|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
16-LCT/HĐNN8
|
|
Loại văn bản:
|
Pháp lệnh
|
Nơi ban hành:
|
Hội đồng Nhà nước
|
|
Người ký:
|
Võ Chí Công
|
Ngày ban hành:
|
03/03/1989
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI
ĐỒNG NHÀ NƯỚC
********
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
16-LCT/HĐNN8
|
Hà
Nội, ngày 03 tháng 3 năm 1989
|
PHÁP LỆNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU TRONG PHÁP LỆNH, ĐIỀU LỆ VỀ THUẾ
CÔNG THƯƠNG NGHIỆP, VÀ THUẾ HÀNG HOÁ
Để phát huy tác dụng của
chính sách thuế công thương nghiệp và thuế hàng hóa trong tình hình hiện nay;
Căn cứ vào Điều 83 và Điều 100 của Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt
Nam;
Căn cứ vào Nghị quyết về Dự toán ngân sách Nhà nước năm 1989 ngày 22 tháng 12
năm 1988 của Quốc hội khoá VIII nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, kỳ họp
thứ tư;
Pháp lệnh này sửa đổi, bổ sung một số Điều trong các Pháp lệnh, Điều lệ về thuế
công thương nghiệp và thuế hàng hoá.
Điều
1
Thay thế
biểu thuế hàng hoá ban hành theo Điều 7 của Pháp lệnh ngày 26 tháng 02 năm 1983
bằng biểu thuế thuế hàng hoá dưới đây:
Số
thứ tự
|
Nhóm
hàng, mặt hàng
|
Thuế
suất (%) trên trị giá tính thuế
|
|
I-
Hàng công nghiệp
|
|
1
|
Thuốc lá điếu:
|
|
|
- Có đầu lọc
|
60
|
|
- Không có đầu lọc
|
40
|
2
|
Các loại rượu
|
60
|
|
Riêng:
|
|
|
- Rượu chế biến từ rỉ đường và
hoa quả
|
40
|
3
|
Các loại bia ³
|
40
|
4
|
Vàng mã
|
70
|
5
|
Pháo ³
|
60
|
6
|
Bài lá
|
50
|
7
|
Các loại mỹ phẩm
|
40
|
8
|
Hương, nến
|
30
|
9
|
Nước ngọt, nước giải khát đóng
chai, đóng hộp ³
|
20
|
10
|
Kem máy, nước đá
|
25
|
11
|
Nước trái cây lên men, nếp ga
|
30
|
12
|
Nước mắn, nước chấm
|
10
|
13
|
Các loại mật, đường
|
10
|
14
|
Các loại xà phòng
|
10
|
15
|
Hàng tiêu dùng bằng kim khí, sứ,
gốm, sành, thuỷ tinh, nhựa, cao su, da, giả da, gỗ thông thường (không kể đồ
chơi trẻ em) ³
|
10
|
|
Riêng:
|
|
|
- Hàng tiêu dùng bằng gỗ cao cấp
|
20
|
16
|
Đồ điện dân dụng, phụ tùng xe
đạp, phụ tùng xe máy ³
|
10
|
17
|
Hàng mỹ nghệ bằng sành, sứ,
thuỷ tinh, xương, mây, song, sơn mài ³
|
10
|
|
Riêng:
|
|
|
- Hàng mỹ nghệ bằng ngà
|
60
|
|
II-
Hàng nông sản thực phẩm
|
|
1
|
Thuốc lào, thuốc lá lá, thuốc
sợi
|
40
|
2
|
Cau (tươi hoặc khô)
|
20
|
3
|
Hạt tiêu, cà phê
|
30
|
4
|
Chè búp khô, hạt điều
|
20
|
5
|
Hải sản:
|
|
|
- Yến, vây, bào ngư, hải sâm
|
30
|
|
- Mực khô, tôm khô
|
20
|
|
III-
Hàng được phép xuất khẩu phi mậu dịch
|
|
1
|
Hàng sản xuất trong nước ³
|
0
|
|
Riêng:
|
|
|
- Hàng sơn mài, hàng khảm
trai, hàng làm bằng ngà voi, đồi mồi
và các loại hàng sản xuất bằng
