|
|
II2020306
|
Đá chẻ, đá bazan dạng cột
|
m3
|
280.000
|
|
|
II302
|
|
|
Đá sản xuất xi măng
|
|
|
|
|
|
II30203
|
|
Đá làm phụ gia sản xuất xi
măng
|
|
|
|
|
|
|
II3020301
|
Đá puzolan (khoáng sản khai
thác)
|
m3
|
110.000
|
|
II5
|
|
|
|
Cát
|
|
|
|
|
II501
|
|
|
Cát san lấp (bao gồm cả cát
nhiễm mặn)
|
m3
|
56.000
|
|
|
II502
|
|
|
Cát xây dựng
|
|
|
|
|
|
II50201
|
|
Cát đen dùng trong xây dựng
|
m3
|
90.000
|
|
|
|
II50202
|
|
Cát vàng dùng trong xây dựng
|
m3
|
245.000
|
|
II6
|
|
|
|
Cát làm thủy tinh (cát trắng)
|
m3
|
245.000
|
|
II7
|
|
|
|
Đất làm gạch (sét làm gạch,
ngói)
|
m3
|
119.000
|
|
II8
|
|
|
|
Đá Granite
|
|
|
|
|
II801
|
|
|
Đá Granite màu ruby
|
m3
|
6.000.000
|
|
|
II802
|
|
|
Đá Granite màu đỏ
|
m3
|
4.200.000
|
|
|
II803
|
|
|
Đá Granite màu tím, trắng
|
m3
|
1.750.000
|
|
|
II804
|
|
|
Đá Granite màu khác
|
m3
|
2.800.000
|
|
|
II805
|
|
|
Đá gabro và diorit
|
|
3.500.000
|
|
|
II806
|
|
|
Đá granite, gabro, diorit
khai thác (không đồng nhất về màu sắc, độ hạt, độ thu hồi)
|
m3
|
8.00.000
|
|
II19
|
|
|
|
Than bùn
|
Tấn
|
280.000
|
|
II24
|
|
|
|
Khoáng sản không kim loại
khác
|
|
|
|
|
II2407
|
|
|
Bùn khoáng
|
Tấn
|
910.000
|
PHỤ LỤC 02:
BẢNG GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN ĐỐI VỚI SẢN PHẨM RỪNG
TỰ NHIÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 05/2018/QĐ-UBND ngày 30 tháng 01 năm
2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu)
Mã nhóm, loại tài nguyên
|
Tên nhóm, loại tài nguyên
|
Đơn vị tính
|
Giá tính thuế tài nguyên (đồng)
|
Cấp 1
|
Cấp 2
|
Cấp 3
|
Cấp 4
|
Cấp 5
|
III
|
|
|
|
|
Sản phẩm của rừng tự nhiên
|
|
|
|
III1
|
|
|
|
Gỗ nhóm I
|
|
|
|
|
III101
|
|
|
Cẩm lai, lát
|
|
|
|
|
|
III10101
|
|
D<25cm
|
m3
|
10.500.000
|
|
|
|
III10102
|
|
25cm≤D<50cm
|
m3
|
21.300.000
|
|
|
|
III10103
|
|
D≥50 cm
|
m3
|
31.200.000
|
|
|
III102
|
|
|
Cẩm liên (cà gần)
|
m3
|
5.110.000
|
|
|
III103
|
|
|
Dáng hương (giáng hương)
|
m3
|
20.000.000
|
|
|
III104
|
|
|
Du sam
|
m3
|
18.000.000
|
|
|
III105
|
|
|
Gõ đỏ (Cà te/Hồ bì)
|
|
|
|
|
|
III10501
|
|
D<25cm
|
m3
|
5.200.000
|
|
|
|
III10502
|
|
25cm≤D<50cm
|
m3
|
19.600.000
|
|
|
|
III10503
|
|
D≥50 cm
|
m3
|
28.200.000
|
|
|
III106
|
|
|
Gụ
|
|
|
|
|
|
III10601
|
|
D<25cm
|
m3
|
4.800.000
|
|
|
|
III10602
|
|
25cm≤D<50cm
|
m3
|
10.200.000
|
|
|
|
III10603
|
|
