ỦY BAN THƯỜNG VỤ
QUỐC HỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Pháp lệnh số
.../2016/UBTVQH14
|
Hà Nội, ngày
tháng năm 2016
|
DỰ THẢO
|
|
PHÁP LỆNH
ÁN
PHÍ, LỆ PHÍ TÒA ÁN
Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam năm 2014;
Căn cứ Luật phí và lệ phí số 97/2015/QH13 ngày
25/11/2015;
Căn cứ Nghị quyết số /20..../QH về
Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh của Quốc hội nhiệm kỳ khóa XIV
( );
Ủy ban thường vụ Quốc hội ban hành Pháp lệnh án
phí, lệ phí Tòa án,
Chương 1
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Pháp lệnh này quy định về các loại án phí, lệ phí
Tòa án đối với người bị kết án, đương sự trong các vụ án hình sự, dân sự, hành
chính; mức án phí, lệ phí Tòa án; nguyên tắc thu, nộp; điều kiện, thủ tục miễn;
những trường hợp không phải nộp tiền tạm ứng án phí, tiền tạm ứng lệ phí, án
phí, lệ phí Tòa án; nghĩa vụ nộp án phí, lệ phí Tòa án; cơ quan có thẩm quyền
thu; xử lý tiền tạm ứng án phí, tiền tạm ứng lệ phí, án phí, lệ phí Tòa án; giải
quyết khiếu nại về án phí, lệ phí Tòa án.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Pháp lệnh này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá
nhân Việt Nam, cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài có liên quan đến án phí, lệ
phí Tòa án.
Điều 3. Án phí
1. Án phí bao gồm các loại sau đây:
a) Án phí hình sự;
b) Án phí dân sự, gồm có các loại án phí giải quyết
vụ án tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động;
c) Án phí hành chính.
2. Các loại án phí quy định tại khoản 1 Điều này gồm
có án phí sơ thẩm và án phí phúc thẩm.
Điều 4. Lệ phí Tòa án
1. Lệ phí giải quyết việc dân sự quy định tại các
khoản 1, 2, 3, 4 và 6 Điều 26, các khoản 1, 2, 3, 4, 5 và 7 Điều 281 khoản 1, 2, 3, 4, 6, 7, 8, 10 Điều 27, các
khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 10, 11 Điều 292
của Bộ luật tố tụng dân sự.
2. Lệ phí công nhận và cho thi hành tại Việt Nam bản
án, quyết định dân sự của Tòa án nước ngoài, quyết định của Trọng tài nước
ngoài, bao gồm:
a) Lệ phí công nhận và cho thi hành tại Việt Nam bản
án, quyết định dân sự, lao động, kinh doanh, thương mại, quyết định về tài sản
trong bản án, quyết định hình sự, hành chính của Tòa án nước ngoài;
b) Lệ phí không công nhận bản án, quyết định dân sự,
lao động, kinh doanh, thương mại, quyết định về tài sản trong bản án, quyết định
hình sự, hành chính của Tòa án nước ngoài mà không có yêu cầu thi hành tại Việt
Nam.
c) Lệ phí công nhận và cho thi hành tại Việt Nam
quyết định của Trọng tài nước ngoài.
3. Lệ phí giải quyết các việc dân sự liên quan đến
hoạt động Trọng tài thương mại Việt Nam.
4. Lệ phí nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản.
5. Lệ phí xét tính hợp pháp của cuộc đình công.
6. Lệ phí bắt giữ tàu biển, tàu bay.
7. Lệ phí thực hiện ủy thác tư pháp của Tòa án nước
ngoài tại Việt Nam.
8. Lệ phí thực hiện ủy thác tư pháp ra nước
ngoài
9. Lệ phí cấp bản sao giấy tờ, sao chụp tài liệu tại
Tòa án, bao gồm:
a) Lệ phí sao chụp tài liệu, chứng cứ trong hồ sơ vụ
việc do Tòa án thực hiện;
b) Lệ phí cấp bản sao bản án, quyết định của Tòa
án.
c) Lệ phí cấp bản sao giấy chứng nhận xóa án tích;
d) Lệ phí cấp bản sao các giấy tờ khác của Tòa án.
Điều 5. Mức án phí, lệ phí Tòa
án
Mức án phí, lệ phí Tòa án đối với từng loại vụ việc
được quy định cụ thể tại Danh mục mức án phí, lệ phí Tòa án ban hành kèm theo
Pháp lệnh này.
Điều 6. Nguyên tắc thu, nộp án
phí, lệ phí Tòa án
1. Án phí, lệ phí Tòa án được thu bằng đồng Việt
Nam.
2. Cơ quan có thẩm quyền thu tiền tạm ứng án phí,
tiền tạm ứng lệ phí, án phí, lệ phí Tòa án phải sử dụng chứng từ thu do Bộ Tài
chính phát hành.
Điều 7. Tiền tạm ứng án phí, tiền
tạm ứng lệ phí Tòa án
1. Tiền tạm ứng án phí gồm có tiền tạm ứng án phí
sơ thẩm và tiền tạm ứng án phí phúc thẩm.
2. Tiền tạm ứng lệ phí giải quyết việc dân sự gồm
có tiền tạm ứng lệ phí sơ thẩm và tiền tạm ứng lệ phí phúc thẩm đối với trường
hợp được kháng cáo quyết định của Tòa án cấp sơ thẩm theo quy định của Bộ luật
tố tụng dân sự.
Điều 8. Nghĩa vụ nộp tiền tạm ứng
án phí, tiền tạm ứng lệ phí, án phí, lệ phí Tòa án.
Cá nhân, cơ quan, tổ chức phải nộp tiền tạm ứng án
phí, tạm ứng lệ phí, án phí, lệ phí Tòa án, trừ trường hợp không phải nộp hoặc
được miễn nộp tiền tạm ứng án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án, án phí, lệ phí Tòa án
theo quy định của Pháp lệnh này.
Điều 9. Cơ quan thu tiền tạm ứng
án phí, tiền tạm ứng lệ phí, án phí, lệ phí Tòa án
1. Cơ quan thi hành án dân sự thu án phí quy định tại
Điều 3 và các loại lệ phí Tòa án quy định tại các khoản 1, 4 và 5 Điều 4; điểm
d khoản 1 Điều 43 của Pháp lệnh này.
2. Tòa án thu lệ phí Tòa án quy định tại các khoản
3, 6 và 8 Điều 4; khoản 4 Điều 42 của Pháp lệnh này.
3. Bộ Tư pháp thu lệ phí Tòa án quy định tại khoản
2 và khoản 7 Điều 4 của Pháp lệnh này.
4. Cơ quan có thẩm quyền thu án phí, lệ phí Tòa án
quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này có thẩm quyền thu tiền tạm ứng án phí,
tiền tạm ứng lệ phí Tòa án.
Điều 10. Không phải nộp tiền tạm
ứng án phí, án phí
Những trường hợp sau đây không phải nộp tiền tạm ứng
án phí, án phí:
1. Người khiếu kiện về danh sách cử tri bầu cử đại
biểu Quốc hội, danh sách cử tri bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân;
2. Cơ quan, tổ chức khởi kiện vụ án dân sự để bảo vệ
quyền, lợi ích hợp pháp của người khác, lợi ích công cộng, lợi ích Nhà nước, trừ
trường hợp doanh nghiệp Nhà nước khởi kiện liên quan đến hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp.
