HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 85/2014/NQ-HĐND
|
Hà Tĩnh, ngày 16 tháng 7 năm 2014
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VÀ BÃI BỎ MỘT SỐ LOẠI PHÍ, LỆ PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH HÀ TĨNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ TĨNH
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ 9
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm
2004;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí số
38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP
ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định thi hành Pháp lệnh Phí và lệ
phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 về sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC
ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định của
pháp luật về phí, lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của
Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC;
Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC
ngày 02 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm
quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân
dân tỉnh tại Tờ trình số 246/TTr-UBND ngày 27 tháng 6 năm 2014 về việc quy định
bổ sung, điều chỉnh, bãi bỏ một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh;
Báo cáo thẩm tra của các ban Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của các đại biểu
Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định bổ sung, sửa đổi và bãi bỏ một số loại
phí, lệ phí áp dụng trên địa bàn tỉnh như sau:
I. Các loại
phí, lệ phí quy định bổ sung mới:
1. Phí bảo vệ
môi trường đối với chất thải rắn:
a) Đối tượng chịu phí: Chất thải rắn
thông thường, chất thải rắn nguy hại phát sinh từ quá trình sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ hoặc các hoạt động khác, trong đó:
+ Chất thải rắn nguy hại là chất thải
rắn có tên trong Danh mục các chất thải rắn nguy hại do Bộ Tài nguyên và Môi
trường ban hành;
+ Chất thải rắn thông thường là chất
thải rắn không có tên trong Danh mục các chất thải rắn nguy hại do Bộ Tài
nguyên và Môi trường ban hành.
b) Đối tượng nộp phí bao gồm:
Các tổ chức, cá nhân thải chất thải rắn
thông thường, chất thải rắn nguy hại từ quá trình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ
hoặc các hoạt động khác.
c) Đối tượng không phải nộp phí bao gồm:
- Cá nhân, hộ gia đình thải chất thải
rắn thông thường phát thải trong sinh hoạt của cá nhân, hộ gia đình;
- Tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng nộp
phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn theo quy định trên nhưng tự xử lý
hoặc ký hợp đồng dịch vụ xử lý chất thải rắn đảm bảo tiêu chuẩn môi trường theo
quy định của pháp luật, cụ thể:
+ Đối với trường hợp tự xử lý chất thải
rắn đảm bảo quy chuẩn, tiêu chuẩn Việt Nam về môi trường phải có thuyết minh rõ
giải pháp công nghệ xử lý chất thải rắn; giải pháp công nghệ xử lý nước rác và
nước thải từ hoạt động xử lý chất thải rắn; hiệu quả của công nghệ xử lý chất
thải rắn; các biện pháp bảo đảm an toàn trong quá trình vận hành; giải pháp xử
lý các tình huống sự cố môi trường và các nội dung khác về xử lý chất thải rắn
theo đúng quy định của pháp luật về quản lý chất thải rắn.
+ Đối với trường hợp ký hợp đồng dịch
vụ xử lý chất thải rắn đảm bảo quy chuẩn, tiêu chuẩn Việt Nam về môi trường phải
có hợp đồng dịch vụ xử lý (hoặc hợp đồng dịch vụ thu gom, vận chuyển và xử lý)
chất thải rắn với chủ xử lý chất thải rắn được phép hoạt động theo quy định của
pháp luật về quản lý chất thải rắn.
d) Đơn vị tổ chức thu phí:
- Đối với chất thải rắn nguy hại: Sở
Tài nguyên và Môi trường.
- Đối với chất thải rắn thông thường
phát sinh từ hoạt động của cơ quan, cơ sở kinh doanh, dịch vụ, cơ sở sản xuất
công nghiệp, làng nghề: Các Công ty môi trường đô thị và các Hợp tác xã, tổ đội
vệ sinh môi trường thực hiện thu phí và nộp ngân sách theo quy định.
- Đối với những địa bàn chưa có các
Công ty, Hợp tác xã, tổ hợp tác, tổ đội vệ sinh môi trường thực hiện thu phí
thì giao cho Ủy ban nhân dân xã thực hiện thu phí và nộp ngân sách theo quy định.