D≥50 cm
|
m3
|
13.300.000
|
|
|
III107
|
|
|
Gụ mật (Gõ mật)
|
|
|
|
|
|
III10701
|
|
D<25cm
|
m3
|
3.300.000
|
|
|
|
III10702
|
|
25cm≤D<50cm
|
m3
|
6.500.000
|
|
|
|
III10703
|
|
D≥50 cm
|
m3
|
11.500.000
|
|
|
III108
|
|
|
Hoàng đàn
|
m3
|
35.000.000
|
|
|
III109
|
|
|
Huê mộc, Sưa (Trắc thối/huỳnh
đàn đỏ)
|
3 m
|
2.800.000.000
|
|
|
III110
|
|
|
Huỳnh đường
|
m3
|
7.000.000
|
|
|
III111
|
|
|
Hương
|
|
|
|
|
|
III11101
|
|
D<25cm
|
m3
|
5.600.000
|
|
|
|
III11102
|
|
25cm≤D<50cm
|
m3
|
13.900.000
|
|
|
|
III11103
|
|
D≥50 cm
|
m3
|
21.400.000
|
|
|
III112
|
|
|
Hương tía
|
m3
|
14.000.000
|
|
|
III113
|
|
|
Lát
|
m3
|
9.500.000
|
|
|
III114
|
|
|
Mun
|
m3
|
15.000.000
|
|
|
III115
|
|
|
Muồng đen
|
m3
|
4.620.000
|
|
|
III116
|
|
|
Pơ mu
|
|
|
|
|
|
III11601
|
|
D<25cm
|
m3
|
6.552.000
|
|
|
|
III11602
|
|
25cm≤D<50cm
|
m3
|
12.600.000
|
|
|
|
III11603
|
|
D≥50 cm
|
m3
|
18.000.000
|
|
|
III117
|
|
|
Sơn huyết
|
m3
|
7.000.000
|
|
|
III118
|
|
|
Trai
|
m3
|
7.700.000
|
|
|
III119
|
|
|
Trác
|
|
|
|
|
|
III11901
|
|
D≤25cm
|
m3
|
7.300.000
|
|
|
|
III11902
|
|
25cm≤D<35cm
|
m3
|
12.400.000
|
|
|
|
III11903
|
|
35cm≤D<50cm
|
m3
|
21.600.000
|
|
|
|
III11904
|
|
50cm≤D<65cm
|
m3
|
51.730.000
|
|
|
|
III11905
|
|
D≥65cm
|
m3
|
128.600.000
|
|
|
II120
|
|
|
Các loại khác
|
|
|
|
|
|
III12001
|
|
D<25cm
|
m3
|
4.200.000
|
|
|
|
III12002
|
|
25cm≤D<35cm
|
m3
|
7.600.000
|
|
|
|
III12003
|
|
35cm≤D<50cm
|
m3
|
10.600.000
|
|
|
|
III12004
|
|
D≥50 cm
|
m3
|
16.300.000
|
|
III2
|
|
|
|
Gỗ nhóm II
|
|
|
|
|
III201
|
|
|
Cẩm xe
|
m3
|
6.400.000
|
|
|
III202
|
|
|
Đinh (đinh hương)
|
|
|
|
|
|
III20201
|
|
D<25cm
|
m3
|
7.600.000
|
|
|
|
III20202
|
|
25cm≤D<50cm
|
m3
|
11.400.000
|
|
|
|
III20203
|
|
D≥50 cm
|
m3
|
13.000.000
|
|
|
III203
|
|
|
Lim xanh
|
|
|
|
|
|
III20301
|
|
D<25cm
|
m3
|
6.700.000
|
|
|
|
III20302
|
|
25cm≤D<50cm
|
m3
|
10.800.000
|
|
|
|
ỈII20303
|
|
D≥50 cm
|
m3
|
14.000.000
|
|
|
III204
|
|
|
Nghiến
|
|
|
|
|
|
III20401
|
|
D<25cm
|
m3
|
3.800.000
|
|
|
|
III20402
|
|
25cm≤D<50cm
|
m3
|
7.500.000
|
|
|
|
III20403
|
|
D≥50 cm
|
m3
|
10.200.000
|
|
|
III205
|
|
|
Kiền kiền
|
|
|
|
|
|
III20501
|
|
D<25cm
|
m3
|
4.200.000
|
|
|
|
III20502
|
|
25cm≤D<50cm
|
m3
|
7.300.000
|
|
|
|
III20503
|
|
D≥50 cm
|
m3
|
13.300.000
|
|
|
III206
|
|
|
Da đá
|
m3
|
4.550.000
|
|
|