3. Viện Kiểm sát khởi tố vụ án hành chính;
4. 3. Viện kiểm sát kháng nghị
bản án, quyết định của Tòa án theo thủ tục phúc thẩm;
5. 4. Cơ quan, tổ chức quy định
tại khoản 2 Điều này kháng cáo bản án, quyết định của Tòa án theo thủ tục phúc
thẩm.
Điều 11. Miễn nộp toàn bộ tiền
tạm ứng án phí, án phí
Những trường hợp sau đây được miễn nộp toàn bộ tiền
tạm ứng án phí, án phí:
1. Người khởi kiện vụ án hành chính là thương binh;
bố, mẹ liệt sỹ; người có công với cách mạng.
2. Người lao động khởi kiện đòi tiền lương, trợ cấp
mất việc làm, trợ cấp thôi việc, bảo hiểm xã hội, tiền bồi thường về tai nạn
lao động, bệnh nghề nghiệp; giải quyết những vấn đề bồi thường thiệt hại hoặc
vì bị sa thải, chấm dứt hợp đồng lao động trái pháp luật;
3. Người yêu cầu cấp dưỡng, xin xác định cha, mẹ
cho con chưa thành niên, con đã thành niên mất năng lực hành vi dân sự;
4. Người khiếu kiện quyết định hành chính, hành vi
hành chính trong việc áp dụng hoặc thi hành biện pháp xử lý hành chính giáo dục
tại xã, phường, thị trấn; đưa vào trường giáo dưỡng; đưa vào cơ sở giáo dục,
đưa vào cơ sở chữa bệnh;
5. Cá nhân, hộ gia đình thuộc diện nghèo theo quy định
của Chính phủ;
6. Người yêu cầu bồi thường về tính mạng, sức khỏe,
danh dự, nhân phẩm.
7. Trẻ em, hộ nghèo, người cao tuổi, người khuyết tật,
người có công với cách mạng, đồng bào dân tộc thiểu số ở xã điều kiện kinh tế -
xã hội đặc biệt khó khăn.
Điều 12. Miễn nộp toàn bộ tiền
tạm ứng lệ phí, lệ phí Tòa án
Cá nhân, hộ gia đình thuộc diện nghèo theo quy định
của Chính phủ được miễn nộp toàn bộ tiền tạm ứng lệ phí, lệ phí Tòa án quy định
tại khoản 1 Điều 4 của Pháp lệnh này.
Điều 13. Không phải nộp tiền tạm
ứng lệ phí, lệ phí Tòa án
Những trường hợp sau đây không phải nộp tiền tạm ứng
lệ phí, lệ phí Tòa án:
1. Người lao động nộp đơn yêu cầu Tòa án mở thủ tục
phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã;
2. Ban chấp hành công đoàn cơ sở yêu cầu Tòa án xét
tính hợp pháp của cuộc đình công;
3. Đại diện tập thể người lao động yêu cầu Tòa án
xét tính hợp pháp của cuộc đình công;
4. Cơ quan, tổ chức yêu cầu Tòa án hủy việc kết hôn
trái pháp luật;
5. Việc kiểm sát kháng nghị các quyết định của Tòa
án theo thủ tục phúc thẩm.
Điều 14. Miễn nộp một phần tiền
tạm ứng án phí, tiền tạm ứng lệ phí, án phí, lệ phí Tòa án
1. Người có khó khăn về kinh tế được Ủy ban nhân
dân xã, phường, thị trấn nơi người đó cư trú hoặc cơ quan, tổ chức nơi người đó
làm việc xác nhận, thì được Tòa án cho miễn nộp một phần tiền tạm ứng án phí,
án phí.
2. Người có khó khăn về kinh tế được Ủy ban nhân
dân xã, phường, thị trấn nơi người đó cư trú hoặc cơ quan, tổ chức nơi người đó
làm việc xác nhận, thì được Tòa án cho miễn nộp một phần tiền tạm ứng lệ phí, lệ
phí Tòa án quy định tại khoản 1 Điều 4 của Pháp lệnh này.
3. Mức tiền được miễn quy định tại khoản 1 và khoản
2 Điều này không được vượt quá 50% mức tiền tạm ứng án phí, tiền tạm ứng lệ
phí, án phí, lệ phí Tòa án mà người đó phải nộp.
Điều 15. Nộp đơn đề nghị miễn
tiền tạm ứng án phí, tiền tạm ứng lệ phí, án phí, lệ phí Tòa án
1. Người đề nghị được miễn tiền tạm ứng án phí, tiền
tạm ứng lệ phí, án phí, lệ phí Tòa án thuộc trường hợp quy định tại các điều
11, 13 và 14 của Pháp lệnh này phải có đơn đề nghị nộp cho Tòa án có thẩm quyền
kèm theo các tài liệu, chứng từ chứng minh thuộc trường hợp được miễn.
2. Đơn đề nghị miễn tiền tạm ứng án phí, tiền tạm ứng
lệ phí, án phí, lệ phí Tòa án phải có các nội dung chính sau đây:
a) Ngày, tháng, năm làm đơn;
b) Họ, tên, địa chỉ của người làm đơn;
c) Lý do và căn cứ đề nghị miễn tiền tạm ứng án
phí, tiền tạm ứng lệ phí, án phí, lệ phí Tòa án;
d) Xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn
nơi người đó cư trú hoặc cơ quan, tổ chức nơi người đó làm việc đối với trường
hợp quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 14 của Pháp lệnh này.
Điều 16. Thẩm quyền xét đơn đề
nghị miễn tiền tạm ứng án phí, án phí
1. Trước khi thụ lý vụ án, Thẩm phán được Chánh án
Tòa án phân công có thẩm quyền xét đơn đề nghị miễn tiền tạm ứng án phí.
2. Sau khi thụ lý vụ án, Thẩm phán được Chánh án
Tòa án phân công giải quyết vụ án có thẩm quyền xét đơn đề nghị miễn tiền tạm ứng
án phí của bị đơn có yêu cầu phản tố đối với nguyên đơn, của người có quyền lợi,
nghĩa vụ liên quan có yêu cầu độc lập trong vụ án.
3. Thẩm phán được Chánh án Tòa án cấp sơ thẩm phân
công có thẩm quyền xét đơn đề nghị miễn tiền tạm ứng án phí phúc thẩm.
4. Trước khi mở phiên tòa sơ thẩm hoặc phúc thẩm,
Thẩm phán được Chánh án Tòa án phân công giải quyết vụ án có thẩm quyền xét miễn
án phí cho đương sự có yêu cầu.
5. Tại phiên tòa, Hội đồng xét xử sơ thẩm, phúc thẩm
có thẩm quyền xét miễn án phí cho đương sự có yêu cầu khi ra bản án, quyết định
giải quyết nội dung vụ án.
Điều 17. Thẩm quyền xét đơn đề
nghị miễn tạm ứng lệ phí, lệ phí Tòa án
1. Trước khi thụ lý việc dân sự, Thẩm phán được
Chánh án Tòa án phân công có thẩm quyền xét đơn đề nghị miễn tiền tạm ứng lệ
phí Tòa án.
2. Thẩm phán được Chánh án Tòa án cấp sơ thẩm phân
công có thẩm quyền xét đơn đề nghị miễn tiền tạm ứng lệ phí phúc thẩm.
3. Trước khi mở phiên họp sơ thẩm hoặc phúc thẩm,
Thẩm phán được Chánh án Tòa án phân công giải quyết việc dân sự có thẩm quyền
xét miễn lệ phí Tòa án cho đương sự có yêu cầu.
4. Tại phiên họp, Thẩm phán hoặc Hội đồng giải quyết
việc dân sự có thẩm quyền xét miễn lệ phí giải quyết việc dân sự cho đương sự
có yêu cầu khi ra quyết định giải quyết nội dung việc dân sự.