Sở Tài nguyên và Môi trường được ủy quyền
cho Chi cục Bảo vệ môi trường thực hiện thu phí bảo vệ môi trường đối với chất
thải rắn nguy hại.
đ) Mức thu phí bảo vệ môi trường đối
với chất thải rắn:
TT
|
Nội dung
|
Mức thu (đồng/tấn)
|
1
|
Phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn thông
thường phát sinh từ hoạt động của cơ quan, tổ chức, cá nhân, cơ sở sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ
|
40.000
|
2
|
Phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn nguy
hại
|
6.000.000
|
e) Tỷ lệ phần trăm (%) trích để lại
cho đơn vị thu:
Đơn vị tổ chức thu phí được để lại
20% số phí thu được để trang trải chi phí cho việc thu phí: Chi phí phân tích mẫu
đối chứng và kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất làm cơ sở xác định tính chất và khối
lượng của chất thải; tiền lương, tiền công, phụ cấp lương, văn phòng phẩm, vật
tư văn phòng, trang thiết bị, thông tin liên lạc, nhiên liệu, điện, nước, công
tác phí, khen thưởng.
Phần còn lại (80%) nộp về ngân sách tỉnh,
được dùng chi cho các nội dung theo quy định tại Khoản 2, Điều 7, Nghị định số
174/2007/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2007 của Chính phủ.
2. Lệ phí cấp giấy
phép hoạt động điện lực:
a) Đối tượng nộp lệ phí:
Các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động
điện lực thuộc các lĩnh vực (Điểm 3, Điều 17, Thông tư số 25/2013/TT-BCT ngày
29 tháng 10 năm 2013 của Bộ Công Thương); cụ thể:
- Hoạt động phát điện đối với nhà máy
điện có quy mô công suất dưới 3MW;
- Hoạt động phân phối điện nông thôn;
- Hoạt động bán lẻ điện đến cấp điện
áp 0,4kV;
- Tư vấn chuyên ngành điện lực, bao gồm:
+ Tư vấn đầu tư xây dựng công trình đường
dây và trạm biến áp có cấp điện áp đến 35 kV, đăng ký kinh doanh tại địa
phương.
+ Tư vấn giám sát thi công công trình
đường dây và trạm biến áp có cấp điện áp đến 35 kV, đăng ký kinh doanh tại địa
phương.
b) Đơn vị thu lệ phí: Sở Công thương.
c) Mức thu lệ phí:
TT
|
Nội dung
|
Mức thu
|
1.
|
Lệ phí cấp giấy phép hoạt động điện lực
|
400.000
(đồng/1 giấy phép)
|
2.
|
Trường hợp gia hạn, sửa đổi, bổ sung
|
50% mức thu trên
|
d) Tỷ lệ phần trăm (%) trích để lại cho
đơn vị thu: Đơn vị thu nộp 100% tổng số lệ phí thu được vào ngân sách tỉnh.
II. Sửa đổi, bổ
sung nội dung, bãi bỏ quy định một số loại phí, lệ phí:
1. Về phí:
1.1. Phí khai thác và sử dụng tài liệu
đất đai:
a) Đối tượng nộp phí:
Tổ chức, cá nhân có nhu cầu khai thác và sử dụng
tài liệu về đất đai của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền quản lý hồ sơ, tài
liệu về đất đai.
b) Đơn vị tổ chức thu phí: Văn phòng đăng ký quyền
sử dụng đất (thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường).
c) Mức thu phí: 250.000 đồng/ 1 hồ sơ.
d) Tỷ lệ phần trăm (%) trích để lại cho đơn vị:
Để lại cho đơn vị thu bằng 50% trên tổng số phí thu
được. Phần còn lại (50%) nộp vào ngân sách tỉnh.
