|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
01/2013/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bình Dương
|
|
Người ký:
|
Lê Thanh Cung
|
Ngày ban hành:
|
04/01/2013
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 01/2013/QĐ-UBND
|
Thủ Dầu Một, ngày 04 tháng 01 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU PHÍ ĐẤU GIÁ TÀI SẢN, PHÍ THAM GIA ĐẤU GIÁ TÀI
SẢN, PHÍ THAM GIA ĐẤU GIÁ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG VÀ TỶ
LỆ PHẦN TRĂM ĐỂ LẠI TRÊN SỐ TIỀN PHÍ ĐẤU GIÁ, PHÍ THAM GIA ĐẤU GIÁ THU ĐƯỢC CHO
TRUNG TÂM DỊCH VỤ BÁN ĐẤU GIÁ TỈNH BÌNH DƯƠNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân
dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí số
38/2001/PL-UBTVQH 10 ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP
ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí
và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP
ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định
số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 17/2010/NĐ-CP
ngày 04 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản;
Căn cứ Quyết định số
216/2005/QĐ-TTg ngày 31 tháng 8 năm 2005 của Thủ tướng
Chính phủ về việc ban hành quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu
tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất;
Căn cứ Thông tư số 03/2012/TT-BTC
ngày 05 tháng 01 năm 2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí đấu giá, phí tham gia đấu giá và lệ phí cấp Chứng chỉ
hành nghề đấu giá tài sản;
Căn cứ Thông tư số 48/2012/TT-BTC ngày
16 tháng 3 năm 2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc xác định giá khởi điểm và
chế độ tài chính trong hoạt động đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu
tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất;
Căn cứ Nghị quyết số
39/2012/NQ-HĐND8 ngày 10 tháng 12 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh về mức thu phí đấu giá tài sản, phí tham gia đấu giá tài sản
và phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài
chính tại Tờ trình số 147/TTr-STC ngày 28 tháng 12 năm 2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức thu phí đấu giá tài sản, phí tham
gia đấu giá tài sản, trên địa bàn tỉnh Bình Dương như sau:
1. Đối tượng áp dụng:
a) Tổ chức, cá
nhân có tài sản bán đấu giá theo quy định tại Nghị định số 17/2010/NĐ-CP ngày
04/3/2010 của Chính phủ phải nộp phí đấu giá tài sản cho tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp, trừ trường hợp bán đấu giá tang vật,
phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu sung quỹ nhà nước, đấu giá quyền sử
dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê
đất và các trường hợp do Hội đồng bán đấu giá tài sản thực hiện;
b) Tổ chức, cá nhân tham gia đấu giá
theo quy định tại Nghị định số 17/2010/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2010 của Chính
phủ phải nộp phí tham gia đấu giá tài sản cho tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp hoặc Hội đồng bán đấu giá tài sản.
2. Mức thu phí đấu giá tài sản
a) Trường hợp bán đấu giá tài sản
thành thì mức thu phí được tính trên giá trị tài sản bán được của 01 cuộc bán đấu
giá theo quy định như sau:
STT
|
Giá
trị tài sản bán được của một cuộc bán đấu giá
|
Mức
thu
|
1
|
Dưới 50 triệu đồng
|
5% giá trị tài sản bán được
|
2
|
Từ 50 triệu đồng đến 01 tỷ đồng
|
2,5 triệu đồng + 1,5% giá trị tài sản
bán được quá 50 triệu đồng
|
3
|
Từ trên 01 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng
|
16,75 triệu + 0,2% giá trị tài sản
bán được vượt 01 tỷ đồng
|
4
|
Từ trên 10 tỷ đồng đến 20 tỷ đồng
|
34,75 triệu đồng + 0,15% giá trị
tài sản bán được vượt 10 tỷ đồng
|
5
|
Từ trên 20 tỷ đồng
|
49,75 triệu đồng + 0,1% giá trị tài
sản bán được vượt 20 tỷ đồng. Tổng số phí không quá 300 triệu đồng/cuộc bán đấu
giá.
|
b) Trường hợp bán đấu giá tài sản
không thành thì trong thời hạn 7 ngày kể từ ngày kết thúc phiên đấu giá, người có tài sản bán đấu giá, cơ quan thi hành án,
cơ quan Tài chính thanh toán cho tổ chức bán đấu giá tài sản, Hội đồng bán đấu
giá tài sản các chi phí thực tế, hợp lý quy định tại Điều 43 Nghị định số
17/2010/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ, trừ trường hợp các bên có
thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định khác.
