|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
03/2008/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thái Nguyên
|
|
Người ký:
|
Phạm Xuân Đương
|
Ngày ban hành:
|
09/01/2008
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI NGUYÊN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
03/2008/QĐ-UBND
|
Thái
Nguyên, ngày 09 tháng 01 năm 2008
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ THU NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ THẨM
ĐỊNH ĐỀ ÁN, BÁO CÁO THĂM DÒ, KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC DƯỚI ĐẤT; KHAI THÁC, SỬ DỤNG
NƯỚC MẶT; XẢ NƯỚC THẢI VÀO NGUỒN NƯỚC, CÔNG TRÌNH THUỶ LỢI; BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TRỮ
LƯỢNG NƯỚC DƯỚI ĐẤT VÀ ĐIỀU KIỆN HÀNH NGHỀ KHOAN NƯỚC DƯỚI ĐẤT.
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐNDvà UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và Lệ phí ngày 28/8/2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày
03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết Pháp lệnh Phí và Lệ phí, Nghị định số
24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết Pháp lệnh
Phí và Lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện
các quy định pháp luật về phí và lệ phí, Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày
25/5/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về
phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 21/2007/NQ-HĐND ngày 14/12/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Thái Nguyên khoá XI, kỳ họp thứ 9 về việc quy định bổ sung một số loại phí và lệ
phí trên địa tỉnh Thái Nguyên;
Theo đề nghị của Sở Tài chính Thái Nguyên tại
Tờ trình số 21/TTr-STC ngày 06/01/2008 về quy định mức thu phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước
vào nguồn nước và hành nghề khoan nước dưới đất,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định
này biểu mức thu các loại phí sau:
1.1. Phí
thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai
thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn
nước, công trình thuỷ lợi.
1.2. Phí
thẩm định báo cáo kết quả thăm dò đánh giá
trữ lượng nước dưới đất.
1.3. Phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất.
(Có biểu thu phí
chi tiết kèm theo Quyết định này)
Điều 2. Đối tượng
nộp phí: Tổ chức, cá nhân là chủ đầu tư công trình trong nước và tổ chức, cá
nhân nước ngoài khi được cơ quan có thẩm quyền theo qui định tại Nghị định số
149/2004/NĐ-CP ngày 27/7/2004 của Chính phủ thực hiện các công việc thẩm định đề
án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước
mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thuỷ lợi; thẩm định báo cáo kết quả
thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất; thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề
khoan nước dưới đất.
Điều 3. Cơ
quan thu phí: Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện là cơ
quan giúp Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận và thẩm định đề án, báo cáo thăm dò,
khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào
nguồn nước, công trình thuỷ lợi; thẩm định báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ
lượng nước dưới đất; thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất
và quyết định cấp phép, chịu trách nhiệm thu phí theo nội dung công việc đã
làm.
Điều 4. Quản lý và sử dụng tiền phí thu được.
a) Cơ quan thu phí thực hiện việc tổ chức
thu, nộp, quản lý, sử dụng, chứng từ thu và công khai chế độ thu phí theo
quy định tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002, Thông
tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính và
được trích để lại 30% số tiền phí thu được để chi theo chế độ cho các nội dung
liên quan trực tiếp đến việc thu phí.
b) Số tiền phí
còn lại (70%), cơ quan thu phí nộp vào ngân sách tỉnh theo chương, mục, loại,
khoản tương ứng của mục lục ngân sách nhà nước hiện
hành.
Điều 5. Tổ chức thực hiện.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh;
Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Thái Nguyên,
thị xã Sông Công và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành
sau 10 ngày kể từ ngày ký. Trong quá trình
thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ảnh kịp thời về Sở
Tài chính để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh xem xét giải quyết./.
Nơi
nhận
- Bộ Tài chính (Thay báo
cáo);
- Cục Quản lý giá (Thay báo cáo);
- TT Tỉnh uỷ (Thay báo cáo);
- TT HĐND tỉnh (Để giám sát);
- Như điều 5 (Để thực hiện);
- TT Công báo tỉnh (Để đăng);
- Lưu: VT, KTTH, SXKD, NLN, TNMT, TH.
