ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 02/2012/QĐ-UBND
|
Yên Bái, ngày 20 tháng 02 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG MỘT SỐ KHOẢN THU
PHÍ VÀ LỆ PHÍ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Luật Tổ
chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban
hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày
03/12/2004;
Căn cứ Luật
Ngân sách nhà nước, ngày 16/12/2002;
Căn cứ Pháp lệnh
phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/8/2001;
Căn cứ Nghị định
số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh
phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định
số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của
Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định
số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định
số 74/2011/NĐ-CP ngày 25/8/2011 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với
khai thác khoáng sản;
Căn cứ Nghị định
số 83/2010/NĐ-CP ngày 23/7/2010 của Chính phủ về đăng ký giao dịch bảo đảm;
Căn cứ Nghị định
số 45/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Thông tư
số 97/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc
thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh;
Căn cứ Thông tư
số 127/2011/TT-BTC ngày 09/9/2011 của Bộ Tài chính quy định mức thu phí tham
quan di tích văn hoá, lịch sử, bảo tàng, danh lam thắng cảnh đối với người cao
tuổi;
Căn cứ Thông tư
số 124/2011/TT_BTC ngày 31/8/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Thông tư
liên tịch số 69/2011/TTLT-BTC-BTP ngày 18/5/2011 của liên bộ Bộ Tài chính, Bộ
Tư pháp hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký giao dịch
bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm và phí sử dụng dịch vụ
khách hàng thường xuyên;
Căn cứ Thông tư
số 158/2011/TT-BTC ngày 16/11/2011 của Bộ Tài chính về hướng dẫn thực hiện Nghị
định số 74/2011/NĐ-CP ngày 25/8/2011 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối
với khai thác khoáng sản;
Căn cứ Nghị quyết
số 35/2011/NQ-HĐND ngày 21/12/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái khoá XVII
kỳ họp thứ 3 về sửa đổi, bổ sung một số loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của Hội đồng nhân dân tỉnh tại Nghi quyết số 05/2007/NQ-HĐND ngày
13/7/2007 và Nghị quyết số 41/2008/NQ-HĐND ngày 12/12/2008 của Hội đồng nhân
dân tỉnh Yên Bái;
Theo đề nghị của
Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 1633/TTr-STC ngày 22 tháng 12 năm 2011 về
việc điều chỉnh, bổ sung một số khoản thu phí và lệ phí,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh, bổ sung nội dung và mức thu đối với 04 loại phí và 02 loại
lệ phí, cụ thể như sau:
1. Điều chỉnh
mức thu Phí thăm quan di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh đối với người cao tuổi.
a) Đối tượng: Là người cao tuổi
theo quy định tại Điều 2 Luật Người cao tuổi là công dân Việt Nam từ đủ 60 tuổi
trở lên tham quan di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh.
b) Mức thu: Mức thu phí tham quan
di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh đổi với người cao tuổi bằng 50% mức thu
phí hiện hành. Cụ thể:
Số
TT
|
Nội
dung
|
Mức
thu
(đồng/người/lượt)
|
1
|
- Phí tham quan danh lam thắng
cảnh
|
|
|
Đối với người lớn
|
2.000
|
|
Đối với người cao tuổi
|
1000
|
2
|
- Phí tham quan di tích lịch sử
|
|
|
Đối với người lớn
|
2.000
|
|
Đối với người cao tuổi
|
1000
|
c) Quản lý sử dụng: Giữ nguyên
như quy định hiện hành.
2. Điều chỉnh, bổ sung mức thu Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác
khoáng sản và khai thác khoáng sản tận thu.
a) Đối tượng: Các
tổ chức, cá nhân ( trong và ngoài nước) khai thác các loại khoáng sản phải nộp
phí được quy định tại điểm b, khoản 2, Điều 1 của Quyết định này.