Điều 18. Xử lý tiền tạm ứng án
phí, tạm ứng lệ phí, án phí, lệ phí Tòa án
1. Toàn bộ án phí, lệ phí Tòa án thu được phải nộp
đầy đủ, kịp thời vào ngân sách nhà nước tại kho bạc nhà nước.
2. Tiền tạm ứng án phí, tiền tạm ứng lệ phí Tòa án
được nộp cho cơ quan có thẩm quyền thu quy định tại Điều 9 của Pháp lệnh này để
gửi vào tài khoản tạm giữ mở tại kho bạc nhà nước và được rút ra để thi hành
theo quyết định của Tòa án.
3. Người đã nộp tiền tạm ứng án phí, tiền tạm ứng lệ
phí Tòa án phải chịu án phí, lệ phí Tòa án thì ngay sau khi bản án, quyết định
của Tòa án có hiệu lực thi hành số tiền tạm ứng đã thu được phải chuyển vào
ngân sách nhà nước.
4. Trường hợp người đã nộp tiền tạm ứng án phí, tiền
tạm ứng lệ phí Tòa án được hoàn trả một phần hoặc toàn bộ số tiền đã nộp theo bản
án, quyết định của Tòa án thì cơ quan đã thu tiền tạm ứng án phí, tiền tạm ứng
lệ phí Tòa án phải làm thủ tục trả lại tiền cho họ.
5. Trường hợp việc giải quyết vụ việc dân sự, vụ án
hành chính bị tạm đình chỉ, thì tiền tạm ứng án phí, tiền tạm ứng lệ phí Tòa án
đã nộp được xử lý khi vụ việc được tiếp tục giải quyết.
6. Trường hợp vụ việc dân sự, vụ án hình chính bị
đình chỉ theo quy định tại khoản 1 Điều 192 Trường hợp Tòa án ra quyết
định đình chỉ giải quyết vụ án dân sự theo quy định tại điểm a và điểm b khoản
1 Điều 217 hoặc vì lý do nguyên đơn đã được triệu tập hợp lệ lần thứ hai mà vẫn
vắng mặt quy định tại điểm c khoản 1 Điều 217 của Bộ luật tố tụng dân sự
hoặc các điểm a, b và c khoản 1 Điều 41 của Pháp lệnh thủ tục giải quyết các
vụ án hành chính Điều 143 của Luật tố tụng hành chính thì số
tiền tạm ứng án phí đã nộp được sung vào công quỹ nhà nước.
7. Trường hợp việc giải quyết vụ việc dân sự, vụ
án hành chính bị đình chỉ theo quy định tại khoản 2 Điều 192 Trường hợp
Tòa án ra quyết định đình chỉ giải quyết vụ án dân sự do người khởi kiện rút
toàn bộ yêu cầu khởi kiện quy định tại điểm c và trường hợp khác quy định tại
các điểm d, đ, e và g khoản 1 Điều 217 của Bộ luật tố tụng dân sự hoặc
khoản 3 Điều 41 của Pháp lệnh thủ tục giải quyết các vụ án hành chính thì
tiền tạm ứng án phí được trả lại cho người đã nộp tiền tạm ứng án phí.
8. Trường hợp Tòa án ra quyết định đình chỉ việc
xét đơn yêu cầu theo quy định tại khoản 3 Điều 320, khoản 2 Điều 325, khoản
3 Điều 331 và khoản 2 Điều 336 khoản 3 Điều 388, khoản 3 Điều 392
của Bộ luật tố tụng dân sự thì tiền tạm ứng lệ phí Tòa án đã nộp được sung vào
công quỹ nhà nước.
9. Truờng hợp Tòa án xét xử giám đốc thẩm hủy bản
án, quyết định phúc thẩm, giữ nguyên bản án, quyết định sơ thẩm đúng pháp luật
của Tòa án cấp dưới đã bị hủy hoặc bị sửa; Tòa án xét xử giám đốc thẩm, tái thẩm
hủy bản án, quyết định của Tòa án đã xét xử vụ án và đình chỉ giải quyết vụ án
thì phải xem xét, quyết định về án phí, lệ phí Tòa án.
Điều 19. Kiểm sát việc tuân
theo pháp luật trong việc thu, nộp, miễn án phí, lệ phí Tòa án
Viện kiểm sát kiểm sát việc tuân theo pháp luật
trong việc thu, nộp, miễn nộp một phần, miễn nộp toàn bộ án phí, lệ phí Tòa án,
bảo đảm cho pháp luật được chấp hành nghiêm chỉnh và thống nhất.
Chương 2
ÁN PHÍ TRONG VỤ ÁN HÌNH
SỰ
Điều 20. Các loại án phí trong
vụ án hình sự
1. Án phí hình sự sơ thẩm
2. Án phí hình sự phúc thẩm.
3. Án phí dân sự sơ thẩm đối với trường hợp Tòa án
giải quyết cả phần dân sự trong vụ án hình sự, bao gồm án phí dân sự sơ thẩm
không có giá ngạch và án phí dân sự sơ thẩm có giá ngạch.
4. Án phí dân sự phúc thẩm đối với trường hợp có
kháng cáo về phần dân sự trong vụ án hình sự.
Điều 21. Nghĩa vụ nộp tiền tạm
ứng án phí trong vụ án hình sự
1. Bị cáo và các đương sự trong vụ án hình sự không
phải nộp tiền tạm ứng án phí hình sự sơ thẩm, tiền tạm ứng án phí hình sự phúc
thẩm và tiền tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm.
2. Các đương sự trong vụ án hình sự kháng cáo về phần
dân sự phải nộp tiền tạm ứng án phí dân sự phúc thẩm, trừ trường hợp không phải
nộp tiền tạm ứng án phí hoặc được miễn nộp tiền tạm ứng án phí theo quy định của
Pháp lệnh này. Mức tiền tạm ứng án phí dân sự phúc thẩm và thời hạn nộp tiền tạm
ứng án phí dân sự phúc thẩm được thực hiện theo quy định tại Điều 28 và Điều 29
của Pháp lệnh này.
Điều 22. Nghĩa vụ chịu án phí
sơ thẩm trong vụ án hình sự
1. Người bị kết án phải chịu án phí hình sự sơ thẩm
2. Người bị hại đã yêu cầu khởi tố phải chịu án phí
hình sự sơ thẩm trong trường hợp vụ án được khởi tố theo yêu cầu của người bị hại,
Nếu Tòa án tuyên bố bị cáo không có tội hoặc vụ án bị đình chỉ theo quy định tại
khoản 2 Điều 105 Điều 155 của Bộ luật tố tụng hình sự.
3. Nghĩa vụ chịu án phí dân sự sơ thẩm trong vụ án
hình sự được thực hiện theo quy định tại Điều 27 của Pháp lệnh này.
Điều 23. Nghĩa vụ chịu án phí
phúc thẩm trong vụ án hình sự
1. Bị cáo, người đại diện hợp pháp của bị cáo kháng
cáo quyết định về hình sự của bản án sơ thẩm phải chịu án phí hình sự phúc thẩm,
nếu Tòa án cấp phúc thẩm giữ nguyên quyết định về hình sự của bản án sơ thẩm.
2. Bị cáo, người đại diện hợp pháp của bị cáo kháng
cáo quyết định hình sự và phần dân sự của bản án sơ thẩm phải chịu án phí hình
sự phúc thẩm, án phí dân sự phúc thẩm, nếu Tòa án phúc thẩm giữ nguyên toàn bộ
quyết định của bản án sơ thẩm.
