Xin chúc mừng thành viên đã đăng ký sử dụng thành công www.thuvienphapluat.vn
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giúp thành viên tìm kiếm văn bản chính xác, nhanh chóng theo nhu cầu và cung cấp nhiều tiện ích, tính năng hiệu quả:
1. Tra cứu và xem trực tiếp hơn 437.000 Văn bản luật, Công văn, hơn 200.000 Bản án Online;
2. Tải về đa dạng văn bản gốc, văn bản file PDF/Word, văn bản Tiếng Anh, bản án, án lệ Tiếng Anh;
3. Các nội dung của văn bản này được văn bản khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc; các quan hệ của các văn bản thông qua tiện ích Lược đồ và nhiều tiện ích khác;
4. Được hỗ trợ pháp lý sơ bộ qua Điện thoại, Email và Zalo nhanh chóng;
5. Nhận thông báo văn bản mới qua Email để cập nhật các thông tin, văn bản về pháp luật một cách nhanh chóng và chính xác nhất;
6. Trang cá nhân: Quản lý thông tin cá nhân và cài đặt lưu trữ văn bản quan tâm theo nhu cầu.
Xem thông tin chi tiết về gói dịch vụ và báo giá: Tại đây.
Xem thêm Sơ đồ website THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
Quý khách chưa đăng nhập, vui lòng Đăng nhập để trải nghiệm những tiện ích miễn phí.
Xin chào Quý khách hàng -!
Mời Bạn trải nghiệm những tiện ích MIỄN PHÍ nổi bật trên www.thuvienphapluat.vn:
Bỏ qua | Bắt đầu xem hướng dẫn Đăng nhập để xem hướng dẫn |
Quý khách chưa đăng nhập, vui lòng Đăng nhập để trải nghiệm những tiện ích có phí.
Xin chào Quý khách hàng -!
Mời Bạn trải nghiệm những tiện ích CÓ PHÍ khi xem văn bản trên www.thuvienphapluat.vn:
Bỏ qua | Bắt đầu xem hướng dẫn Đăng nhập để xem hướng dẫn |
Xin chào Quý khách hàng -!
Để trải nghiệm lại nội dung hướng dẫn tiện ích, Bạn vui lòng vào Trang Hướng dẫn sử dụng.
Bên cạnh những tiện ích vừa giới thiệu, Bạn có thể xem thêm Video/Bài viết hướng dẫn sử dụng để biết cách tra cứu, sử dụng toàn bộ các tính năng, tiện ích trên website.
Ngoài ra, Bạn có thể nhấn vào đây để trải nghiệm MIỄN PHÍ các tiện ích khi xem văn bản dành cho thành viên CÓ PHÍ.
👉 Xem thông tin chi tiết về gói dịch vụ và báo giá: Tại đây.
👉 Xem thêm Sơ đồ website THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
Cảm ơn Bạn đã quan tâm và sử dụng dịch vụ của chúng tôi.
Trân trọng,
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
+ Lưu giữ văn bản này vào "Văn bản của tôi"
+ Có thể quản lý trong Menu chức năng Cá nhân
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 04/2008/QĐ-UBND |
Long Xuyên, ngày 18 tháng 02 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG HỌC PHÍ Ở CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CÔNG LẬP THUỘC HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC DÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành Văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban
nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và Lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí và Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06
tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
Pháp lệnh Phí và Lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ quy định
quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên
chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Quyết định số 70/1998/QĐ-TTg ngày 31 tháng 3 năm 1998 của Thủ tướng Chính
phủ về việc thu và sử dụng học phí ở các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập
thuộc hệ thống giáo dục quốc dân;
Căn cứ Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang khóa VII, kỳ họp thứ hai từ
ngày 14 đến ngày 15 tháng 7 năm 2004 về việc ban hành thu phí thẻ thư viện, điều
chỉnh học phí và phê duyệt mức thu đóng góp vào cơ sở Trung tâm Giáo dục Lao
động Xã hội thuộc thẩm quyền của tỉnh;
Căn cứ Nghị quyết số 27/2007/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2007 của Hội đồng nhân
dân tỉnh An Giang về việc sửa đổi, bổ sung mức thu và sử dụng học phí ở các cơ
sở giáo dục đào tạo công lập của tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Biểu mức thu học phí ở các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh An Giang.
