|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
02/2005/QĐ-UB
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Nam
|
|
Người ký:
|
Trần Minh Cả
|
Ngày ban hành:
|
06/01/2005
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
UỶ
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 02/2005/QĐ-UB
|
Tam Kỳ, ngày 06 tháng 01 năm 2005
|
QUYẾT ĐỊNH
V/V
QUY ĐỊNH BẢNG GIÁ CHUẨN TỐI THIỂU GIÁ XÂY DỰNG NHÀ, CÔNG TRÌNH KIẾN TRÚC ĐỂ LÀM
CƠ SỞ TÍNH THU LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ NHÀ, CÔNG TRÌNH KIẾN TRÚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG
NAM.
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số
176/1999/NĐ-CP ngày 21/12/1999 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Thông tư số
28/2000/TT-BTC ngày 18/4/2000 của Bộ Tài chính về hướng dẫn thực hiện Nghị định
số 176/1999/NĐ-CP ngày 21/12/1999 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;
Theo đề nghị của Liên ngành Cục
Thuế - Sở Xây dựng - Sở Tài chính tỉnh Quảng Nam tại Tờ trình số
1163/TTLN-CT-XD-TC ngày 30 tháng 12 năm 2004;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Nay ban hành kèm theo Quyết định này bảng giá chuẩn tối thiểu giá xây
dựng nhà, công trình kiến trúc để làm cơ sở tính thu lệ phí trước bạ nhà, công
trình kiến trúc khi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản trên địa bàn tỉnh
Quảng Nam ( có bảng giá kèm theo).
Giá trị nhà, công trình kiến trúc
tính thu lệ phí trước bạ là giá thực tế ghi trên hoá đơn bán hàng hợp pháp ( loại
hoá đơn do Bộ Tài chính phát hành ) hoặc giá trị thực tế do người nộp lệ phí
trước bạ tự kê khai ( trong trường hợp không nhất thiết bắt buộc phải có hoá
đơn theo quy định ) nhưng không được thấp hơn mức giá tối thiểu áp dụng tính
thu lệ phí trước bạ được ban hành kèm theo Quyết định này. Trong một số trường
hợp, giá tính thu lệ phí trước bạ được áp dụng theo các quy định sau đây:
1- Đối với nhà, công trình kiến
trúc kể từ lúc xây dựng đến khi được cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử
dụng tài sản lần đầu thì được xác định theo đơn giá xây dựng mới.
2- Đối với nhà, công trình kiến
trúc được cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản lần thứ hai
trở đi được xác định theo đơn giá xây dựng cũ với tỷ lệ bằng 70% so với đơn giá
xây dựng mới ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều 2.
+ Trong trường hợp giá xây dựng
nhà, công trình kiến trúc tại các đô thị có sự biến động lớn trên thị trường,
giao Cục Thuế chủ trì phối hợp với Sở Xây dựng, Sở Tài chính tham mưu trình Uỷ
ban nhân dân tỉnh điều chỉnh, bổ sung giá chuẩn tối thiểu cho phù hợp với tình
hình thực tế.
+ Giao Cục Thuế chủ trì phối hợp với
Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn về thủ tục thu lệ phí trước
bạ đối với tài sản là nhà và công trình kiến trúc.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký. Các quy
định trước đây về quy định giá xây dựng để tính thu lệ phí trước bạ nhà, công
trình kiến trúc đều không còn hiệu lực thi hành.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Xây dựng,
Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh Quảng Nam, Chủ tịch
UBND các huyện, thị xã, thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
-TVTU, TTHĐND, UBND tỉnh
- Như điều 3
- Các Sở, ban, ngành.
- CPVP (Đã ký)
- Lưu VT, KTTH (Mü)
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Minh Cả
|
BẢNG
GIÁ CHUẨN TỐI THIỂU GIÁ TRỊ XÂY DỰNG NHÀ, CÁC CÔNG TRÌNH KIẾN TRÚC ĐỂ TÍNH THU
LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM.