3. Người bị hại kháng cáo phải chịu án phí hình sự
phúc thẩm trong trường hợp vụ án được khởi tố theo yêu cầu của người bị hại và
của Tòa án cấp phúc thẩm giữ nguyên quyết định của bản án, quyết định sơ thẩm,
tuyên bố bị cáo không phạm tội.
4. Người kháng cáo phần quyết định về dân sự của bản
án sơ thẩm phải chịu án phí dân sự phúc thẩm theo quy định tại Điều 30 của Pháp
lệnh này.
5. Trường hợp Tòa án phúc thẩm hủy bản án, quyết định
sơ thẩm để điều tra, xét xử lại hoặc đình chỉ vụ án thì người kháng cáo không
phải chịu án phí hình sự phúc thẩm.
6. Người kháng cáo rút đơn kháng cáo trước khi mở
phiên tòa phúc thẩm hoặc tại phiên tòa phúc thẩm không phải chịu án phí hình sự
phúc thẩm.
7. Người kháng cáo không phải chịu án phí phúc thẩm
trong trường hợp yêu cầu kháng cáo của họ được Tòa án chấp nhận.
Chương 3
ÁN PHÍ TRONG VỤ ÁN DÂN SỰ
Điều 24. Các loại án phí trong
vụ án dân sự
1. Các loại án phí trong vụ án dân sự bao gồm:
a) Án phí dân sự sơ thẩm đối với vụ án dân sự không
có giá ngạch;
b) Án phí dân sự sơ thẩm đối với vụ án dân sự có
giá ngạch;
c) Án phí dân sự phúc thẩm.
2. Vụ án dân sự không có giá ngạch là vụ án mà
trong yêu cầu của đương sự không phải một số tiền hoặc không thể xác định được
giá trị bằng một số tiền cụ thể.
3. Vụ án dân sự có giá ngạch là vụ án mà trong đó
yêu cầu của đương sự là một số tiền hoặc là tài sản có thể xác định được bằng một
số tiền cụ thể.
Điều 25. Nghĩa vụ nộp tiền
tạm ứng án phí, tiền tạm ứng lệ phí; nghĩa vụ chịu án phí, lệ phí
Nghĩa vụ nộp tiền tạm ứng án phí, tiền tạm ứng
lệ phí; nghĩa vụ chịu án phí sơ thẩm; nghĩa vụ chịu án phí phúc thẩm; nghĩa vụ
chịu lệ phí được thực hiện theo quy định tại Điều 146, 147, 148 và Điều 149 Bộ
luật tố tụng dân sự.
Điều 25. Nghĩa vụ nộp tiền tạm ứng án phí dân
sự sơ thẩm
1. Nguyên đơn, bị đơn có yêu cầu phản tố đối với
nguyên đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có yêu cầu độc lập trong vụ
án về tranh chấp dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại và lao động
phải nộp tiền tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm, trừ trường hợp không phải nộp tiền
tạm ứng án phí hoặc được miễn nộp tiền tạm ứng án phí theo quy định Pháp lệnh
này.
2. Trường hợp vụ án có nhiều nguyên đơn mà mỗi số
nguyên đơn có yêu cầu độc lập thì mỗi nguyên đơn phải nộp tiền tạm ứng án phí
theo yêu cầu riêng của mỗi người; nếu các nguyên đơn cùng chung một yêu cầu thì
các nguyên đơn phải nộp chung tiền tạm ứng án phí;
3. Trường hợp vụ án có nhiều bị đơn mà mỗi bị
đơn yêu cầu phản tố độc lập thì mỗi bị đơn phải nộp tiền tạm ứng án phí theo
yêu cầu riêng của mỗi người; nếu các bị đơn cùng chung một yêu cầu phản tố thì
các bị đơn phải nộp chung tiền tạm ứng án phí.
4. Người có nghĩa vụ nộp tiền tạm ứng án phí
trong vụ án dân sự không có giá ngạch phải nộp tiền tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm
bằng mức án phí dân sự sơ thẩm; trong vụ án dân sự có giá ngạch phải nộp tiền tạm
ứng án phí dân sự sơ thẩm bằng 50% mức án phí dân sự sơ thẩm mà Tòa án dự tính
theo giá trị tài sản có tranh chấp mà đương sự yêu cầu giải quyết.
Điều 26. Thời hạn nộp tiền tạm
ứng án phí dân sự sơ thẩm.
Nguyên đơn, bị đơn có yêu cầu phản tố đối với
nguyên đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có yêu cầu độc lập phải nộp
tiền tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được
thông báo của Tòa án về việc nộp tiền tạm ứng án phí.
Điều 27. Nghĩa vụ chịu án phí dân sự sơ thẩm
1. Đương sự phải chịu án phí dân sự sơ thẩm đối
với yêu cầu của họ không được Tòa án chấp nhận.
2. Bị đơn phải chịu toàn bộ án phí dân sự sơ thẩm
trong trường hợp toàn bộ yêu cầu của nguyên đơn được Tòa án chấp nhận.
3. Nguyên đơn phải chịu toàn bộ án phí dân sự sơ
thẩm trong trường hợp toàn bộ yêu cầu của nguyên đơn không được Tòa án chấp nhận.
4. Nguyên đơn phải chịu án phí dân sự sơ thẩm
tương ứng với phần yêu cầu không được Tòa án chấp nhận. Bị đơn phải chịu án phí
dân sự sơ thẩm tương ứng với phần yêu cầu của nguyên đơn đối với bị đơn được
Tòa án chấp nhận.
5. Bị đơn có yêu cầu phản tố phải chịu án phí
dân sự sơ thẩm đối với phần yêu cầu phản tố không được Tòa án chấp nhận. Nguyên
đơn phải chịu án phí dân sự sơ thẩm theo phần yêu cầu phản tố của bị đơn được
Tòa án chấp nhận.
6. Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có yêu
cầu độc lập phải chịu án phí dân sự sơ thẩm theo phần yêu cầu độc lập không được
Tòa án chấp nhận. Người có nghĩa vụ đối với yêu cầu độc lập của người có quyền
lợi, nghĩa vụ liên quan phải chịu án phí dân sự sơ thẩm theo phần yêu cầu độc lập
được Tòa án chấp nhận.
7. Mỗi bên đương sự phải chịu án phí dân sự sơ
thẩm theo mức tương ứng với giá trị phần tài sản, phần di sản mà họ được hưởng,
được chia trong trường hợp các bên đương sự không tự xác định được phần tài sản
của mình trong khối tài sản chung; phần di sản mà mình được hưởng trong khối di
sản thừa kế và có một trong các bên yêu cầu Tòa án giải quyết chia tài sản
chung, di sản thừa kế đó.
8. Nguyên đơn phải chịu án phí dân sự sơ thẩm
trong vụ án ly hôn không phụ thuộc vào việc Tòa án chấp nhận hay không chấp nhận
yêu cầu của nguyên đơn.
9. Các đương sự trong vụ án hôn nhân và gia đình
có tranh chấp về việc chia tài sản chung của vợ chồng thì ngoài việc chịu án phí
dân sự sơ thẩm quy định tại điểm a khoản 1 Điều 24 của Pháp lệnh này, còn phải
chịu án phí đối với phần tài sản có tranh chấp như đối với vụ án dân sự có giá
ngạch tương ứng với giá trị phần tài sản mà họ được chia.
