|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
01/2011/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Cần Thơ
|
|
Người ký:
|
Võ Thành Thống
|
Ngày ban hành:
|
04/01/2011
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
01/2011/QĐ-UBND
|
Cần
Thơ, ngày 04 tháng 01 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
LỆ PHÍ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN
KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT VÀ LỆ PHÍ TRÍCH LỤC BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH, VĂN BẢN, SỐ LIỆU HỒ
SƠ ĐỊA CHÍNH
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và Lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06
tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP
ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí
và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng
dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC
ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số
63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện
các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 106/2010/TT-BTC ngày 26 tháng 7 năm 2010 của Bộ Tài chính hướng
dẫn lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất;
Căn cứ Nghị quyết số 04/2008/NQ-HĐND ngày 18 tháng 6 năm 2008 của Hội đồng nhân
dân thành phố Cần Thơ về việc điều chỉnh, bổ sung một số mức thu phí, lệ phí tại
Nghị quyết số 83/2006/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2006 của Hội đồng nhân dân
thành phố về việc quyết định danh mục và mức thu phí, lệ phí;
Căn cứ Nghị quyết số 16/2010/NQ-HĐND ngày 03 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng nhân
dân thành phố về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ
phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Đối
tượng áp dụng, mức thu và miễn lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: thực hiện theo Điều 1,
Điều 2 và Điều 3 tại Nghị quyết số 16/2010/NQ-HĐND ngày 03 tháng 12 năm 2010
của Hội đồng nhân dân thành phố về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản khác gắn liền với đất, cụ thể như sau:
1. Đối tượng
áp dụng
a) Đơn vị thu
lệ phí cấp Giấy chứng nhận, bao gồm:
- Văn phòng
đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường thu lệ phí đối với
người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất là tổ chức trong nước,
cơ sở tôn giáo, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư
ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư;
- Văn phòng
đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường thu lệ phí đối
với người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất là hộ gia đình, cá
nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam.
2. Đối tượng
nộp lệ phí
Các tổ chức,
hộ gia đình và cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức
được ủy quyền cấp Giấy chứng nhận phải nộp lệ phí cấp Giấy chứng nhận.
3. Mức thu
Mức thu lệ
phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất (sau đây gọi là Giấy chứng nhận) trên địa bàn thành phố Cần
Thơ như sau:
STT
|
DANH
MỤC LỆ PHÍ
|
MỨC
THU
|
I
|
Cấp mới
Giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn
liền với đất)
|
(đồng/giấy)
|
1
|
Tổ chức
|
100.000
|
2
|
Hộ gia
đình, cá nhân khu vực các quận
|
25.000
|
II
|
Cấp mới
Giấy chứng nhận đối với trường hợp có nhà ở hoặc tài sản khác gắn liền với đất
|
(đồng/giấy)
|
1
|
Tổ chức
|
500.000
|
2
|
Hộ gia
đình, cá nhân khu vực các quận
|
100.000
|
III
|
Cấp lại (kể
cả cấp lại Giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung
vào Giấy chứng nhận
|
(đồng/lần
cấp)
|
1
|
Chỉ có
quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất)
|
|
|
Tổ chức
|
50.000
|
Hộ gia
đình, cá nhân khu vực các quận
|
20.000
|
2
|
Có nhà ở
hoặc tài sản khác gắn liền với đất
|
|
|
Tổ chức
|
50.000
|
Hộ gia
đình, cá nhân khu vực các quận
|
50.000
|
4. Miễn lệ phí
- Miễn nộp lệ
phí cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng
nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trước
ngày Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ quy
định việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất có hiệu lực thi hành (ngày 10 tháng 12 năm 2009) mà có
nhu cầu cấp đổi Giấy chứng nhận.
- Miễn lệ phí
cấp Giấy chứng nhận đối với hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn. Trường hợp hộ gia
đình, cá nhân tại các quận được cấp Giấy chứng nhận ở nông thôn thì không được
miễn lệ phí cấp Giấy chứng nhận.
Điều 2.
Lệ phí trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính. Thực hiện
với mức thu như sau:
- Tổ chức : 20.000 đồng/lần
- Hộ gia
đình, cá nhân khu vực các quận : 10.000 đồng/lần
- Hộ gia
đình, cá nhân khu vực các huyện : 5.000 đồng/lần
Điều 3.
Tổ chức thu, nộp, quản lý và sử dụng:
Lệ phí được
quy định tại Điều 1 và Điều 2 của Quyết định này là khoản thu thuộc ngân sách
nhà nước, được quản lý và sử dụng như sau:
- Cấp thành
phố: cơ quan thu lệ phí được trích 70% (bảy mươi phần trăm) trên tổng số tiền
lệ phí thu được để trang trải chi phí cho việc thực hiện thu lệ phí theo chế độ
quy định, số còn lại 30% (ba mươi phần trăm) nộp vào ngân sách nhà nước theo
chương, loại, khoản, mục, tiểu mục tương ứng.
- Cấp huyện:
cơ quan thu lệ phí được trích 90% (chín mươi phần trăm) trên tổng số tiền lệ
phí thu được để trang trải chi phí cho việc thực hiện thu lệ phí theo chế độ
quy định, số còn lại 10% (mười phần trăm) nộp vào ngân sách nhà nước theo
chương, loại, khoản, mục, tiểu mục tương ứng.
Cơ quan thu
lệ phí phải sử dụng số tiền được trích đúng mục đích, có chứng từ hợp pháp và
thực hiện quyết toán theo quy định; nếu sử dụng không hết trong năm thì được
chuyển sang năm sau để tiếp tục chi theo chế độ quy định.
Cơ quan thu
lệ phí có trách nhiệm đăng ký, kê khai, thu, nộp, quyết toán lệ phí thu được
nêu trên đúng theo quy định hiện hành của pháp luật về phí và lệ phí.
Điều 4.
Quyết định này có hiệu lực sau mười ngày, đăng báo Cần Thơ chậm nhất là năm
ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 10/2010/QĐ-UBND ngày 27 tháng 01
năm 2010 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ về lệ phí cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
Điều 5.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc sở, Thủ trưởng các cơ quan
ban ngành thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện, xã, phường, thị
trấn, các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- VP. Chính phủ (HN-TP.HCM);
- Bộ Tư pháp (Cục KTVB);
- Bộ Tài chính;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- TT. Thành ủy;
- TT. HĐND thành phố;
- UBMTTQVN và các đoàn thể thành phố;
- TV UBND thành phố (1A,B,C,D,E);
- VP. Đoàn ĐBQH và HĐND thành phố;
- Sở, ban ngành thành phố;
- UBND quận, huyện;
- UBND xã, phường, thị trấn;
- Kho bạc Nhà nướcCần Thơ;
- Báo Cần Thơ;
- Website Chính phủ;
- TT. Công báo;
- Chi cục Văn thư - Lưu trữ;
- Lưu VT.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Võ Thành Thống
|
Quyết định 01/2011/QĐ-UBND về lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và lệ phí trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 01/2011/QĐ-UBND ngày 04/01/2011 về lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và lệ phí trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành
3.844
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|