(
Ban hành kèm theo Quyết định số 02 /2005/QĐ-UB ngày 06 tháng 01 năm 2005 của Uỷ
ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ).
Loại nhà
|
Kết cấu
|
Đơn vị tính
|
Đơn giá xây dựng mới (đồng)
|
Biệt thự trệt
|
Cột, đà, mái bằng BTCT, tường gạch,
nền lót gạch men các loại
|
m2
|
2.200.000
|
Cột, đà bằng BTCT, tường gạch,
mái ngói hoặc tôn, có trần, nền lót gạch men các loại
|
m2
|
2.000.000
|
Biệt thự lầu
|
Cột, đà, sàn, mái bằng BTCT, tường
gạch, nền lót gạch men các loại
|
m2
|
1.900.000
|
Cột, đà, sàn bằng BTCT, tường gạch,
mái ngói hoặc tôn, có trần, nền lót gạch men các loại
|
m2
|
1.700.000
|
Các loại cao tầng
|
Nhà làm việc ≥ 5 tầng
|
m2
|
2.200.000
|
Khách sạn loại tiêu chuẩn đạt 1
sao
|
m2
|
1.200.000
|
Khách sạn loại tiêu chuẩn đạt 2
sao
|
m2
|
1.700.000
|
Khách sạn loại tiêu chuẩn đạt 3
sao
|
m2
|
2.200.000
|
Khách sạn loại tiêu chuẩn đạt 4
sao
|
m2
|
2.700.000
|
Khách sạn loại tiêu chuẩn đạt 5
sao
|
m2
|
3.200.000
|
Nhà chung cư ≤ 5 tầng
|
Nhà chung cư mái tôn, hoặc ngói
|
m2
|
1.400.000
|
Nhà chung cư mái đúc
|
m2
|
1.500.000
|
Nhà chung cư > 5 tầng
|
Loại không có tầng hầm
|
|
|
Nhà chung cư mái tôn, hoặc ngói
|
m2
|
1.400.000
|
Nhà chung cư mái đúc
|
m2
|
1.500.000
|
Loại có tầng hầm
|
|
|
Nhà chung cư mái tôn hoặc ngói
|
m2
|
1.800.000
|
Nhà chung cư mái đúc
|
m2
|
2.200.000
|
Nhà cấp I
|
Nhà từ 4 tầng trở lên, tường
xây, cột, đà bằng BTCT chịu lực, sàn bằng BTCT, nền lót gạch hoa các loại
|
m2
|
1.400.000
|
Nhà cấp II
|
Nhà 3 tầng, tường xây, cột, đà bằng
BTCT chịu lực, sàn bằng BTCT, mái ngói hoặc tôn, nền lót gạch hoa các loại
|
m2
|
1.200.000
|
Nhà 3 tầng, tường xây, cột, đà bằng
BTCT chịu lực, sàn BTCT, nền lót gạch hoa các loại, mái đúc
|
m2
|
1.300.000
|
Nhà cấp III
|
Nhà 2 tầng, tường xây, mái ngói
hoặc tôn, sàn gỗ, nền láng ximăng hoặc lót gạch hoa các loại
|
m2
|
950.000
|
Nhà trệt, mái đúc, tường xây, cột,
đà bằng BTCT, nền láng ximăng hoặc lót gạch hoa các loại
|
m2
|
980.000
|
Nhà 2 tầng, tường xây, cột, đà bằng
BTCT chịu lực, mái ngói hoặc tôn, sàn bằng BTCT, nền láng ximăng hoặc lót gạch
hoa các loại
|
m2
|
1.000.000
|
Nhà cấp IV
|
Nhà trệt, tường xây, mái lợp
ngói hoặc tôn, nền láng ximăng hoặc lót gạch hoa các loại
|
m2
|
550.000
|
Nhà tạm
|
Nhà trệt, tường gỗ ván, mái tôn
hoặc Fibro ximăng, nền láng ximăng
|
m2
|
200.000
|
Nhà trệt, tường gỗ ván, mái tôn hoặc
Fibro ximăng, nền đất
|
m2
|
170.000
|
Nhà tranh, phên tre
|
m2
|
120.000
|