III207
|
|
|
Sao xanh
|
m3
|
5.500.000
|
|
|
III208
|
|
|
Sến
|
m3
|
7.600.000
|
|
|
III209
|
|
|
Sến mật
|
m3
|
5.500.000
|
|
|
III210
|
|
|
Sến mủ
|
m3
|
3.700.000
|
|
|
III211
|
|
|
Táu mật
|
m3
|
7.800.000
|
|
|
III212
|
|
|
Trai ly
|
m
|
11.500.000
|
|
|
III213
|
|
|
Xoay
|
|
|
|
|
|
III21301
|
|
D<25cm
|
m3
|
3.100.000
|
|
|
|
III21302
|
|
25cm≤D<50cm
|
m3
|
4.500.000
|
|
|
|
III21303
|
|
D≥50 cm
|
m3
|
6.500.000
|
|
|
III214
|
|
|
Các loại khác
|
|
|
|
|
|
III21401
|
|
D<25cm
|
m3
|
3.400.000
|
|
|
|
III21402
|
|
25cm≤D<50cm
|
m3
|
6.300.000
|
|
|
|
III21403
|
|
D≥50 cm
|
m3
|
10.500.000
|
|
III3
|
|
|
|
Gỗ nhóm III
|
|
|
|
|
III301
|
|
|
Bằng lăng
|
m3
|
3.800.000
|
|
|
III302
|
|
|
Cà chắc (cà chí)
|
|
|
|
|
|
III30201
|
|
D<25cm
|
m3
|
2.700.000
|
|
|
|
III30202
|
|
25cm≤D<50cm
|
m3
|
3.800.000
|
|
|
|
III30203
|
|
D≥50 cm
|
m3
|
4.200.000
|
|
|
III303
|
|
|
Cà ổi
|
m3
|
5.000.000
|
|
|
III304
|
|
|
Chò chỉ
|
|
|
|
|
|
III30401
|
|
D<25cm
|
m3
|
2.900.000
|
|
|
|
III30402
|
|
25cm≤D<50cm
|
m3
|
4.100.000
|
|
|
|
III30403
|
|
D≥50 cm
|
m3
|
9.000.000
|
|
|
III305
|
|
|
Chò chai
|
m3
|
5.000.000
|
|
|
III306
|
|
|
Chua khét, trường chua
|
m3
|
5.400.000
|
|
|
III307
|
|
|
Dạ hương
|
m3
|
6.000.000
|
|
|
III308
|
|
|
Giỗi
|
|
|
|
|
|
III30801
|
|
D<25cm
|
m3
|
6.300.000
|
|
|
|
III30802
|
|
25cm≤D<50cm
|
m3
|
9.100.000
|
|
|
|
III30803
|
|
D≥50 cm
|
m3
|
13.000.000
|
|
|
III309
|
|
|
Dầu gió
|
m3
|
4.000.000
|
|
|
III310
|
|
|
Huỳnh
|
m
|
5.000.000
|
|
|
III311
|
|
|
Re mit
|
m3
|
4.300.000
|
|
|
III312
|
|
|
Re hương
|
m3
|
4.500.000
|
|
|
III313
|
|
|
Săng lẻ
|
m3
|
6.000.000
|
|
|
III314
|
|
|
Sao đen
|
m
|
4.300.0001
|
|
|
III315
|
|
|
Sao cát
|
m3
|
3.500.000
|
|
|
III316
|
|
|
Trường mật
|
m3
|
5.000.000
|
|
|
III317
|
|
|
Trường chua
|
m3
|
5.000.000
|
|
|
III318
|
|
|
Vên vên
|
m3
|
4.000.000
|
|
|
III319
|
|
|
Các loại khác
|
|
|
|
|
|
III31901
|
|
D<25cm
|
m3
|
1.700.000
|
|
|
|
III31902
|
|
25cm≤D<35cm
|
m3
|
3.300.000
|
|
|
|
III31903
|
|
35cm≤D<50cm
|
m3
|
5.600.000
|
|
|
|
III31904
|
|
D≥50 cm
|
m3
|
7.700.000
|
|
III4
|
|
|
|
Gỗ nhóm IV
|
|
|
|
|
III401
|
|
|
Bô bô
|
|
|
|
|
|
III40101
|
|
Chiều dài <2m
|
m3
|
1.600.000
|
|
|
|
III40102
|
|
Chiều dài ≥2m
|
m3
|
2.800.000
|
|
|
III402
|
|
|
Chặc khế
|
m3
|
3.500.000
|
|
|
III403
|
|
|
Cóc đá
|
m3
|
2.100.000