10. Người có nghĩa vụ cấp dưỡng định kỳ theo quyết
định của Tòa án phải chịu án phí dân sự sơ thẩm như đối với trường hợp vụ án
dân sự không có giá ngạch.
11. Các bên đương sự thỏa thuận được với nhau về
việc giải quyết vụ án trong trường hợp Tòa án tiến hành hòa giải trước khi mở
phiên tòa thì phải chịu 50% mức án phí quy định.
12. Trường hợp các bên đương sự thỏa thuận được
với nhau về việc giải quyết vụ án tại phiên tòa sơ thẩm thì các đương sự vẫn phải
chịu án phí dân sự sơ thẩm như trường hợp xét xử vụ án đó.
13. Trong vụ án có người không phải nộp hoặc được
miễn nộp án phí dân sự sơ thẩm thì người khác vẫn phải nộp án phí dân sự sơ thẩm
theo quy định tại Điều này.
Điều 28. Nghĩa vụ nộp tiền tạm ứng án phí dân
sự phúc thẩm
1. Người kháng cáo theo thủ tục phúc thẩm phải nộp
tiền tạm ứng án phí dân sự phúc thẩm, trừ trường hợp không phải nộp tiền tạm ứng
án phí hoặc được miễn nộp tiền tạm ứng án phí theo quy định của Pháp lệnh này.
2. Mức tiền tạm ứng án phí dân sự phúc thẩm bằng
án phí dân sự phúc thẩm.
Điều 29 27. Thời hạn nộp tiền tạm ứng án phí dân sự phúc thẩm
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được thông
báo của Tòa án cấp sơ thẩm về việc nộp tiền tạm ứng án phí phúc thẩm, người
kháng cáo phải nộp tiền tạm ứng án phí phúc thẩm và nộp cho Tòa án cấp sơ thẩm
biên lai nộp tiền tạm ứng án phí, trừ trường hợp có lý do chính đáng.
Điều 30. Nghĩa vụ chịu án phí dân sự phúc thẩm
1. Đương sự kháng cáo phải chịu án phí dân sự
phúc thẩm, nếu Tòa án cấp phúc thẩm giữ nguyên bản án, quyết định sơ thẩm.
2. Trường hợp Tòa án cấp phúc thẩm sửa bản án,
quyết định sơ thẩm bị kháng cáo thì đương sự kháng cáo không phải chịu án phí
dân sự phúc thẩm; Tòa án cấp phúc thẩm phải xác định lại nghĩa vụ nộp án phí
dân sự sơ thẩm theo quy định tại Điều 131 của Bộ luật tố tụng dân sự và Điều 27
của Pháp lệnh này.
3. Trường hợp Tòa án phúc thẩm hủy bản án, quyết
định sơ thẩm bị kháng cáo để xét xử sơ thẩm lại thì đương sự không phải chịu án
phí dân sự phúc thẩm.
4. Đương sự rút kháng cáo trước khi mở phiên tòa
phúc thẩm phải chịu 50% mức án phí dân sự phúc thẩm. Đương sự rút kháng cáo tại
phiên tòa phúc thẩm phải chịu toàn bộ án phí dân sự phúc thẩm.
5. Trường hợp các đương sự thỏa thuận được với
nhau về việc giải quyết vụ án tại phiên tòa phúc thẩm thì đương sự kháng cáo phải
chịu toàn bộ án phí dân sự phúc thẩm. Về án phí dân sự sơ thẩm, nếu các đương sự
tự thỏa thuận được với nhau thì các đương sự chịu án phí dân sự sơ thẩm theo thỏa
thuận; nếu không thỏa thuận được thì Tòa án xác định lại án phí dân sự sơ thẩm
theo nội dung thỏa thuận về việc giải quyết vụ án tại phiên tòa phúc thẩm.
6. Trường hợp nguyên đơn rút đơn khởi kiện trước
khi mở phiên tòa phúc thẩm hoặc tại phiên tòa phúc thẩm và được bị đơn đồng ý
thì các đương sự vẫn phải chịu án phí dân sự sơ thẩm theo quyết định của Tòa án
cấp sơ thẩm và phải chịu 50% mức án phí dân sự phúc thẩm.
7. Trong vụ án có người không phải nộp hoặc được
miễn nộp án phí dân sự phúc thẩm thì những người khác vẫn phải chịu án phí dân
sự phúc thẩm theo quy định tại các khoản 1, 4, 5 và 6 Điều này.
Chương 4
ÁN PHÍ TRONG VỤ ÁN HÀNH
CHÍNH
Điều 31 28. Các loại án phí trong vụ án hành chính
1. Án phí hành chính sơ thẩm.
2. Án phí hành chính phúc thẩm.
3. Án phí dân sự sơ thẩm đối với trường hợp có giải
quyết bồi thường thiệt hại gồm án phí dân sự sơ thẩm không có giá ngạch, án phí
dân sự sơ thẩm có giá ngạch.
4. Án phí dân sự phúc thẩm đối với trường hợp có
kháng cáo về phần bồi thường thiệt hại.
Điều 32 29. Nghĩa vụ nộp tạm ứng án phí sơ thẩm trong vụ án
hành chính
1. Người khởi kiện vụ án hành chính, người có
quyền lợi nghĩa vụ liên quan có yêu cầu độc lập trong vụ án hành chính
phải nộp tiền tạm ứng án phí hành chính sơ thẩm, trừ trường hợp không phải nộp
tiền tạm ứng án phí hoặc được miễn nộp tiền tạm ứng án phí theo quy định của
Pháp lệnh này.
2. Người yêu cầu bồi thường thiệt hại trong vụ án
hành chính không phải nộp tiền tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm.
3. Người có nghĩa vụ nộp tiền tạm ứng án phí trong
vụ án hành chính sơ thẩm phải nộp tạm ứng án phí hành chính sơ thẩm bằng mức án
phí hành chính sơ thẩm.
Điều 33 30. Thời hạn nộp tiền tạm ứng án phí hành chính sơ
thẩm
Người khởi kiện phải nộp tiền tạm ứng án phí hành
chính sơ thẩm trong thời hạn 07 ngày 10 ngày, kể từ ngày
nhận được thông báo của Tòa án về việc nộp tiền tạm ứng án phí.
Điều 34 31. Nghĩa vụ nộp án phí sơ thẩm trong vụ án hành
chính
1. Người có quyết định hành chính, hành vi hành
chính bị khiếu kiện phải chịu án phí hành chính sơ thẩm trong trường hợp bản
án, quyết định của Tòa án tuyên quyết định hành chính, hành vi hành chính đó là
đúng pháp luật.
2. Người khởi kiện phải chịu án phí hành chính
sơ thẩm trong trường hợp bản án, quyết định của Tòa án tuyên quyết định hành
chính, hành vi hành chính đó là đúng pháp luật.
1. Đương sự phải chịu án phí sơ thẩm nếu yêu
cầu của họ không được Tòa án chấp nhận, trừ trường hợp được miễn nộp án phí hoặc
không phải chịu án phí sơ thẩm.
2. Trước khi mở phiên tòa, Tòa án tiến hành đối
thoại nếu các bên đương sự đối thoại thành về việc giải quyết vụ án thì họ chỉ
phải chịu 50% mức án phí sơ thẩm quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Trong vụ án có đương sự được miễn nộp án
phí sơ thẩm thì đương sự khác vẫn phải nộp án phí sơ thẩm mà mình phải chịu
theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này.
4. Trường hợp vụ án bị tạm đình chỉ giải quyết
thì nghĩa vụ nộp án phí sơ thẩm được quyết định khi vụ án tiếp tục giải quyết
theo quy định tại Điều này.