nguyên, vật liệu nhập ngoại
|
20
|
2
|
Hàng nhập tái xuất
|
35
|
|
Riêng:
|
|
|
- Vidéo, thu hình mầu, radio
cassette, thiết bị tăng âm, ghi âm, máy điều hoà nhiệt độ
|
50
|
|
- Rượu, thuốc lá
|
50
|
|
IV-
Hàng được phép nhập khẩu phi mậu dịch
|
|
1
|
Máy móc thiết bị (kể cả phụ
tùng và linh kiện thay thế) ³
|
0
|
|
Riêng các loại máy móc, thiết
bị có công suất tương đương với máy móc thiết bị mà trong nước đã sản xuất được:
|
|
|
- Máy tiện đường kính mâm cặp
dưới 30mm
|
10
|
|
- Máy khoan đường kính lỗ khoan
dưới 25mm
|
10
|
|
- Máy bào cỡ B 665
|
10
|
|
- Máy búa dưới 250 kg
|
10
|
|
- Máy đột dập đến 100T
|
5
|
|
- Máy cắt, đột liên hợp đến
125T
|
5
|
|
- Trạm thuỷ điện đến 1.000 KW
|
5
|
|
- Động cơ điện xoay chiều ba
pha công suất đến 200 KW ³
|
10
|
|
- Động cơ diésel công suất đến
50 CV
|
10
|
|
- Máy biến thế công suất đến
2.500 KVA, điện áp đến 35 KV ³
|
10
|
|
- Bơm thuỷ lợi công suất đến
8.000mư3ư/h
|
10
|
|
- Bơm nước 10LT16, LT160-50
|
10
|
|
- Máy kéo công suất 12 CV,
BS12
|
5
|
|
- Tàu thuỷ hơi kéo đến 1.000T
|
5
|
|
- Máy phát điện chạy bằng
diésel đến 200 KW
|
|
2
|
Phương tiện vận tải
|
20
|
|
Riêng:
|
|
|
- Xe lam
|
10
|
|
- Xe ôtô con và xe du lịch dưới
15 chỗ ngồi
|
50
|
3
|
Nguyên, nhiên, vật liệu, sản
phẩm hoá học, cao su ³
|
5
|
|
Riêng:
|
|
|
- Xi măng
|
30
|
|
- Giấy cuốn thuốc lá, đầu lọc
thuốc lá, giấy cuốn đầu lọc thuốc lá
|
20
|
|
- Dược liệu
|
3
|
|
- Phân bón hoá học
|
0
|
4
|
Hàng thực phẩm
|
20
|
|
Riêng:
|
|
|
- Sữa
|
10
|
|
- Bánh kẹo
|
40
|
|
- Rượu, bia
|
100
|
|
- Thuốc lá, xì gà
|
100
|
5
|
Hàng công nghiệp tiêu dùng
|
25
|
|
Riêng:
|
|
|
- Dược phẩm (đông dược và tân
dược)
|
5
|
|
- Quần áo may sẵn, các loại giầy,
dép
|
30
|
|
Riêng quần áo bò, áo Natô, áo
phông
|
50
|
|
- Xe đạp
|
40
|
|
- Phụ tùng xe đạp
|
20
|
|
- Vidéo Cassette
|
50
|
|
- Máy thu hình, radio
cassette, cassette
|
40
|
|
- Máy thu thanh, máy tăng âm,
máy quay đĩa
|
30
|
|
- Băng ghi hình, ghi tiếng;
|
|
|
+ Băng ghi hình, ghi tiếng
|
30
|
|
+ Băng chưa ghi hình, ghi tiếng
|
20
|
|
+ Băng bành để sản xuất băng
ghi hình, ghi tiếng
|
10
|
|
- Phụ tùng, linh kiện điện tử
lắp ráp hàng dân dụng:
|
|
|
+ Linh kiện điện tử rời (IKD)
|
3
|
|
+ Cụm linh kiện điện tử (CKD)
|
7
|
|
+ Cụm linh kiện điện tử hoàn
chỉnh (SKD) ³
|
15
|
|
- Xe máy ³
|
50
|
|
- Phụ tùng xe máy ³
|
20
|
|
- Mỹ phẩm và đồ trang sức
không phải bằng kim loại quý, đá quý
|
50
|
|
- Phụ tùng hàng dân dụng
|
10
|
Miễn thuế hàng hoá nhập khẩu phi mậu dịch đối với hàng hoá nhập
khẩu của công dân Việt Nam được Nhà nước cử đi lao động, làm chuyên gia và đi
công tác, học tập ở nước ngoài.