|
|
|
III404
|
|
|
Dầu các loại
|
m3
|
3.000.000
|
|
|
II1405
|
|
|
Re (De)
|
m3
|
6.000.000
|
|
|
III406
|
|
|
Gội tía
|
m3
|
6.000.000
|
|
|
III407
|
|
|
Mỡ
|
m3
|
1.100.000
|
|
|
III408
|
|
|
Sến bo bo
|
m3
|
3.000.000
|
|
|
III409
|
|
|
Lim sừng
|
m3
|
3.000.000
|
|
|
III410
|
|
|
Thông
|
m3
|
2.500.000
|
|
|
III411
|
|
|
Thông lông gà
|
m3
|
4.500.000
|
|
|
III412
|
|
|
Thông ba lá
|
m3
|
2.900.000
|
|
|
III413
|
|
|
Thông nàng
|
|
|
|
|
|
III41301
|
|
D<35cm
|
m3
|
1.800.000
|
|
|
|
III41302
|
|
D≥35cm
|
m3
|
3.500.000
|
|
|
III414
|
|
|
Vàng tâm
|
m3
|
6.000.000
|
|
|
III415
|
|
|
Các loại khác
|
|
|
|
|
|
III41501
|
|
D<25cm
|
m3
|
1.300.000
|
|
|
|
III41502
|
|
25cm≤D<35cm
|
m3
|
2.500.000
|
|
|
|
III41503
|
|
35cm≤D<50cm
|
m3
|
3.900.000
|
|
|
|
III41504
|
|
D≥50 cm
|
m3
|
5.200.000
|
|
III5
|
|
|
|
Gỗ nhóm V, VI, VII, VIII và
các loại gỗ khác
|
|
|
|
|
III501
|
|
|
Gỗ nhóm V
|
|
|
|
|
|
III50101
|
|
Chò xanh
|
m3
|
5.000.000
|
|
|
|
III50102
|
|
Chò xót
|
m3
|
2.300.000
|
|
|
|
III50103
|
|
Dải ngựa
|
m3
|
3.400.000
|
|
|
|
III50104
|
|
Dầu
|
m3
|
3.800.000
|
|
|
|
IH50105
|
|
Dầu đỏ
|
m3
|
3.400.000
|
|
|
|
III50106
|
|
Dầu đồng
|
m3
|
3.200.000
|
|
|
|
III50107
|
|
Dầu nước
|
m3
|
3.000.000
|
|
|
|
III50108
|
|
Lim vang (lim Xẹt)
|
m3
|
4.500.000
|
|
|
|
III50109
|
|
Muồng (Muồng cánh dán)
|
m3
|
1.900.000
|
|
|
|
III50110
|
|
Sa mộc
|
m3
|
4.500.000
|
|
|
|
III50111
|
|
Sau sau (Táu hậu)
|
m3
|
700.000
|
|
|
|
III50112
|
|
Thông hai lá
|
m3
|
3.000.000
|
|
|
|
III50113
|
|
Các loại khác
|
|
|
|
|
|
|
III5011301
|
D<25cm
|
m3
|
1.260.000
|
|
|
|
|
III5011302
|
25cm≤D<50cm
|
m3
|
2.500.000
|
|
|
|
|
III5011303
|
D≥50cm
|
m3
|
4.400.000
|
|
|
III502
|
|
|
Gỗ nhóm VI
|
m3
|
|
|
|
|
III50201
|
|
Bạch đàn
|
m3
|
2.000.000
|
|
|
|
III50202
|
|
Cáng lò
|
m3
|
3.000.000
|
|
|
|
III50203
|
|
Chò
|
m3
|
3.200.000
|
|
|
|
III50204
|
|
Chò nâu
|
m3
|
4.000.000
|
|
|
|
III50205
|
|
Keo
|
m3
|
2.000.000
|
|
|
|
III50206
|
|
Kháo vàng
|
m3
|
2.200.000
|
|
|
|
III50207
|
|
Mận rừng
|
m3
|
1.900.000
|
|
|
|
III50208
|
|
Phay
|
m3
|
1.900.000
|
|
|
|
III50209
|
|
Trám hồng
|
m3
|
2.400.000
|
|
|
|
III502010
|
|
Xoan đào
|
m3
|
3.100.000
|
|
|
|
III502011
|
|
Sấu
|
m3
|
8.820.000
|
|
|
|
III502012
|
|
Các loại khác
|
|
|
|
|
|
|
III5021201
|
D<25cm
|
m3
|
910.000
|
|
|
|
|