1.2. Phí tham quan danh lam thắng cảnh, di tích lịch
sử, công trình văn hóa (tại các khu di tích: Nguyễn Du; Ngã ba Đồng Lộc; Đền thờ
Chế thắng phu nhân Nguyễn Thị Bích Châu; Đền Chợ Củi; Miếu Ao; Chùa Hương):
a) Đối tượng nộp phí: Khách tham quan tại các di
tích.
b) Đơn vị tổ chức thu phí:
- Tại khu di tích Nguyễn Du: Ban Quản lý di tích
Nguyễn Du tổ chức thực hiện thu phí;
- Tại di tích Ngã ba Đồng Lộc: Ban Quản lý di tích
Ngã ba Đồng Lộc tổ chức thực hiện thu phí;
- Tại di tích Đền thờ Chế thắng phu nhân Nguyễn Thị
Bích Châu: Ban Quản lý di tích Đền thờ Chế Thắng phu nhân Nguyễn Thị Bích Châu
tổ chức thực hiện thu phí;
- Tại di tích Đền Chợ Củi: Ủy ban nhân dân huyện
Nghi Xuân thực hiện quản lý và tổ chức thu phí;
- Tại di tích Miếu Ao: Ủy ban nhân dân xã Thạch Trị
tổ chức thực hiện thu phí;
- Tại di tích Chùa Hương: Ban Quản lý di tích Chùa
Hương tổ chức thực hiện thu phí;
c) Mức thu phí và tỷ lệ phần trăm (%) trích để lại
cho đơn vị:
* Đối với di tích Chùa Hương:
- Mức thu phí:
+ Người lớn: 20.000 đồng/lần/người;
+ Trẻ em: 10.000 đồng/lần/người.
- Tỷ lệ phần trăm (%) trích để lại cho đơn vị: Đơn
vị tổ chức thu phí nộp 100% số phí thu được vào ngân sách huyện.
* Đối với các di
tích còn lại:
- Mức thu phí:
+ Người lớn: 10.000 đồng/lần/người;
+ Trẻ em: 5.000 đồng/lần/người.
- Tỷ lệ phần trăm (%) trích để lại đơn vị: Đơn vị tổ
chức thu phí được để lại 90% phí thu được. Phần còn lại (10%) nộp vào ngân sách
huyện.
1.3. Phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô:
a) Đối tượng nộp phí: Chủ phương tiện, người sử dụng
phương tiện xe đạp, xe máy, ô tô gửi trong bãi để xe.
b) Đơn vị tổ chức thu phí: Đơn vị quản lý các bến
bãi.
c) Mức thu phí:
TT
|
Nội dung
|
Mức thu
(đồng/lượt)
|
1
|
Trông
giữ xe máy
|
3.000
|
-
|
Nếu gửi
cả ngày và đêm
|
5.000
|
2
|
Trông
giữ xe đạp, xe đạp điện
|
1.000
|
3
|
Trông
giữ ô tô
|
|
-
|
Phí
trông giữ ô tô
|
20.000
|
-
|
Nếu gửi
cả ngày và đêm
|
30.000
|
-
|
Riêng
tại các danh lam thắng cảnh; công trình văn hóa; di tích lịch sử; đền; chùa:
|
|
+
|
Ô tô đến
7 chỗ ngồi
|
20.000
|
|
Nếu gửi
cả ngày và đêm
|
30.000
|
+
|
Ô tô
trên 7 chỗ ngồi
|
30.000
|
|
Nếu gửi
cả ngày và đêm
|
40.000
|
- Bãi bỏ thu phí xe điện của Ban Quản
lý di tích Chùa Hương tại Điểm 4, Khoản III, Điều 1, Nghị quyết số
37/2012/NQ-HĐND ngày 19 tháng 7 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
d) Tỷ lệ phần trăm (%) trích để lại
cho đơn vị:
Đơn vị tổ chức thu phí được để lại
90% phí thu được. Phần còn lại (10%) nộp vào ngân sách huyện, thị xã, thành phố.