3 5. Nghĩa vụ chịu án phí dân sự sơ thẩm
trong vụ án hành chính được thực hiện theo quy định tại Điều 27 của Pháp lệnh
này.
Điều 35 32. Nghĩa vụ nộp tạm ứng án phí phúc thẩm trong vụ
án hành chính
1. Người kháng cáo phải nộp tiền tạm ứng án phí
hành chính phúc thẩm, trừ trường hợp không phải nộp tiền tạm ứng án phí hoặc được
miễn nộp tiền tạm ứng án phí theo quy định của Pháp lệnh này.
2. Mức tiền tạm ứng án phí hành chính phúc thẩm bằng
mức án phí hành chính phúc thẩm.
3. Các đương sự trong vụ án hành chính kháng cáo về
bồi thường thiệt hại phải nộp tiền tạm ứng án phí dân sự phúc thẩm, trừ trường
hợp không phải nộp tiền tạm ứng án phí hoặc được miễn nộp tiền tạm ứng án phí
theo quy định của Pháp lệnh này. Mức tiền tạm ứng án phí dân sự phúc thẩm được
thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 28 của Pháp lệnh này.
Điều 36 33. Thời hạn nộp tạm ứng án phí phúc thẩm trong vụ
án hành chính
Trong thời hạn 07 10 ngày, kể
từ ngày nhận được thông báo của Tòa án cấp sơ thẩm về việc nộp tiền tạm ứng án
phí hành chính phúc thẩm, tiền tạm ứng án phí dân sự phúc thẩm trong vụ án hành
chính, người kháng cáo phải nộp tiền tạm ứng án phí phúc thẩm và nộp cho Tòa án
cấp sơ thẩm biên lai nộp tiền tạm ứng án phí, trừ trường hợp có lý do chính
đáng.
Điều 13 34. Nghĩa vụ chịu án phí phúc thẩm trong vụ án hành
chính
1. Người kháng cáo phải chịu án phí hành chính
phúc thẩm, nếu Tòa án cấp phúc thẩm giữ nguyên bản án, quyết định sơ thẩm.
2. Trường hợp Tòa án cấp phúc thẩm sửa một phần
hoặc toàn bộ bản án, quyết định sơ thẩm bị kháng cáo, hủy bản án, quyết định sơ
thẩm bị kháng cáo và chuyển hồ sơ vụ án cho Tòa án cấp sơ thẩm xét xử lại thì
người kháng cáo không phải chịu án phí hành chính phúc thẩm.
3. Đương sự rút kháng cáo trước khi mở phiên tòa
phúc thẩm phải chịu 50% mức án phí hành chính phúc thẩm. Đương sự rút kháng cáo
tại phiên tòa phúc thẩm phải chịu toàn bộ án phí hành chính phúc thẩm.
1. Nghĩa vụ chịu án phí phúc thẩm trong vụ án
hành chính thực hiện theo quy định tại Điều 349 Luật tố tụng hành chính.
4. 2. Người kháng cáo phần quyết định về bồi
thường thiệt hại của bản án sơ thẩm phải chịu án phí dân sự phúc thẩm theo quy
định tại Điều 30 của Pháp lệnh này.
5. Người kháng cáo không phải chịu án phí phúc
thẩm trong trường hợp yêu cầu kháng cáo của họ được Tòa án chấp nhận.
Chương 5
LỆ PHÍ TÒA ÁN
Mục 1. LỆ PHÍ TÒA ÁN GIẢI QUYẾT
VIỆC DÂN SỰ
Điều 38 35. Lệ phí giải quyết việc dân sự
Lệ phí giải quyết việc dân sự bao gồm lệ phí sơ thẩm
và lệ phí phúc thẩm.
Điều 39 36. Nghĩa vụ nộp tiền tạm ứng lệ phí, lệ phí sơ thẩm
giải quyết việc dân sự
1. Người nộp đơn yêu cầu Tòa án giải quyết những việc
dân sự quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 6 Điều 26 và các khoản 1, 2, 3,
4, 5 và 7 Điều 28 khoản 1, 2, 3, 4, 6, 7, 8, 9, 10 Điều 27, các khoản
1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 10, 11 Điều 29 của Bộ luật tố tụng dân sự có
nghĩa vụ nộp tiền tạm ứng lệ phí Tòa án, trừ trường hợp không phải nộp tiền tạm
ứng lệ phí Tòa án hoặc được miễn nộp tiền tạm ứng lệ phí Tòa án theo quy định của
Pháp lệnh này.
2. Người yêu cầu Tòa án giải quyết việc dân sự phải
chịu lệ phí sơ thẩm không phụ thuộc vào việc Tòa án chấp nhận hay không chấp nhận
đơn yêu cầu của họ, trừ trường hợp không phải nộp lệ phí Tòa án hoặc được miễn
nộp lệ phí Tòa án theo quy định của Pháp lệnh này.
Điều 40 37. Nghĩa vụ nộp tiền tạm ứng lệ phí, lệ phí phúc thẩm
giải quyết việc dân sự
1. Người kháng cáo quyết định giải quyết việc dân sự
quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 6 Điều 26 và các khoản 1, 4, 5 và 7 Điều
28 khoản 1, 2, 3, 4, 6, 7, 8, 9, 10 Điều 27, các khoản 1, 4, 5, 6, 7,
8, 10, 11 Điều 29 của Bộ luật tố tụng dân sự phải nộp tiền tạm ứng lệ
phí phúc thẩm, trừ trường hợp không phải nộp tạm ứng lệ phí Tòa án hoặc được miễn
nộp tiền tạm ứng lệ phí Tòa án theo quy định của Pháp lệnh này.
2. Người kháng cáo không phải chịu lệ phí phúc thẩm
trong trường hợp yêu cầu kháng cáo của họ được Tòa án chấp nhận; phải chịu lệ
phí phúc thẩm trong trường hợp yêu cầu kháng cáo của họ không được Tòa án chấp
nhận.
Điều 41 38. Nghĩa vụ chịu lệ phí
Đối với yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, thỏa
thuận nuôi con, chia tài sản khi ly hôn thì vợ, chồng có thể thỏa thuận về việc
chịu lệ phí, trừ trường hợp được miễn hoặc không phải chịu lệ phí theo quy định
của pháp luật.
Trường hợp vợ, chồng không thỏa thuận được người có
nghĩa vụ chịu lệ phí thì mỗi người phải chịu một nửa lệ phí.
Điều 41 39. Thời hạn nộp và mức tiền tạm ứng lệ phí sơ thẩm,
phúc thẩm
1. Người phải nộp tiền tạm ứng lệ phí có nghĩa vụ nộp
tiền tạm ứng lệ phí sơ thẩm, phúc thẩm trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được thông báo của Tòa án về việc nộp tiền tạm ứng lệ phí, trừ trường
hợp có lý do chính đáng.
2. Người có nghĩa vụ nộp tiền tạm ứng lệ phí sơ thẩm,
phúc thẩm giải quyết việc dân sự phải nộp tiền tạm ứng lệ phí sơ thẩm, phúc thẩm
giải quyết việc dân sự bằng mức lệ phí giải quyết việc dân sự.