3. Mức thu phí tham gia đấu giá
tài sản: mức thu phí tham gia đấu giá tài sản được quy định tương ứng với giá
khởi điểm của tài sản bán đấu giá theo quy định như sau:
STT
|
Giá
khởi điểm của tài sản
|
Mức
thu (đồng/hồ sơ)
|
1
|
Từ 20 triệu đồng trở xuống
|
50.000
|
2
|
Từ trên 20 triệu
đồng đến 50 triệu đồng
|
100.000
|
3
|
Từ trên 50 triệu đồng đến 100 triệu
đồng
|
150.000
|
4
|
Từ trên 100 triệu đồng đến 500 triệu
đồng
|
200.000
|
5
|
Trên 500 triệu đồng
|
500.000
|
Điều 2. Quy định mức thu phí tham gia đấu giá quyền sử dụng
đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương như sau:
1. Đối tượng áp dụng:
- Tổ chức phát triển quỹ đất hoặc cơ
quan được Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền giao xử lý việc
đấu giá quyền sử dụng đất (sau đây gọi chung là cơ quan được giao xử lý việc đấu
giá quyền sử dụng đất);
- Trung tâm dịch vụ bán đấu giá tài sản, doanh nghiệp bán đấu giá tài
sản quy định tại Nghị định số 17/2010/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm
2010 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản, Hội đồng đấu
giá quyền sử dụng đất;
- Tổ chức, cá nhân tham gia đấu giá
quyền sử dụng đất.
- Các đối tượng khác có liên quan đến
đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng
đất, cho thuê đất.
2. Mức thu phí tham gia đấu giá
quyền sử dụng đất:
- Trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất
để đầu tư xây dựng nhà ở của hộ gia đình, cá nhân:
STT
|
Giá
trị quyền sử dụng đất theo giá khởi điểm
|
Mức
thu tối đa (đồng/hồ sơ)
|
1
|
Từ 200 triệu đồng trở xuống
|
100.000
|
2
|
Từ trên 200 triệu đồng đến 500 triệu
đồng
|
200.000
|
3
|
Từ trên 500 triệu đồng
|
500.000
|
- Trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất (không thuộc trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất để đầu tư
xây dựng nhà ở của hộ gia đình, cá nhân)
STT
|
Diện tích đất
|
Mức
thu tối đa (đồng/hồ sơ)
|
1
|
Từ 0,5 ha trở xuống
|
1.000.000
|
2
|
Từ trên 0,5 ha đến 2 ha
|
3.000.000
|
3
|
Từ trên 2 ha đến 5 ha
|
4.000.000
|
4
|
Từ trên 5 ha
|
5.000.000
|
- Trường hợp cuộc
đấu giá không tổ chức được thì tổ chức, cá nhân tham gia đấu giá tài sản được
hoàn lại toàn bộ tiền phí tham gia đấu giá đã nộp trong thời hạn 02 ngày làm việc,
kể từ ngày dự kiến tổ chức phiên bán đấu giá.
3. Chi phí dịch vụ đấu giá quyền
sử dụng đất trả cho tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp được thực hiện theo Điều
13 Thông tư số 48/2012/TT-BTC .
Điều 3. Chế độ thu, nộp quản lý và sử dụng phí đấu giá,
phí tham gia đấu giá tài sản:
1. Để lại 100% tiền phí đấu giá,
phí tham gia đấu giá tài sản thu được trong năm 2013 cho Trung tâm Dịch vụ bán
đấu giá tài sản tỉnh để trang trải cho việc tổ chức bán đấu giá và thu phí. Kết
thúc năm 2013, căn cứ dự toán và kết quả thu chi của năm 2013, Ủy ban nhân dân
tỉnh sẽ quyết định điều chỉnh tỷ lệ phần trăm (%) trích lại trên số tiền phí đấu
giá, phí tham gia đấu giá tài sản cho phù hợp với thực tế của đơn vị.
2. Chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí đấu giá được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 03/2012/TT-BTC
ngày 05 tháng 01 năm 2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí đấu giá, phí tham gia đấu giá và lệ phí cấp Chứng chỉ
hành nghề đấu giá tài sản.
Điều 4. Giao Sở Tài chính, Sở Tư pháp có trách nhiệm tổ
chức triển khai hướng dẫn việc thực hiện thu phí đấu giá tài sản, phí tham gia
đấu giá tài sản theo đúng quy định.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Sở Tư pháp, Thủ trưởng các Sở, ngành có
liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Giám đốc
Trung tâm Dịch vụ bán đấu giá tài sản chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực sau 10
ngày, kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 269/2006/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12
năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh về mức thu phí đấu giá
tài sản./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra Văn bản - Bộ Tư pháp;
- TT.TU, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND, UBMTTQ tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- UBND huyện, thị xã, thành phố;
- Trung tâm công báo tỉnh;
- Website tỉnh Bình Dương;
- LĐVP, CV, TH, HCTC;
- Lưu VT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Lê Thanh Cung
|
Quyết định 01/2013/QĐ-UBND quy định mức thu phí đấu giá tài sản, phí tham gia đấu giá tài sản, phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương và tỷ lệ phần trăm để lại trên số tiền phí đấu giá, phí tham gia đấu giá thu được cho Trung tâm dịch vụ bán đấu giá tỉnh Bình Dương
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 01/2013/QĐ-UBND ngày 04/01/2013 quy định mức thu phí đấu giá tài sản, phí tham gia đấu giá tài sản, phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương và tỷ lệ phần trăm để lại trên số tiền phí đấu giá, phí tham gia đấu giá thu được cho Trung tâm dịch vụ bán đấu giá tỉnh Bình Dương
7.530
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|