b) Mức thu:
- Mức thu phí bảo vệ môi trường
đối với khai thác khoáng sản:
Số
TT
|
Loại
khoáng sản
|
Đơn
vị tính
|
Mức
thu (đồng)
|
I
|
Quặng khoáng sản kim loại
|
|
|
1
|
Quặng sắt
|
Tấn
|
60.000
|
2
|
Quặng măng-gan
|
Tấn
|
50.000
|
3
|
Quặng ti-tan (titan)
|
Tấn
|
70.000
|
4
|
Quặng vàng
|
Tấn
|
270.000
|
5
|
Quặng đất hiếm
|
Tấn
|
60.000
|
6
|
Quặng bạch kim
|
Tấn
|
270.000
|
7
|
Quặng bạc, Quặng thiếc
|
Tấn
|
270.000
|
8
|
Quặng vôn-phờ-ram (wolfram), Quặng
ăng-ti-moan (antimoan)
|
Tấn
|
50.000
|
9
|
Quặng chì, Quặng kẽm
|
Tấn
|
270.000
|
10
|
Quặng nhôm, Quặng bô-xít
(bouxite)
|
Tấn
|
50.000
|
11
|
Quặng đồng, Quặng ni-ken
(niken)
|
Tấn
|
60.000
|
12
|
Quặng cromit
|
Tấn
|
60.000
|
13
|
Quặng cô-ban (coban), Quặng
mô-lip-đen (molipden), Quặng thủy ngân, Quặng ma-nhê (magie), Quặng va-na-đi
(vanadi)
|
Tấn
|
270.000
|
14
|
Quặng khoáng sản kim loại khác
|
Tấn
|
30.000
|
II
|
Khoáng sản không kim loại
|
|
|
1
|
Đá ốp lát, làm mỹ nghệ (granit,
gabro, đá hoa …)
|
m3
|
70.000
|
2
|
Đá Block
|
m3
|
90.000
|
3
|
Quặng đá quý: Kim cương, ru-bi
(rubi); Sa-phia (sapphire): E-mô-rốt (emerald): A-lếch-xan-đờ-rít
(alexandrite): Ô-pan (opan) quý màu đen; A-dít; Rô-đô-lít (rodolite): Py-rốp (pyrope);
Bê-rin (berin): Sờ-pi-nen (spinen); Tô-paz (topaz), thạch anh tinh thể màu
tím xanh, vàng lục, da cam; Cờ-ri-ô-lít (cryolite); Ô-pan (opan) quý màu trắng,
đỏ lửa; Phen-sờ-phát (fenspat); Birusa; Nê-phờ-rít (nefrite)
|
Tấn
|
70.000
|
4
|
Sỏi, cuội, sạn
|
m3
|
5.000
|
5
|
Đá làm vật liệu xây dựng thông
thường
|
Tấn
|
2.000
|
6
|
Các loại đá khác (đá làm xi
măng, khoáng chất công nghiệp…)
|
Tấn
|
3.000
|
7
|
Cát vàng
|
m3
|
4.000
|
8
|
Cát làm thủy tinh
|
m3
|
7.000
|
9
|
Các loại cát khác
|
m3
|
3.000
|
10
|
Đất khai thác để san lấp, xây
dựng công trình
|
m3
|
1.500
|
11
|
Đất sét, đất làm gạch, ngói
|
m3
|
2.000
|
12
|
Đất làm thạch cao
|
m3
|
3.000
|
13
|
Đất làm Cao lanh
|
m3
|
7.000
|
14
|
Các loại đất khác
|
m3
|
2.000
|
15
|
Gờ-ra-nít (granite)
|
Tấn
|
30.000
|
16
|
Sét chịu lửa
|
Tấn
|
30.000
|
17
|
Đô-lô-mít (dolomite), quắc-zít
(quartzite)
|
Tấn
|
30.000
|
18
|
Mi-ca (mica), thạch anh kỹ thuật
|
Tấn
|
30.000
|
19
|
Pi-rít (pirite), phốt-pho-rít (phosphorite)
|
Tấn
|
30.000
|
20
|
Nước khoáng thiên nhiên
|
m3
|
3.000
|
21
|
A-pa-tít (apatit),
séc-păng-tin (secpentin)
|
Tấn
|
5.000
|
22
|
Than an-tra-xít (antraxit) hầm
lò
|
Tấn
|
10.000
|
23
|
Than an-tra-xít (antraxit) lộ
thiên
|
Tấn
|
10.000
|
24
|
Than nâu, than mỡ
|
Tấn
|
10.000
|
25
|
Than khác
|
Tấn
|
10.000
|
26
|
Khoáng sản không kim loại khác
|
Tấn
|
30.000
|
- Mức phí bảo vệ môi trường đối
với khai thác khoáng sản tận thu bằng 60% mức phí bảo vệ môi trường đối với khai
thác khoáng sản nêu trên.
c) Quản lý sử dụng: Giữ nguyên
như quy định hiện hành.
