QUYẾT ĐỊNH
QUY
ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP VÀ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI
NƯỚC THẢI SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban
nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm
2002;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí ngày 28 tháng 8
năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6
năm 2002 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 03
năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP
ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh
Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 25/2013/NĐ-CP ngày 29 tháng 3
năm 2013 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7
năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và
lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10
năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định
của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 63/2013/TTLT-BTC-BTNMT
ngày 15 tháng 5 năm 2013 của Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng
dẫn thực hiện Nghị định số 25/2013/NĐ-CP ngày 29 tháng 3 năm 2013 của Chính Phủ
về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải;
Căn cứ Nghị quyết số 47/2013/NQ-HĐND ngày 12 tháng
12 năm 2013 của HĐND thành phố khoá VIII, nhiệm kỳ 2011-2016, kỳ họp thứ 8 về
điều chỉnh mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng một số loại phí trên
địa bàn thành phố;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình
số 21/TTr-STC ngày 09 tháng 01 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức thu,
chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải
sinh hoạt từ nguồn nước sạch và từ nguồn nước tự khai thác trên địa bàn thành
phố Đà Nẵng.
Điều 2. Đối tượng chịu phí, đối
tượng không chịu phí, người nộp phí
Đối tượng chịu phí, đối tượng không
chịu phí, người nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt thực hiện
theo quy định tại khoản 2 Điều 1, Điều 2, Điều 3 Thông tư liên tịch số
63/2013/TTLT-BTC-BTNMT ngày 15 tháng 5 năm 2013 của liên Bộ Tài chính, Bộ Tài
nguyên và Môi trường.
Điều 3. Mức thu phí
1. Phí bảo vệ môi trường đối với
nước thải sinh hoạt từ nguồn nước sạch
Mức thu phí bảo vệ môi trường đối
với nước thải sinh hoạt từ nguồn nước sạch của đối tượng chịu phí được tính theo
tỷ lệ 10% trên giá bán của 01m3 (một mét khối) nước sạch, chưa bao
gồm thuế giá trị gia tăng.
2. Phí bảo vệ môi trường đối với
nước thải sinh hoạt từ nguồn nước tự khai thác
Mức thu phí bảo vệ môi trường đối
với nước thải sinh hoạt từ nguồn nước tự khai thác của đối tượng chịu phí được
tính theo tỷ lệ 10% trên giá bán của 01m3 (một mét khối) nước sạch
trung bình tại xã, phường nơi khai thác, chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.
a) Đối với hộ gia đình hoặc tổ chức
không sản xuất, chế biến
Số phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt từ nguồn nước tự khai
thác phải nộp (đồng)
|
=
|
Số lượng nước sử dụng bình quân theo đầu người trong xã, phường nơi
khai thác (m3)
|
x
|
Số người theo sổ hộ khẩu gia đình hoặc bảng chấm công, bảng lương, hợp đồng
lao động đối với tổ chức không sản xuất
|
x
|
Giá bán 1m3 nước sạch trung bình tại xã, phường nơi khai thác,
chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng (đồng/m3)
|
x 10 %
|
b) Đối với cơ sở sản xuất kinh
doanh, dịch vụ
Số phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt từ nguồn nước tự khai
thác phải nộp (đồng)
|
=
|
Số lượng nước sử dụng được xác định căn cứ vào quy mô hoạt động kinh doanh,
dịch vụ (m3)
|
x
|
Giá bán 1 m3 nước sạch trung bình tại xã, phường nơi khai thác,
chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng (đồng/m3)
|
x 10%
|
Điều 4. Cơ quan, đơn vị thu
phí
1. Các đơn vị cung cấp nước sạch
qua hệ thống nước máy trên địa bàn thành phố Đà Nẵng có trách nhiệm thu phí bảo
vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt từ nguồn nước sạch, trong đó số lượng
nước sạch sử dụng của người nộp phí được xác định theo đồng hồ đo lượng nước
sạch tiêu thụ của người nộp phí.
2. Ủy ban nhân dân các xã, phường
thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt từ nguồn nước tự khai
thác có trách nhiệm:
a) Xác định số lượng nước sử dụng
bình quân theo đầu người trong xã, phường nơi khai thác;
b) Xác định số người theo sổ hộ
khẩu của gia đình hoặc theo bảng lương, bảng chấm công, hợp đồng lao động đối với
tổ chức không sản xuất;
c) Thẩm định số lượng nước do cơ
sở kinh doanh, dịch vụ tự kê khai;
d) Xác định giá bán 01 m3 nước
sạch trung bình tại xã, phường nơi khai thác, chưa bao gồm thuế giá trị gia
tăng;
e) Tổ chức thu phí bảo vệ môi trường
đối với nước thải sinh hoạt của các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình, cơ sở kinh
doanh, dịch vụ tự khai thác nước để sử dụng.
Điều 5. Kê khai, thu nộp, quản
lý và sử dụng phí
1. Việc kê khai, tổ chức thu, nộp
phí, chứng từ thu phí, công khai chế độ thu phí, quản lý và sử dụng số tiền phí
nộp ngân sách nhà nước, số tiền phí được trích để lại cho cơ quan, đơn vị thu
phí thực hiện theo hướng dẫn của liên Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường
tại Thông tư số 63/2013/TTLT-BTC-BTNMT ngày 15/5/2013.
2. Mức nộp ngân sách và trích để
lại cho cơ quan, đơn vị thu phí:
a) Phí bảo vệ môi trường đối với
nước thải sinh hoạt từ nguồn nước sạch: Các đơn vị cung cấp nước sạch thực hiện
thu phí được trích để lại 10% tổng số tiền phí thu được để chi phí phục vụ công
tác thu, 90% số thu phí còn lại nộp vào ngân sách thành phố.
b) Phí bảo vệ môi trường đối với
nước thải sinh hoạt từ nguồn nước tự khai thác: Uỷ ban nhân dân các xã, phường
thu phí được trích để lại 15% tổng số tiền phí thu được để chi phí phục vụ công
tác thu, 85% số thu phí còn lại nộp vào ngân sách thành phố.
Điều 6. Quyết định này có
hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký. Đối với nước thải sinh hoạt từ nguồn
nước sạch được áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2014 (tính từ kỳ hoá đơn thu
tiền nước tháng 01 năm 2014) và thay thế các Quyết định số 34/2011/QĐ-UBND ngày
15/12/2011 của UBND thành phố quy định tỷ lệ, mức thu, quản lý, sử dụng phí bảo
vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn thành phố Đà Nẵng từ năm
2012 đến năm 2015, Quyết định số 176/ 2005/QĐ-UBND ngày 10/12/2005 của UBND
thành phố ban hành quy định về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải trên địa
bàn thành phố Đà Nẵng.
Điều 7. Chánh Văn phòng UBND
thành phố; Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường; Cục trưởng Cục
Thuế thành phố; Giám đốc Kho bạc Nhà nước thành phố Đà Nẵng; Chủ tịch Uỷ ban
nhân dân các quận, huyện, Giám đốc Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
Cấp nước Đà Nẵng, Giám đốc Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Khai thác
thuỷ lợi Đà Nẵng và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. UỶ BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Võ Duy Khương
|