III5021202
|
25cm≤D<35cm
|
m3
|
2.000.000
|
|
|
|
|
III5021203
|
35cm≤D<50cm
|
m3
|
3.500.000
|
|
|
III503
|
|
|
Gỗ nhóm VII
|
|
|
|
|
|
III50301
|
|
Gáo vàng
|
m3
|
2.100.000
|
|
|
|
III50302
|
|
Lồng mức
|
m3
|
2.800.000
|
|
|
|
III50303
|
|
Mò cua (Mù cua/Sữa)
|
m3
|
2.100.000
|
|
|
|
III50304
|
|
Trám trắng
|
m3
|
2.300.000
|
|
|
|
III50305
|
|
Vang trứng
|
m3
|
2.800.000
|
|
|
|
III50306
|
|
Xoăn
|
m3
|
1.400.000
|
|
|
|
III50307
|
|
Các loại khác
|
m3
|
|
|
|
|
|
III5021203
|
D<25cm
|
m3
|
1.000.000
|
|
|
|
|
III5021203
|
25cm≤D<35cm
|
m3
|
2.000.000
|
|
|
|
|
III5021203
|
35cm≤D<50cm
|
m3
|
3.500.000
|
|
|
III504
|
|
|
Gỗ nhóm VIII
|
|
|
|
|
|
III50401
|
|
Bồ đề
|
m3
|
1.100.000
|
|
|
|
III50402
|
|
Bộp (đa xanh)
|
m3
|
4.100.000
|
|
|
|
III50403
|
|
Trụ mỏ
|
m3
|
840.000
|
|
|
|
III50404
|
|
Các loại khác
|
|
|
|
|
|
|
III5040401
|
D<25cm
|
m3
|
800.000
|
|
|
|
|
III5040402
|
D≥25cm
|
m3
|
1.960.000
|
|
|
III505
|
|
|
Các loại gỗ khác
|
m3
|
|
|
III6
|
|
|
|
Cành, ngọn, gốc, rễ
|
|
|
|
|
III601
|
|
|
Cành, ngọn
|
3 m
|
Bằng 10% giá bán gỗ tương ứng
|
|
|
III602
|
|
|
Gốc, rễ
|
3 m
|
bằng 30% giá bán gỗ tương ứng
|
|
III7
|
|
|
|
Củi
|
Ste
|
490.000
|
|
III8
|
|
|
|
Tre, trúc, nứa, mai, giang,
tranh, vầu, lồ ô
|
|
|
|
|
III801
|
|
|
Tre
|
|
|
|
|
|
III80101
|
|
D<5cm
|
cây
|
7.700
|
|
|
|
III80102
|
|
5cm≤D<6cm
|
cây
|
12.600
|
|
|
|
III80103
|
|
6cm≤D< 10cm
|
cây
|
21.000
|
|
|
|
III80104
|
|
D≥10cm
|
cây
|
30.000
|
|
|
III802
|
|
|
Trúc
|
cây
|
7.000
|
|
|
III803
|
|
|
Nứa
|
|
|
|
|
|
III80301
|
|
D<7cm
|
cây
|
2.800
|
|
|
|
III80302
|
|
D≥7cm
|
cây
|
5.600
|
|
|
II804
|
|
|
Mai
|
|
|
|
|
|
III80401
|
|
D<6cm
|
cây
|
12.600
|
|
|
|
III80402
|
|
6cm≤D< 10cm
|
cây
|
21.000
|
|
|
|
III80403
|
|
D≥10cm
|
cây
|
30.000
|
|
|
III805
|
|
|
Vầu
|
|
|
|
|
|
III80501
|
|
D<6cm
|
cây
|
7.700
|
|
|
|
III80502
|
|
6cm≤D< 10cm
|
cây
|
14.700
|
|
|
|
III80503
|
|
D≥10 cm
|
cây
|
21.000
|
|
|
III806
|
|
|
Tranh
|
cây
|
|
|
|
III807
|
|
|
Giang
|
cây
|
|
|
|
|
III80701
|
|
D<6cm
|
cây
|
4.200
|
|
|
|
III80702
|
|
6cm≤D<10cm
|
cây
|
7.000
|
|
|
|
III80703
|
|
D≥10 cm
|
cây
|
12.600
|
|
|
III808
|
|
|
Lồ ô
|
|
-
|
|
|
|
III80801
|
|
D<6cm
|
cây
|
5.600
|
|
|
|
III80802
|
|
6cm≤D< 10cm
|
cây
|
10.500
|
|
|
|
III80803
|
|
D≥10 cm
|
cây
|
15.000
|
|
III9
|
|
|
|
Trầm hương, kỳ nam
|
|
|
|
|