(VN T1/05/30b)
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Phạm Xuân Đương
|
Stt
|
Danh mục phí
|
Đơn vị tính
|
Mức
thu
|
I
|
Trường hợp Thẩm định đề án, báo cáo lần đầu.
|
|
1.
|
Phí thẩm
định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử
dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước,
công trình thuỷ lợi
|
|
1.1.
|
Thẩm định đề án,
báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất.
|
|
-
|
Đối với đề án thiết kế giếng có lưu lượng nước:
|
|
|
+
|
Dưới 200 m3/ngày đêm:
|
Đồng/01đề án, báo cáo
|
200.000
|
+
|
Từ 200 m3 đến dưới 500 m3/ngày đêm
|
“
|
550.000
|
+
|
Từ 500 m3 đến dưới 1.000 m3/ngày đêm
|
“
|
1.300.000
|
+
|
Từ 1.000 m3 đến dưới 3.000 m3/ngày đêm
|
“
|
2.500.000
|
1.2.
|
Thẩm định đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt.
|
|
-
|
Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông
nghiệp với lưu lượng:
|
|
|
+
|
Dưới 0,1 m3/giây;
hoặc để phát điện với công suất dưới 50 kw; hoặc cho các mục đích khác với
lưu lượng dưới 500 m3/ngày đêm
|
Đồng/01đề án, báo cáo
|
300.000
|
+
|
Từ 0,1 m3 đến dưới 0,5 m3/giây; hoặc để phát điện
với công suất từ 50 kw đến dưới 200 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng
từ 500 m3 đến dưới 3.000 m3/ngày đêm
|
“
|
900.000
|
+
|
Từ 0,5 m3 đến dưới 1 m3/giây; hoặc để phát điện với
công suất từ 200 kw đến dưới 1.000 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng
từ 3.000 m3 đến dưới 20.000 m3/ngày đêm
|
“
|
2.000.000
|
+
|
Từ 1 m3 đến dưới 2 m3/giây; hoặc để phát điện với
công suất từ 1.000 kw đến dưới 2.000 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu
lượng từ 20.000 m3 đến dưới 50.000 m3/ngày đêm
|
“
|
4.000.000
|
1.3.
|
Thẩm định đề án, báo cáo xả nước thải vào nguồn nước, công
trình thuỷ lợi.
|
|
-
|
Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước:
|
|
|
+
|
Dưới 100 m3/ngày đêm
|
Đồng/01đề án, báo cáo
|
300.000
|
+
|
Từ 100 m3 đến dưới 500 m3/ngày đêm
|
“
|
900.000
|
+
|
Từ 500 m3 đến dưới 2.000 m3/ngày đêm
|
“
|
2.000.000
|
+
|
Từ 2.000 m3 đến dưới 5.000 m3/ngày đêm
|
“
|
4.000.000
|
2.
|
Phí thẩm định báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước
dưới đất.
|
|
|
-
|
Đối với báo cáo kết quả thi công giếng thăm dò có lưu lượng:
|
|
|
+
|
Dưới 200 m3/ngày đêm
|
Đồng/01báo cáo
|
200.000
|
+
|
Từ 200 m3 đến dưới 500 m3/ngày đêm
|
“
|
700.000
|
+
|
Từ 500 m3 đến dưới 1.000 m3/ngày đêm
|
“
|
1.700.000
|
+
|
Từ 1.000 m3 đến dưới 3.000 m3/ngày đêm
|
“
|
3.000.000
|
3.
|
Phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất.
|
Đồng/hồ sơ
|
700.000
|
II
|
TRƯỜNG HỢP THẨM ĐỊNH GIA HẠN, BỔ SUNG.
Mức thu bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu tại
phần I biểu này.
|
|
Quyết định 03/2008/QĐ-UBND về Quy định chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thuỷ lợi; báo cáo đánh giá trữ lượng nước dưới đất và điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 03/2008/QĐ-UBND ngày 09/01/2008 về Quy định chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thuỷ lợi; báo cáo đánh giá trữ lượng nước dưới đất và điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành
2.290
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|