Mục 2. CÁC LOẠI LỆ PHÍ TÒA ÁN
KHÁC
Điều 42 40. Lệ phí Tòa án giải quyết các việc dân sự liên
quan đến hoạt động Trọng tài thương mại Việt Nam
Người nộp đơn yêu cầu Tòa án giải quyết các việc
dân sự liên quan đến hoạt động Trọng tài thương mại Việt Nam phải nộp lệ phí
Tòa án trong trường hợp sau:
1. Yêu cầu chỉ định, thay đổi trọng tài viên
2. Yêu cầu áp dụng, thay đổi, hủy bỏ biện pháp khẩn
cấp tạm thời;
3. Yêu cầu hủy quyết định trọng tài;
4. Kháng cáo quyết định của Tòa án, nếu yêu cầu
kháng cáo không được Tòa án chấp nhận;
5. Yêu cầu Tòa án giải quyết các việc dân sự khác
mà pháp luật về Trọng tài thương mại Việt Nam có quy định.
Điều 43 41. Lệ phí công nhận và cho thi hành tại Việt Nam bản
án, quyết định dân sự của Tòa án nước ngoài, quyết định của Trọng tài nước
ngoài
1. Cá nhân, cơ quan, tổ chức phải nộp lệ phí Tòa án
trong các trường hợp sau:
a) Yêu cầu Tòa án Việt Nam công nhận và cho thi
hành tại Việt Nam bản án, quyết định dân sự của Tòa án nước ngoài;
b) Yêu cầu Tòa án Việt Nam không công nhận bản án,
quyết định dân sự của Tòa án nước ngoài không có yêu cầu thi hành tại Việt Nam.
c) Yêu cầu Tòa án Việt Nam công nhận và cho thi
hành tại Việt Nam quyết định của Trọng tài nước ngoài;
d) Kháng cáo quyết định của Tòa án đối với yêu cầu
quy định tại các điểm a, b và c khoản này, nếu yêu cầu kháng cáo của họ không
được chấp nhận.
2. Khi chuyển hồ sơ cho Tòa án, cơ quan nhận đơn
yêu cầu của đương sự phải gửi kèm chứng từ thu lệ phí.
Điều 44 42. Lệ phí nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản
Chủ doanh nghiệp, đại diện hợp pháp của chủ doanh
nghiệp, hợp tác xã, các cổ đông công ty cổ phần, thành viên hợp danh công ty hợp
danh, các thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn, các chủ nợ không có bảo đảm
hoặc có bảo đảm một phần khi nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản đối với doanh
nghiệp, hợp tác xã phải nộp lệ phí.
Điều 45 43. Lệ phí xét tính hợp pháp của cuộc đình công
Người sử dụng lao động nộp đơn yêu cầu Tòa án xét
tính hợp pháp của cuộc đình công phải nộp lệ phí.
Điều 46 44. Lệ phí bắt giữ tàu biển, tàu bay
Người nộp đơn yêu cầu Tòa án bắt giữ tàu biển, tàu
bay phải nộp lệ phí bắt giữ tàu biển, tàu bay.
Điều 45. Lệ phí ủy thác tư
pháp ra nước ngoài
Cá nhân, cơ quan, tổ chức phải nộp lệ phí ủy
thác tư pháp ra nước ngoài khi yêu cầu Tòa án thực hiện ủy thác tư pháp ra nước
ngoài.
Khi chuyển hồ sơ cho Tòa án, cơ quan nhận đơn
yêu cầu của đương sự phải gửi kèm chứng từ thu lệ phí.
Điều 46. Lệ phí thực hiện ủy
thác tư pháp của Tòa án nước ngoài tại VN
Bên nước ngoài ủy thác tư pháp cho tòa án Việt Nam
tiến hành một số hoạt động tố tụng dân sự phải nộp lệ phí, trừ trường hợp điều
ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định
khác.
Điều 47. Lệ phí cấp bản sao giấy
tờ, sao chụp tài liệu tại Tòa án
Người yêu cầu Tòa án cấp bản sao giấy tờ, sao chụp
tài liệu phải nộp lệ phí Tòa án.
Điều 48. Thời hạn nộp các loại
lệ phí Tòa án khác
1. Người yêu cầu Tòa án giải quyết các việc quy định
tại các điều từ Điều 42 đến Điều 48 của Pháp lệnh này phải nộp lệ phí cho cơ
quan có thẩm quyền quy định tại Điều 9 của Pháp lệnh này trong thời hạn do pháp
luật quy định.
2. Người kháng cáo quyết định của Tòa án quy định tại
khoản 4 Điều 42, điểm d khoản 1 Điều 43 của Pháp lệnh này phải nộp tiền tạm ứng
lệ phí kháng cáo trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông
báo của Tòa án về việc nộp lệ phí kháng cáo, trừ trường hợp có lý do chính
đáng.
Chương 6
KHIẾU NẠI VÀ ĐIỀU KHOẢN
THI HÀNH
Điều 49. Giải quyết khiếu nại
về án phí, lệ phí Tòa án
1. Cá nhân, cơ quan, tổ chức có quyền khiếu nại quyết
định, hành vi của cơ quan, người có thẩm quyền về tiền tạm ứng án phí, tiền tạm
ứng lệ phí, án phí, lệ phí Tòa án khi có căn cứ cho rằng quyết định, hành vi đó
là trái pháp luật, xâm phạm quyền và lợi ích hợp pháp của mình.
2. Khiếu nại đối với quyết định, hành vi của Thủ
trưởng Cơ quan thi hành án dân sự, Chấp hành viên về án phí, lệ phí Tòa án được
giải quyết theo quy định của pháp luật thi hành án dân sự.
3. Cá nhân, cơ quan, tổ chức có quyền khiếu nại đến
Chánh án Tòa án cấp sơ thẩm trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được
thông báo của Tòa án về nộp tạm ứng án phí, tạm ứng lệ phí, lệ phí Tòa án,
Chánh án Tòa án cấp sơ thẩm phải xem xét giải quyết khiếu nại trong thời hạn 03
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đơn khiếu nại. Quyết định của Chánh án Tòa án cấp
sơ thẩm là quyết định cuối cùng.
Khiếu nại về án phí, lệ phí Tòa án trong bản án, quyết
định của Tòa án được giải quyết theo quy định của pháp luật tố tụng dân sự, tố
tụng hình sự hoặc tố tụng hành chính.
4. Khiếu nại về việc thu lệ phí Tòa án của Bộ Tư
pháp được giải quyết theo quy định của pháp luật về khiếu nại.
Điều 50. Hiệu lực thi hành
Pháp lệnh này có hiệu lực thi hành từ ngày
tháng năm 2016.
Điều 51. Hướng dẫn thi hành
Chính phủ, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát
nhân dân tối cao trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm hướng
dẫn thi hành Pháp lệnh này.