Điều 2. Đối tượng thu và miễn giảm học phí:
1. Thực hiện theo Điều 2 Quyết định số 70/1998/QĐ-TTg ngày 31 tháng 3 năm 1998 của Thủ tướng Chính phủ về việc thu và sử dụng học phí ở các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.
2. Miễn thu học phí đối với đối tượng thuộc diện cận nghèo.
3. Miễn thu học phí đối với hệ trung cấp nông nghiệp.
Điều 3. Thu, nộp, quản lý và sử dụng:
1. Học phí thu được để lại đơn vị 100% để thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính theo Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập.
2. Các trường có trách nhiệm đăng ký với cơ quan thuế về học phí, nhận biên lai và quyết toán thu, chi theo quy định hiện hành.
3. Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn các trường thực hiện thu, nộp, quản lý và sử dụng học phí đúng quy định.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau mười ngày kể từ ngày ký và bãi bỏ Quyết định số 1525/2004/QĐ-UB ngày 10 tháng 8 năm 2004 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang về việc quy định mức thu học phí giáo dục phổ thông công lập, học phí đại học.
Riêng học phí cao đẳng nghề thực hiện từ năm học 2007 - 2008; học phí trung cấp nghề và trung học chuyên nghiệp thực hiện từ năm học 2008 - 2009.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Cục trưởng Cục Thuế, Hiệu trưởng Trường Đại học An Giang, Hiệu trưởng Trường Cao đẳng nghề An Giang, Hiệu trưởng Trường Trung học Y tế, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
BIỂU MỨC THU
HỌC
PHÍ Ở CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CÔNG LẬP THUỘC HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC DÂN
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 04/2008/QĐ-UBND ngày
18 tháng 02 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang)
Đơn vị tính: đồng/học sinh/tháng.
Cấp học |
Địa bàn |
|||
Nội ô Long Xuyên, Châu Đốc |
Ngoại ô Long Xuyên, Châu Đốc và các thị trấn |
Vùng đồng bằng khác |
Vùng kinh tế - xã hội khó khăn |
|
1. Nhà trẻ |
60.000 |
30.000 |
16.000 |
8.000 |
2. Mẫu giáo bán trú |
80.000 |
40.000 |
20.000 |
10.000 |
3. Mẫu giáo 1 buổi |
60.000 |
30.000 |
20.000 |
10.000 |
4. Mẫu giáo 5 tuổi |
30.000 |
20.000 |
10.000 |
5.000 |
5. Trung học cơ sở |
20.000 |
20.000 |
10.000 |
8.000 |
6. Trung học phổ thông |
30.000 |
30.000 |
16.000 |
12.000 |
7. Phổ thông chất lượng cao:
a) Thành phố Long Xuyên và thị xã Châu Đốc: 35.000 đồng/học sinh/tháng.
b) Vùng khác: 25.000 đồng/ học sinh/ tháng.
8. Trung học phổ thông dạy 2 buổi/ngày: ngoài mức thu quy định tại khoản 6 Biểu mức thu này, buổi thứ 2 thu không quá:
a) Thành phố Long Xuyên và thị xã Châu Đốc: 50.000 đồng/học sinh/tháng.
b) Vùng khác: 25.000 đồng/học sinh/tháng.
9. Đại học An Giang:
a) Học phí: 180.000 đồng/sinh viên/tháng.
b) Học phí học lại: 20.000 đồng/tín chỉ/sinh viên.
10. Cao đẳng nghề: 150.000 đồng/học sinh/tháng.
11. Trung cấp nghề: 120.000 đồng/học sinh/tháng.
12. Trung cấp chuyên nghiệp: 100.000 đồng/học sinh/tháng./.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
Tài khoản hiện đã đủ người dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.