Điều 2
Thay thế
Điều 3 của Điều lệ thuế hàng hoá, ban hành theo Nghị quyết số 487-NQ-QH/KIV,
ngày 26 tháng 9 năm 1974 của Uỷ ban thường vụ Quốc hội, bằng Điều 3 mới dưới
đây:
Điều 3 mới:
1- Đối với hàng sản xuất trong
nước, mỗi mặt hàng chỉ chịu thuế hàng hoá một lần từ khi sản xuất cho đến khi
tiêu thụ.
2- Trong khâu sản xuất, những mặt
hàng đã nộp thuế hàng hoá thì không phải nộp thuế doanh nghiệp.
3- Đối với hàng công nghiệp sản
xuất trong nước để xuất khẩu thì không phải nộp thuế hàng hoá nội địa.
4- Đối với hàng nông sản, hải sản
xuất khẩu đã nộp thuế hàng hoá nội địa thì khi xuất khẩu được thoái trả cho đơn
vị xuất khẩu, nếu có biên lai đã nộp thuế hàng hoá.
5- Đối với hàng công nghiệp sản
xuất theo phương thức gia công thì chủ hàng đưa gia công nộp thuế hàng hoá khi
nhận hàng tại địa phương sản xuất. Các trường hợp khác do cơ sở sản xuất nộp.
6- Những người, những tổ chức
thu mua gom hàng nông sản, hải sản ở địa phương nào thì phải nộp thuế hàng hoá
về số hàng đã thu mua tại địa phương đó. Trong trường hợp người sản xuất hàng
nông sản, hải sản trực tiếp bán ra thị trường thì do người sản xuất nộp thuế
hàng hoá.
Điều 3
Thay thế
thuế suất thuế doanh nghiệp ghi trong Điều 4 của Điều lệ thuế công thương nghiệp,
ban hành theo Quyết định số 200-NQ-TVQH ngày 18-01-1966 của Uỷ ban thường vụ Quốc
hội, được sửa đổi, bổ sung theo Điều 2 của Pháp lệnh ngày 26-02-1983 và Điều 1
của Pháp lệnh ngày 17-11-1987 bằng các thuế suất dưới đây:
- Các ngành sản xuất công nghiệp,
xây dựng, vận tải và sản xuất
nông nghiệp không thuộc diện
nộp thuế nông nghiệp: 1%, 3%, 5%
theo ngành nghề
- Ngành thương nghiệp: 2%, 4%,
6%, 8% theo ngành nghề
- Ngành ăn uống: 4%, 6%, 8%, 10%
theo ngành nghề
- Ngành phục vụ ngân hàng: 3%,
5%, 8% theo ngành nghề.
Điều 4
Bỏ suất miễn
thu quy định tại Điều 13, Điều 14, Điều 23 và Điều 26 của Điều lệ thuế công
thương nghiệp, ban hành theo Quyết định số 200-NQ-TVQH, ngày 18-01-1966 của Uỷ
ban thường vụ Quốc hội.
áp dụng mức khởi điểm để tính
thuế lợi tức là 30.000đ/tháng.
Thay thế Biểu thuế thuế lợi tức
từng phần, ban hành theo Điều 2 của Pháp lệnh ngày 17-11-1987, bằng Biểu thuế
thuế lợi tức từng phần ban hành kèm theo Pháp lệnh này.