|
TM. ỦY BAN THƯỜNG
VỤ QUỐC HỘI
CHỦ TỊCH
|
DANH MỤC
MỨC ÁN PHÍ, LỆ PHÍ TÒA ÁN
(Ban hành kèm theo Pháp lệnh số /2016/UBTVQH14 ngày
tháng năm 2016)
I. ÁN PHÍ
1. Mức án phí hình sự sơ thẩm và án phí hình sự
phúc thẩm; mức án phí dân sự sơ thẩm đối với vụ án dân sự không có giá ngạch, mức
án phí dân sự phúc thẩm; mức án phí hành chính sơ thẩm và án phí hành chính
phúc thẩm:
Stt
|
Loại án phí
|
Mức án phí (đồng)
|
1
|
Án phí hình sự sơ thẩm
|
200.000 320.000
(làm tròn thành 300.000)
|
2
|
Án phí dân sự sơ thẩm đối với vụ án về tranh chấp
dân sự, hôn nhân và gia đình, lao động không có giá ngạch
|
200.000 320.000
(làm tròn thành 300.000)
|
3
|
Án phí dân sự sơ thẩm đối với vụ án tranh chấp
kinh doanh, thương mại không có giá ngạch
|
200.000 3.200.000
(làm tròn thành 3.000.000)
|
4
|
Án phí hành chính sơ thẩm
|
200.000 320.000
(làm tròn thành 300.000)
|
5
|
Án phí hình sự phúc thẩm
|
200.000 320.000
(làm tròn thành 300.000)
|
6
|
Án phí dân sự phúc thẩm
|
200.000 320.000
(làm tròn thành 300.000)
|
7
|
Án phí hành chính phúc thẩm
|
200.000 320.000
(làm tròn thành 300.000)
|
2. Mức án phí sơ thẩm đối với các vụ án về tranh chấp
dân sự có giá ngạch:
Stt
|
Giá trị tài sản
có tranh chấp
|
Mức án phí (đồng)
|
1
|
Từ 4.000.000 đồng trở xuống
|
200.000 320.000 (làm tròn thành
300.000)
|
2
|
Từ trên 4.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng
|
5% 8% giá trị tài sản có
tranh chấp
|
3
|
Từ trên 400.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng
|
20.000.000 32.000.000 đồng +
4% 6, 5% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá
400.000.000 đồng
|
4
|
Từ trên 800.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng
|
36.000.000 58.000.000 đồng +
3% 5% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt 80 triệu
đồng
|
5
|
Từ trên 2.000.000.000 đồng đến 4.000.000.000 đồng
|
72.000.000 118.000.000 đồng
+ 2% 3,5% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt 2
tỷ đồng
|
6
|
Từ trên 4.000.000.000 đồng
|
112.000.000 188.000.000 + 0,1%
0,2% của phần giá trị tài sản tranh chấp vượt 4 tỷ đồng.
|
3. Mức án phí sơ thẩm đối với các vụ án về tranh chấp
kinh doanh, thương mại có giá ngạch:
Stt
|
Giá trị tranh
chấp
|
Mức án phí
|
1
|
Từ 40.000.000 đồng trở xuống
|
20.000.000 32.000.000 đồng
|
2
|
Từ trên 40.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng
|
5% 8% của giá trị tranh chấp
|
3
|
Từ trên 400.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng
|
20.000.000 32.000.000 đồng +
4% 6,5% của phần giá trị tranh chấp vượt quá 400.000.000
đồng
|
4
|
Từ trên 800.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng
|
36.000.000 58.000.000 đồng +
3% 5% của phần giá trị tranh chấp vượt quá 800.000.000 đồng
|
5
|
Từ trên 2.000.000.000 đồng đến 4.000.000.000 đồng
|
72.000.000 118.000.000 đồng
+ 2% 3,5 % của phần giá trị tranh chấp vượt
2.000.000.000 đồng
|
6
|
Từ trên 4.000.000.000 đồng
|
112.000.000 188.000.000 đồng
+ 0,1% 0,2% của phần giá trị tranh chấp vượt
4.000.000.000 đồng.
|
4. Mức án phí sơ thẩm đối với các vụ án về tranh chấp
lao động có giá ngạch:
Stt
|
Giá trị tranh
chấp
|
Mức án phí
|
1
|
Từ 4.000.000 đồng trở xuống
|
200.000 320.000 đồng
(làm tròn thành 300.000)
|
2
|
Từ trên 4.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng
|
3% 5% của giá trị tranh chấp,
nhưng không dưới 200.000 đồng
|
3
|
Từ trên 400.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng
|
12.000.000 19.500.000 đồng +
2% 3,5% của phần giá trị có tranh chấp vượt quá
400.000.000 đồng
|
4
|
Từ trên 2.000.000.000 đồng
|
44.000.000 75.500.000 đồng +
0,1% 0,2% của phần giá trị có tranh chấp vượt 2.000.000.000
đồng
|
II. LỆ PHÍ TÒA ÁN
1. Mức lệ phí Tòa án giải quyết việc dân sự:
Stt
|
Loại lệ phí
|
Mức lệ phí
|
1
|
Lệ phí sơ thẩm giải quyết việc dân sự
|
200.000 320.000 đồng
(làm tròn thành 300.000)
|
2
|
Lệ phí phúc thẩm giải quyết việc dân sự
|
200.000 320.000 đồng
(làm tròn thành 300.000)
|
2. Mức lệ phí Tòa án giải quyết các việc dân sự
liên quan đến Trọng tài thương mại Việt Nam:
Stt
|
Loại lệ phí
|
Mức lệ phí
|
1
|
Lệ phí yêu cầu Tòa án chỉ định trọng tài viên,
thay đổi trọng tài viên
|
200.000 320.000 đồng
(làm tròn thành 300.000)
|
2
|
Lệ phí yêu cầu Tòa án xem xét tại quyết định của
Hội đồng trọng tài về thỏa thuận trọng tài, về thẩm quyền giải quyết vụ tranh
chấp của Hội đồng trọng tài
|
300.000 480.000 đồng
(làm tròn thành 500.000)
|
3
|
Lệ phí yêu cầu Tòa án áp dụng, thay đổi, hủy bỏ
biện pháp khẩn cấp tạm thời liên quan đến trọng tài
|
500.000 800.000 đồng
|
4
|
Lệ phí kháng cáo quyết định của Tòa án liên quan
đến trọng tài
|
300.000 480.000 đồng
(làm tròn thành 500.000)
|
3. Mức lệ phí yêu cầu công nhận và cho thi hành tại
Việt Nam bản án, quyết định dân sự của Tòa án nước ngoài, quyết định của Trọng
tài nước ngoài:
Stt
|
Người yêu cầu
|
Mức lệ phí
|
1
|
Cá nhân thường trú tại Việt Nam, cơ quan, tổ chức
có trụ sở chính tại Việt Nam
|
2.000.000 3.200.000 đồng
(làm tròn thành 3.000.000)
|
2
|
Cá nhân không thường trú tại Việt Nam, cơ quan, tổ
chức không có trụ sở chính tại Việt Nam
|
4.000.000 6.400.000 đồng
(làm tròn thành 6.500.000)
|
3
|
Người kháng cáo quyết định của Tòa án
|
200.000 320.000 đồng
(làm tròn thành 300.000)
|
4. Mức lệ phí Tòa án khác:
Stt
|
Loại lệ phí
|
Mức lệ phí
|
1
|
Lệ phí nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản
|
1.000.000 1.600.000 đồng
(làm tròn thành 1.500.000)
|
2
|
Lệ phí xét tính hợp pháp của cuộc đình công
|
1.000.000 1.600.000 đồng
(làm tròn thành 1.500.000)
|
3
|
Lệ phí bắt giữ tàu biển
|
5.000.000 8.000.000 đồng
|
4
|
Lệ phí bắt giữ tàu bay
|
5.000.000 8.000.000 đồng
|
5
|
Lệ phí thực hiện ủy thác tư pháp ra nước
ngoài
|
8.000.000 đồng
|
6
|
Lệ phí thực hiện ủy thác tư pháp của Tòa án nước ngoài
tại Việt Nam
|
5.000.000 8.000.000 đồng
|
7
|
Lệ phí cấp bản sao giấy tờ, sao chụp tài liệu tại
Tòa án
|
1.000 1.600 đồng/trang (làm
tròn thành 1.500 đồng)
|
1 Phần gạch ngang
là nội dung được bãi bỏ so với Pháp lệnh năm 2009.
2 Phần in nghiêng đậm
là nội dung mới bổ sung so với Pháp lệnh năm 2009