Nhà Xưởng
|
Nhà xưởng khung kèo bằng thép
|
|
|
Mái tôn hoặc Fibro ximăng, tường
xây + tôn, nền bằng bê tông ximăng
|
m2
|
900.000
|
Mái tôn hoặc Fibro ximăng, tường
xây, nền bằng bê tông ximăng
|
m2
|
550.000
|
Mái tôn hoặc Fibro ximăng, tường
xây + tôn, nền láng ximăng hoặc lót gạch hoa các loại
|
m2
|
360.000
|
Nhà xưởng khung kèo bằng gỗ
|
|
|
Mái tôn hoặc Fibro ximăng, tường
xây + tôn, nền bằng bê tông ximăng
|
m2
|
630.000
|
Mái tôn hoặc Fibro ximăng, tường
xây, nền bằng bê tông ximăng
|
m2
|
400.000
|
Mái tôn hoặc Fibro ximăng, tường
xây + tôn, nền láng ximăng hoặc lót gạch hoa các loại
|
m2
|
225.000
|
Nhà bảo vệ
|
Mái tôn hoặc ngói, cột, đà bằng
BTCT, tường xây, nền láng ximăng hoặc lót gạch hoa các loại.
|
m2
|
700.000
|
Kết cấu như trên nhưng mái đúc.
|
m2
|
800.000
|
Cây xăng
|
Bể bằng thép chứa xăng, dầu đã tính
chung hệ thống đường ống dẫn (chưa tính nhà văn phòng, sân, đường, hàng rào)
|
m3
|
2.500.000
|
Nhà vệ sinh xây rời ngoài diện tích nhà xưởng
|
Mái tôn hoặc ngói, tường gạch, ốp
gạch men, nền láng ximăng hoặc lót gạch hoa các loại
|
m2
|
800.000
|
Mái tôn hoặc ngói, tường gạch, nền
láng ximăng hoặc lót gạch hoa các loại
|
m2
|
700.000
|
Cộ tôn, cột, đà bằng BTCT, mái
đúc, tường gạch, ốp gạch men, nền láng ximăng hoặc lót gạch hoa các loại
|
m2
|
900.000
|
Đường nội bộ, sân bãi
|
Đường nội bộ, sân bãi trải bê
tông nhựa
|
m2
|
120.000
|
Đường nội bộ, sân bãi bê tông
ximăng
|
m2
|
81.000
|
Sân đá - kẹp đất
|
m2
|
45.000
|
Sân láng ximăng
|
m2
|
54.000
|
Tường rào xây gạch
|
m2
|
90.000
|
Tường rào bằng lưới B40 khung sắt
|
m2
|
63.000
|
Tường rào bằng lưới B40 khung gỗ
|
m2
|
45.000
|
Tường rào kẽm gai
|
m2
|
22.000
|
Một số dạng kết cấu bổ sung
|
Gác lửng đúc
|
m2
|
900.000
|
Gác lửng ván
|
m2
|
360.000
|
Nền lót gạch men (không phân biệt
nhãn hiệu)
|
m2
|
65.000
|
Nền lót đá cẩm thạch các loại
|
m2
|
300.000
|
Ghi chú: các mức giá quy định trên là giá đã bao gồm cả thuế GTGT.
Quyết định 02/2005/QĐ-UB về bảng giá chuẩn tối thiểu giá xây dựng nhà, công trình kiến trúc để làm cơ sở tính thu lệ phí trước bạ nhà, công trình kiến trúc trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 02/2005/QĐ-UB ngày 06/01/2005 về bảng giá chuẩn tối thiểu giá xây dựng nhà, công trình kiến trúc để làm cơ sở tính thu lệ phí trước bạ nhà, công trình kiến trúc trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
3.274
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|