3. Điều chỉnh mức thu Phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm.
a) Đối tượng: Các
tổ chức, cá nhân yêu cầu cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm, hợp đồng, tài
sản kê biên; cung cấp bản sao văn bản chứng nhận nội dung đăng ký giao dịch bảo
đảm, hợp đồng, thông báo việc kê biên tài sản thi hành án và các giao dịch, tài
sản khác theo quy định của pháp luật.
b) Mức thu: Mức
thu phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm (bao gồm cả trường hợp cung cấp
văn bản chứng nhận hoặc bản sao văn bản chứng nhận về giao dịch bảo đảm, hợp đồng,
thông báo việc kê biên tài sản thi hành án) là 30.000 đồng/trường hợp.
c) Không áp dụng
thu phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm đối với các trường hợp sau đây:
- Tổ chức, cá nhân
tự tra cứu thông tin về giao dịch bảo đảm, hợp đồng, tài sản kê biên trong Hệ
thống đăng ký trực tuyến của Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm thuộc Bộ Tư
pháp;
- Tổ chức, cá nhân
yêu cầu cấp văn bản chứng nhận nội dung đăng ký trong trường hợp đăng ký trực
tuyến giao dịch bảo đảm, hợp đồng, thông báo kê biên;
- Chấp hành viên
yêu cầu cung cấp thông tin về tài sản kê biên;
- Điều tra viên,
Kiểm sát viên và Thẩm phán yêu cầu cung cấp thông tin phục vụ cho hoạt động tố
tụng.
d) Quản lý sử dụng:
Phí cung cấp thông
tin về giao dịch bảo đảm là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước, cơ quan thu phí
thực hiện quản lý, sử dụng tiền phí thu được như sau:
- Được trích để lại
85% (tám mươi lăm phần trăm) trên tổng số tiền phí thu được trước khi nộp vào
ngân sách nhà nước để trang trải chi phí cho việc thực hiện công việc, dịch vụ
thu phí theo chế độ quy định;
- Có trách nhiệm
kê khai, nộp và quyết toán số tiền phí còn lại 15% (mười lăm phần trăm) vào
ngân sách nhà nước theo chương, mục, tiểu mục tương ứng của Mục lục ngân sách
nhà nước hiện hành.
4. Điều chỉnh nội dung và bổ sung mức thu Phí vệ sinh
a) Đối tượng: Cá
nhân, hộ gia đình, cơ sở sản xuất kinh doanh trên địa bàn nơi có tổ chức hoạt động
thu gom và xử lý rác thải.
b) Mức thu:
- Bổ sung thêm loại đường phố: Bổ sung thêm đường loại 4 đối với
các hộ kinh doanh ở mặt tiền đường phố quy định tại Quyết định số
1324/2007/QĐ-UBND ngày 05/9/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc điều
chỉnh, bổ sung, ban hành mới các loại phí và lệ phí.
- Điều chỉnh, bổ
sung thêm đối tượng và mức thu đối với một số đối tượng cụ thể sau:
Stt
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Mức thu
|
Thành
phố Yên Bái
|
Thị
xã Nghĩa Lộ
|
Các huyện
|
I
|
Hộ kinh doanh ở
mặt tiền đường phố
|
|
|
|
|
A
|
Hộ kinh doanh ở
mặt tiền đường loại 1, loại 2, loại 3, loại 4
|
|
|
|
|
1
|
Hộ kinh doanh
khách sạn, nhà nghỉ
|
|
|
|
|
-
|
Bậc 1 của thuế
môn bài
|
đồng/hộ/tháng
|
150.000
|
90.000
|
70.000
|
-
|
Bậc 2, 3 của thuế
môn bài
|
đồng/hộ/tháng
|
120.000
|
80.000
|
60.000
|
-
|
Bậc 4, 5, 6 của
thuế môn bài
|
đồng/hộ/tháng
|
100.000
|
70.000
|
50.000
|
2
|
Hộ kinh doanh
nhà hàng ăn uống, giải khát
|
|
|
|
|
-
|
Bậc 1 của thuế
môn bài
|
đồng/hộ/tháng
|
170.000
|
100.000
|
80.000
|
-
|
Bậc 2, 3 của thuế
môn bài
|
đồng/hộ/tháng
|
140.000
|
90.000
|
70.000
|
-
|
Bậc 4, 5, 6 của
thuế môn bài
|
đồng/hộ/tháng
|
120.000
|
80.000
|
60.000
|
3
|
Phòng khám tư nhân
|
đồng/hộ/tháng
|
100.000
|
80.000
|
60.000
|
4
|
Hộ kinh doanh hoặc
điểm bán thực phẩm tươi sống
|
đồng/hộ/tháng
|
60.000
|
40.000
|
30.000
|
5
|
Hộ kinh doanh
hoa tươi, làm vòng hoa, lẵng hoa, cơ sở in ấn, quảng cáo
|
đồng/hộ/tháng
|
80.000
|
50.000
|
40.000
|
6
|
Hộ rửa ô tô, xe
máy
|
đồng/hộ/tháng
|
100.000
|
80.000
|
60.000
|
7
|
Hộ giết mổ gia
súc (trâu, bò, ngựa, chó, dê,...)