Điều 5
Thay thế
Điều 13, Điều 23 và Điều 26 của Điều lệ thuế công thương nghiệp, ban hành theo
Quyết định số 200-NQ-TVQH ngày 18 tháng 01 năm 1966 của Uỷ ban thường vụ Quốc hội,
bằng các điều mới sau đây:
a) Điều 13 mới: Đối với các cơ sở
sản xuất, xây dựng, vận tải và kinh doanh nông nghiệp không thuộc diện nộp thuế
nông nghiệp, thì lợi tức chịu thuế là tổng số doanh thu tháng nói ở Điều 4 của
Điều lệ thuế công thương nghiệp cộng (+) các khoản lợi tức phụ (nếu có), trừ
(-) các khoản hoa phí vật chất, các phí tổn hợp lệ và tiền lương bình quân xã hội
của những người lao động chính thuê ngoài thực tế tham gia sản xuất, thực sự có
hiệu quả kinh tế trong cơ sở.
b) Điều 23 mới: Đối với các cơ sở
kinh doanh ngành phục vụ, lợi tức chịu thuế là tổng số doanh thu tháng, nói ở
Điều 4 của Điều lệ thuế công thương nghiệp cộng (+) các khoản lợi tức phụ (nếu
có), trừ (-) vốn mua hàng, hao phí vật chất, các phí tổn quản lý hợp lệ và tiền
lương bình quân xã hội của những người lao động chính thuê ngoài thực tế tham
gia phục vụ, thực sự có hiệu quả kinh tế trong cơ sở.
c) Điều 26 mới: Đối với các cơ sở
kinh doanh ngành thương nghiệp và ngành ăn uống, lợi tức chịu thuế là tổng số
doanh thu tháng nói ở Điều 4 của Điều lệ thuế công thương nghiệp cộng (+) các
khoản lợi tức phụ (nếu có), trừ (-) vốn mua hàng, các phí tổn quản lý hợp lệ và
tiền lương bình quân xã hội của những người lao động chính thuê ngoài thực tế
tham gia kinh doanh, thực sự có hiệu quả kinh tế trong cơ sở.
Mức lương bình quân xã hội nói ở
điểm a, b, c là:
- Đối với ngành sản xuất, xây dựng,
vận tải: 40.000đ/tháng
- Đối với ngành phục vụ:
35.000đ/tháng
- Đối với ngành thương nghiệp, ăn
uống: 30.000đ/tháng.
Điều 6
Sửa đổi Điều
39a của Điều lệ thuế công thương nghiệp, ban hành theo Điều 5 của Pháp lệnh
ngày 26-02-1983 và được sửa đổi, bổ sung theo Điều 3 của Pháp lệnh ngày
17-11-1987 như sau:
Điều 39a mới:
Thuế môn bài thu hàng năm theo 6
mức: 5.000 đồng, 10.000 đồng, 25.000 đồng, 50.000 đồng, 90.000 đồng, 150.000 đồng.
Điều 7
Thay thế
Điều 34 của Điều lệ thuế công thương nghiệp, ban hành theo Quyết định số
200-NQ-TVQH ngày 18-01-1966 của Uỷ ban thường vụ Quốc hội, được sửa đổi theo Điều
3 của Pháp lệnh ngày 23-6-1980, bằng Điều 34 mới dưới đây:
Điều 34 mới: Thuế buôn chuyến
thu vào trị giá từng chuyến hàng theo biểu thuế sau:
Mặt
hàng
|
Thuế
suất (%) tính trên trị giá hàng
|
- Rau quả, lương thực, thực phẩm
tươi sống
- Các mặt hàng công nghệ phẩm
sản xuất trong nước
- Nông, lâm, thuỷ, hải sản khô
và các mặt hàng
khác sản xuất trong nước
- Các mặt hàng ngoại
|
4
6
8
10
|
Trị giá hàng tính theo thời giá.