III901
|
|
|
Trầm hương
|
|
|
|
|
|
III90101
|
|
loại 1
|
kg
|
350.000.000
|
|
|
|
III90102
|
|
loại 2
|
kg
|
70.000.000
|
|
|
|
III90103
|
|
Loại 3
|
kg
|
14.000.000
|
|
|
|
|
|
Kỳ nam
|
|
|
|
|
|
III90201
|
|
Loại 1
|
kg
|
770.000.000
|
|
|
|
III90202
|
|
Loại 2
|
kg
|
539.000.000
|
|
III10
|
|
|
|
Hồi, quế, sa nhân, thảo quả
|
|
|
|
|
III1001
|
|
|
Hồi
|
|
|
|
|
|
III100101
|
|
Tươi
|
kg
|
56.000
|
|
|
|
III110102
|
|
Khô
|
kg
|
80.000
|
|
|
|
|
|
Quế
|
|
|
|
|
|
III100201
|
|
Tươi
|
kg
|
25.000
|
|
|
|
III100202
|
|
Khô
|
kg
|
90.000
|
|
|
|
|
|
Sa nhân
|
|
|
|
|
|
III100301
|
|
Tươi
|
kg
|
105.000
|
|
|
|
III100302
|
|
Khô
|
kg
|
210.000
|
|
|
|
|
|
Thảo quả
|
|
|
|
|
|
III100401
|
|
Tươi
|
kg
|
84.000
|
|
|
|
III100402
|
|
Khô
|
kg
|
280.000
|
Ghi chú: + D: Đường kính
+ Đối với sản phẩm củi: 1 Ste =
0,7m3
PHỤ LỤC 03:
BẢNG GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN ĐỐI VỚI HẢI SẢN TỰ
NHIÊN
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 05/2018/QĐ-UBND ngày 30 tháng 01 năm 2018 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu)
Mã nhóm, loại tài nguyên
|
Tên nhóm, loại tài nguyên
|
Đơn vị tính
|
Giá tính thuế tài nguyên (đồng)
|
Cấp 1
|
Cấp 2
|
Cấp 3
|
Cấp 4
|
Cấp 5
|
IV
|
|
|
|
|
Hải sản tự nhiên
|
|
|
|
IV1
|
|
|
|
Ngọc trai, bào ngư, hải sâm
|
|
|
|
|
IV101
|
|
|
Ngọc trai
|
|
|
|
|
IV102
|
|
|
Bào ngư
|
kg
|
300.000
|
|
|
IV103
|
|
|
Hải sâm
|
kg
|
420.000
|
|
IV2
|
|
|
|
Hải sản tự nhiên khác
|
|
|
|
|
IV201
|
|
|
Cá
|
|
|
|
|
|
IV20101
|
|
Cá loại 1, 2, 3
|
kg
|
42.000
|
|
|
|
IV20102
|
|
Cá loại khác
|
kg
|
21.000
|
|
|
IV202
|
|
|
Cua
|
kg
|
170.000
|
|
|
IV204
|
|
|
Mực
|
kg
|
70.000
|
|
|
IV205
|
|
|
Tôm
|
|
|
|
|
|
IV20501
|
|
Tôm hùm
|
kg
|
616.000
|
|
|
|
IV20502
|
|
Tôm khác
|
kg
|
105.000
|
PHỤ LỤC 04:
BẢNG GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN ĐỐI VỚI NƯỚC THIÊN
NHIÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 05/2018/QĐ-UBND ngày 30 tháng 01 năm 2018 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu)
Mã nhóm, loại tài nguyên
|
Tên nhóm, loại tài nguyên
|
Đơn vị tính
|
Giá tính thuế tài nguyên (đồng)
|
Cấp 1
|
Cấp 2
|
Cấp 3
|
Cấp 4
|
Cấp 5
|
V
|
|
|
|
|
Nước thiên nhiên
|
|
|
|
VI
|
|
|
|
Nước khoáng thiên nhiên, nước
nóng thiên nhiên, nước thiên nhiên tinh lọc đóng chai, đóng hộp
|
|
|
|
|
V101
|
|
|