|
đồng/hộ/tháng
|
120.000
|
100.000
|
80.000
|
8
|
Hộ giết mổ gia cầm
|
đồng/hộ/tháng
|
70.000
|
60.000
|
40.000
|
c) Quản lý sử dụng:
Giữ nguyên như quy định hiện hành
5. Điều chỉnh mức thu Lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm.
a) Đối tượng: Đối
tượng nộp lệ phí là các tổ chức, cá nhân yêu cầu đăng ký giao dịch bảo đảm, hợp
đồng, thông báo việc kê biên tài sản thi hành án và các giao dịch, tài sản khác
theo quy định của pháp luật.
b) Mức thu:
Số TT
|
Các trường hợp nộp lệ phí
|
Mức thu
(đồng/hồ sơ)
|
1
|
Đăng ký giao dịch
bảo đảm
|
80.000
|
2
|
Đăng ký văn bản
thông báo về việc xử lý tài sản bảo đảm
|
70.000
|
3
|
Đăng ký thay đổi
nội dung giao dịch bảo đảm đã đăng ký
|
60.000
|
4
|
Xoá đăng ký giao
dịch bảo đảm
|
20.000
|
c) Không áp dụng
thu lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm đối với các trường hợp sau đây:
- Các cá nhân, hộ
gia đình khi đăng ký giao dịch bảo đảm để vay vốn tại tổ chức tín dụng để sản xuất,
kinh doanh thì không phải nộp lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm theo quy định tại
Nghị định số 41/2010/NĐ-CP ngày 12/4/2010 của Chính phủ về chính sách tín dụng
phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn;
- Yêu cầu sửa chữa
sai sót về nội dung đăng ký giao dịch bảo đảm, hợp đồng cho thuê tài chính do lỗi
của Đăng ký viên;
- Thông báo việc
kê biên tài sản thi hành án, yêu cầu thay đổi nội dung đã thông báo việc kê
biên tài sản thi hành án, xoá thông báo việc kê biên.
d) Quản lý sử dụng:
Lệ phí đăng ký giao
dịch bảo đảm là các khoản thu thuộc ngân sách nhà nước, cơ quan thu lệ phí thực
hiện quản lý, sử dụng tiền lệ phí thu được như sau:
- Được trích để lại
85% (tám mươi lăm phần trăm) trên tổng số tiền phí, lệ phí thu được trước khi nộp
vào ngân sách nhà nước để trang trải chi phí cho việc thực hiện công việc, dịch
vụ thu phí, lệ phí theo chế độ quy định;
- Có trách nhiệm
kê khai, nộp và quyết toán số tiền phí, lệ phí còn lại 15% (mười lăm phần trăm)
vào ngân sách nhà nước theo chương, mục, tiểu mục tương ứng của Mục lục ngân
sách nhà nước hiện hành.
6. Lệ phí trước bạ.
a) Mức thu:
Số TT
|
Nội dung
|
Mức thu
(Tỷ lệ)
|
1
|
Ô tô chở người
dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe), bao gồm cả trường hợp ô tô bán tải chở vừa
chở người, vừa chở hàng.
|
10%
|
b) Các nội dung
quy định khác: Thực hiện theo Thông tư số 124/2011/TT-BTC ngày 31/8/2011 của Bộ
Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ và các quy định hiện hành của nhà nước
và của địa phương.
Điều 2. Giao cho Sở Tài chính chủ trì phối hợp với
Cục thuế tỉnh, Sở Tư pháp và các cơ quan có liên quan tổ chức triển khai và hướng
dẫn cụ thể việc quản lý, sử dụng các loại phí, lệ phí theo quy định tại Điều 1
của Quyết định này.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh,
Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các cơ quan, Ban,
Ngành, Đoàn thể tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và
các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu
lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh uỷ;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Thường trực HĐND tỉnh,
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh,
- Uỷ ban MTTQ tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- Sở Tư pháp (Tự kiểm tra văn bản);
- Công báo tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Lưu: VT, TH, TC.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
CHỦ TỊCH
Phạm Duy Cường
|