ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
|
Số:
05/2011/QĐ-UBND
|
Sóc
Trăng, ngày 30 tháng 01 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG ĐỐI VỚI LỆ PHÍ HỘ TỊCH
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân, ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP, ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP, ngày 06/3/2006 của
Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP,
ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ
phí;
Chỉ thị số 24/2007/CT-TTg ngày 01/11/2007 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường
chấn chỉnh việc thực hiện các quy định của pháp luật về phí, lệ phí, chính sách
huy động và sử dụng các khoản đóng góp của nhân dân;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC, ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về
phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết 23/2010/NQ-HĐND, ngày 10/12/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Sóc Trăng về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng đối với
lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tỉnh Sóc Trăng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng đối với lệ phí hộ tịch
trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng, cụ thể như sau:
1. Phạm vi và
đối tượng áp dụng:
a) Người được
cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết các công việc về hộ tịch theo quy định
của pháp luật.
b) Các cơ
quan nhà nước có thẩm quyền được tổ chức thu lệ phí hộ tịch gồm: Ủy ban nhân
dân các xã, phường, thị trấn, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Sở Tư
pháp tỉnh Sóc Trăng.
2. Mức thu,
chế độ thu và miễn nộp lệ phí hộ tịch
a) Mức thu áp
dụng đối với đăng ký hộ tịch tại Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn:
- Nuôi con
nuôi: 20.000 đồng.
- Nhận cha, mẹ,
con: 10.000 đồng.
- Cấp bản sao
giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch: 2.000 đồng/1 bản sao.
- Xác nhận
các giấy tờ hộ tịch: 3.000 đồng.
- Các việc
đăng ký hộ tịch khác: 5.000 đồng.
b) Mức thu áp
dụng đối với đăng ký hộ tịch tại Ủy ban nhân huyện, thành phố:
- Cấp lại bản
chính giấy khai sinh: 10.000 đồng.
- Cấp bản sao
giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch: 3.000 đồng/1 bản sao
- Thay đổi, cải
chính hộ tịch cho người từ đủ 14 tuổi trở lên; xác định lại dân tộc, giới tính:
25.000 đồng
c) Mức thu áp
dụng đối với việc đăng ký hộ tịch có yếu tố nước ngoài tại Sở Tư pháp:
- Kết hôn:
1.000.000 đồng.
- Nuôi con
nuôi: 2.000.000 đồng.
- Nhận con
ngoài giá thú: 1.000.000 đồng.
- Cấp bản sao
giấy tờ hộ tịch từ bản gốc: 5.000 đồng/1 bản sao.
- Xác nhận
các giấy tờ hộ tịch: 10.000 đồng.
- Các việc
đăng ký hộ tịch khác: 50.000 đồng.
3. Các trường
hợp được miễn
a) Miễn lệ
phí đăng ký nuôi con nuôi cho người dân ở các xã thuộc vùng khó khăn (theo danh
mục các đơn vị hành chính các xã, phường, thị trấn thuộc vùng khó khăn ban hành
kèm theo Quyết định số 30/2007/QĐ-TTg ngày 05 tháng 3 năm 2007 của Thủ tướng
Chính phủ).
b) Miễn toàn
bộ lệ phí đăng ký khai sinh, khai tử, kết hôn (trừ kết hôn có yếu tố nước
ngoài); miễn lệ phí đăng ký việc thay đổi, cải chính hộ tịch cho người dưới 14
tuổi; bổ sung, điều chỉnh hộ tịch theo Chỉ thị số 24/2007/CT-TTg.
4. Chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí
a) Lệ phí hộ
tịch là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước. Các cơ quan nhà nước có thẩm quyền
thu lệ phí hộ tịch được trích lại 50% trên tổng số tiền lệ phí thu được hàng
năm để trang trải chi phí cho việc thu lệ phí theo quy định; số còn laị 50% nộp
vào ngân sách nhà nước.
b) Các cơ
quan nhà nước có thẩm quyền có nhiệm vụ tổ chức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ
phí theo quy định pháp luật về phí và lệ phí.
c) Về chứng từ
thu phí: cơ quan nhà nước có thẩm quyền khi thu lệ phí phải lập và cấp biên lai
thu tiền lệ phí cho đối tượng nộp lệ phí theo quy định hiện hành của Bộ Tài
chính về phát hành, quản lý, sử dụng ấn chỉ thuế.
Điều 2.
Giao Giám đốc Sở Tư pháp, Sở Tài chính, Kho bạc Nhà nước và Cục trưởng Cục Thuế
tỉnh trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm hướng
dẫn, kiểm tra việc thi hành Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có
hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và bãi bỏ các văn bản sau:
- Quyết định
số 23/2007/QĐ-UBND, ngày 03/10/2007 của UBND tỉnh Sóc Trăng về việc quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Sóc
Trăng.
- Khoản 2 Điều
1 Quyết định số 16/2008/QĐ-UBND, ngày 19/5/2008 của UBND tỉnh Sóc Trăng về việc
miễn thu một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
- Quyết định
số 04/2010/QĐ-UBND ngày 25/01/2010 của UBND tỉnh Sóc Trăng về việc sửa đổi điểm
b, Điều 2 Quyết định số 16/2008/QĐ-UBND ngày 19/5/2008 của UBND tỉnh Sóc Trăng
về việc miễn thu một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
Điều 4.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Sở Tài chính, Kho bạc
nhà nước tỉnh, Cục trưởng Cục Thuế, Thủ trưởng các Sở Ban ngành tỉnh, Chủ tịch
UBND huyện, thành phố, xã, phường, thị trấn căn cứ Quyết định thi hành.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- TT. HĐND tỉnh;
- Lưu: NC, HC.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Trung Hiếu
|