Nước khoáng thiên nhiên, nước
nóng thiên nhiên đóng chai, đóng hộp
|
|
|
|
|
|
V10101
|
|
Nước khoáng thiên nhiên, nước
nóng thiên nhiên dùng để đóng chai, đóng hộp chất lượng trung bình (so với
tiêu chuẩn đóng chai phải lọc bỏ một số hợp chất để hợp quy với Bộ Y tế)
|
m3
|
200.000
|
|
|
|
V10102
|
|
Nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên dùng
để đóng chai, đóng hộp chất lượng cao (lọc, khử vi khuẩn, vi sinh, không phải
lọc một số hợp chất vô cơ)
|
m3
|
450.000
|
|
|
|
V10103
|
|
Nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên
đóng chai, đóng hộp
|
|
1.100.000
|
|
|
|
V10104
|
|
Nước khoáng thiên nhiên dùng để ngâm, tắm, trị bệnh,
dịch vụ du lịch...
|
m3
|
20.000
|
|
|
V102
|
|
|
Nước thiên nhiên tinh lọc đóng chai, đóng hộp
|
|
|
|
|
|
VI0201
|
|
Nước thiên nhiên tinh lọc đóng chai, đóng hộp
|
m3
|
100.000
|
|
|
|
VI0202
|
|
Nước thiên nhiên tinh lọc đóng chai, đóng hộp
|
m3
|
500.000
|
|
V2
|
|
|
|
Nước thiên nhiên dùng cho sản xuất kinh doanh nước
sạch
|
|
|
|
|
V301
|
|
|
Nước mặt
|
m3
|
2.000
|
|
|
V302
|
|
|
Nước dưới đất (nước ngầm)
|
m3
|
4.000
|
|
V3
|
|
|
|
Nước thiên nhiên dùng cho mục đích khác
|
|
|
|
|
V301
|
|
|
Nước thiên nhiên dùng cho sản xuất rượu, bia, nước
giải khát, nước đá
|
m3
|
90.000
|
|
|
V302
|
|
|
Nước thiên nhiên dùng cho khai khoáng
|
m3
|
40.000
|
|
|
V303
|
|
|
Nước thiên nhiên dùng mục đích khác (làm mát, vệ
sinh công nghiệp, xây dựng, dùng cho sản xuất, chế biển thủy ản, hải sản,
nông sản...)
|
m3
|
4.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 05:
BẢNG GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN ĐỐI VỚI YẾN SÀO THIÊN
NHIÊN
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 05/2018/QĐ-UBND ngày 30 tháng 01 năm 2018 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu)
Mã nhóm, loại tài nguyên
|
Tên nhóm, loại tài nguyên
|
Đơn vị tính
|
Giá tính thuế tài nguyên (đồng)
|
Cấp 1
|
Cấp 2
|
Cấp 3
|
Cấp 4
|
Cấp 5
|
VI
|
|
|
|
|
Yến sào thiên nhiên
|
kg
|
51.100.000
|
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND về Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu năm 2018
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 05/2018/QĐ-UBND ngày 30/01/2018 về Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu năm 2018
2.005
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|