Thuế buôn chuyến chỉ thu một lần
đối với mỗi chuyến hàng.
Người buôn chuyến có trách nhiệm
kê khai, nộp thuế trước khi vận chuyển hàng đi.
Bãi bỏ Điều 39 của Điều lệ thuế
công thương nghiệp, ban hành theo Quyết định số 200-NQ-TVQH ngày 18-01-1966 của
Uỷ ban thường vụ Quốc hội.
Điều 8
Thẩm quyền
xử phạt bằng tiền theo các mức quy định tại Điều 45 của Điều lệ thuế công
thương nghiệp và Điều 16 của Điều lệ thuế hàng hoá, được điều chỉnh như sau:
1- Trưởng trạm thuế được phạt đến
50.000 đồng.
2- Trưởng phòng thuế huyện, quận,
thị xã, thành phố thuộc tỉnh được phạt đến 200.000 đồng.
3- Uỷ ban nhân dân huyện, quận,
thị xã, thành phố thuộc tỉnh được phạt đến 500.000 đồng.
4- Chi cục trưởng Chi cục thuế tỉnh,
thành phố và đặc khu trực thuộc trung ương được phạt đến 600.000 đồng.
5- Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành
phố và đặc khu trực thuộc trung ương được phạt trên 600.000 đồng.
Điều 9
Khi giá cả
thị trường xã hội biến động từ 20% trở lên thì Hội đồng bộ trưởng được phép điều
chỉnh các định mức bằng tiền xác định trong Pháp lệnh này theo sát thời giá.
Điều 10
- Pháp lệnh
này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01-4-1989.
- Hội đồng bộ trưởng quy định
chi tiết thi hành Pháp lệnh này.
Hà Nội, ngày 03 tháng 3 năm 1989
BIỂU THUẾ
LỢI TỨC DOANH NGHIỆP LUỸ TIẾN TỪNG PHẦN ÁP DỤNG ĐỐI VỚI
CÁC HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CÔNG THƯƠNG NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Pháp lệnh ngày 03 tháng 3 năm 1989)
Bậc
|
Mức
lợi tức chịu thuế một tháng
|
Ngành
sản xuất, vận tải, xây dựng
|
Ngành
phục vụ
|
Ngành
thương nghiệp, ăn uống
|
1
|
Đến 30.000 đồng
|
0
|
0
|
0
|
2
|
Trên 30.000 đồng đến 50.000 đồng
|
6
|
10
|
14
|
3
|
Trên 50.000 đồng đến 80.000 đồng
|
8
|
13
|
17
|
4
|
Trên 80.000 đồng đến 120.000 đồng
|
11
|
16
|
21
|
5
|
Trên 120.000 đồng đến 160.000
đồng
|
14
|
20
|
26
|
6
|
Trên 160.000 đồng đến 200.000
đồng
|
17
|
24
|
31
|
7
|
Trên 200.000 đồng đến 240.000
đồng
|
20
|
28
|
27
|
8
|
Trên 240.000 đồng đến 280.000
đồng
|
23
|
32
|
44
|
9
|
Trên 280.000 đồng đến 320.000
đồng
|
26
|
36
|
52
|
10
|
Trên 320.000 đồng
|
30
|
40
|
60
|
Đối với hộ cá thể, tư doanh kinh doanh ngành phục
vụ, thương nghiệp, ăn uống, nếu lợi tức chịu thuế vượt quá 400.000đ/tháng, thì
ngoài việc chịu thuế suất tối đa ghi trong Biểu thuế này còn phải chịu thuế suất
bổ sung 10% cho phần lợi tức chịu thuế trên 400.000đ/tháng.
Pháp lệnh Sửa đổi Pháp lệnh, Điều lệ thuế công thương nghiệp và thuế hàng hoá năm 1989 do Hội đồng Nhà nước ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Pháp lệnh Sửa đổi Pháp lệnh, Điều lệ thuế công thương nghiệp và thuế hàng hoá ngày 03/03/1989 do Hội đồng Nhà nước ban hành
5.960
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|