1.4. Phí thẩm định báo cáo đánh giá
tác động môi trường:
a) Đối tượng nộp phí:
Chủ đầu tư các dự án nộp hồ sơ đề nghị thẩm định và
phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án thuộc thẩm quyền thẩm
định và phê duyệt ở cấp tỉnh (Khoản 3, Điều 30, Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT
ngày 18 tháng 7 năm 2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về hướng dẫn thi hành
một số điều của Nghị định 29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2011 quy định về
đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ
môi trường).
b) Đơn vị tổ chức thu phí: Sở Tài nguyên và Môi trường.
c) Mức thu phí:
- Đối với phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động
môi trường:
Đơn vị tính: Triệu
đồng
Tổng vốn đầu tư
Tên nhóm (tỷ VNĐ)
|
≤ 50
|
> 50 và ≤ 100
|
> 100 và ≤ 200
|
> 200 và ≤ 500
|
> 500
|
Nhóm 1
|
Dự án xử lý chất thải và cải thiện môi trường
|
4,0
|
5,2
|
9,6
|
10,5
|
11,9
|
Nhóm 2
|
Dự án công trình dân dụng
|
5,5
|
6,8
|
12,0
|
12,5
|
17,5
|
Nhóm 3
|
Dự án hạ tầng kỹ thuật
|
6,0
|
7,6
|
13,6
|
14
|
17,5
|
Nhóm 4
|
Dự án nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản
|
6,3
|
7,6
|
13,6
|
14
|
16,8
|
Nhóm 5
|
Dự án Giao thông
|
6,5
|
8,0
|
14,4
|
15
|
17,5
|
Nhóm 6
|
Dự án Công nghiệp
|
6,7
|
8,4
|
15,2
|
16
|
18,2
|
Nhóm 7
|
Dự án khác (không thuộc các nhóm trên)
|
4,0
|
4,8
|
8,64
|
9,5
|
10,92
|
- Đối với phí thẩm định lại báo cáo đánh
giá tác động môi trường: Mức thu bằng 50% mức thu áp dụng đối với báo cáo đánh
giá môi trường chính thức.
d) Tỷ lệ phần trăm (%) trích để lại
cho đơn vị thu:
Để lại cho đơn vị thu 80% trên tổng số
phí thu được. Phần phí còn lại (20%) nộp vào ngân sách tỉnh để sử dụng cho công
tác bảo vệ môi trường, bổ sung vốn hoạt động cho Quỹ bảo vệ môi trường.
1.5. Phí thẩm định đề án báo cáo thăm
dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất:
a) Đối tượng nộp phí: Các tổ chức,
cá nhân nộp hồ sơ xin cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng nước
dưới đất.
b) Đơn vị tổ chức thu phí: Sở Tài
nguyên và Môi trường (hoặc đơn vị được Sở Tài nguyên và Môi trường ủy quyền).
c) Mức thu phí:
TT
|
Nội dung
|
Mức thu
(đ/1 đề án, báo cáo)
|
1
|
Đối với đề án thiết kế giếng có lưu lượng nước dưới
200 m3/ngày đêm
|
300.000
|
2
|
Đối với đề án, báo cáo thăm dò có lưu lượng nước
từ 200 m3 đến dưới 500 m3/ngày đêm
|
900.000
|
3
|
Đối với đề án,
báo cáo thăm dò có lưu lượng nước từ 500 m3 đến dưới 1.000 m3/ngày
đêm
|
2.000.000
|
4
|
Đối với đề án,
báo cáo thăm dò có lưu lượng nước từ 1.000 m3 đến dưới 3.000 m3/ngày
đêm
|
4.000.000
|
5
|
Trường hợp thẩm định gia hạn, bổ sung
|
50% mức thu trên
|
d) Tỷ lệ phần trăm (%) trích để lại cho
đơn vị thu:
Đơn vị tổ chức thu phí được để lại
80% phí thu được. Phần còn lại (20%) nộp vào ngân sách tỉnh.
1.6. Phí thẩm định đề án, báo cáo
khai thác sử dụng nước mặt:
a) Đối tượng nộp phí: Các tổ
chức, cá nhân nộp hồ sơ xin cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước
mặt.
b) Đơn vị tổ chức thu phí: Sở
Tài nguyên và Môi trường (hoặc đơn vị được Sở Tài nguyên và Môi trường ủy
quyền).
c) Mức thu phí:
TT
|
Nội dung
|
Mức thu
(đồng/1 đề án,báo cáo)
|
1
|
Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt
cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng dưới 0,1 m3/giây; hoặc để
phát điện với công suất dưới 50 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng
dưới 500 m3/ngày đêm
|
480.000
|
2
|
Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt
cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,1 m3 đến dưới 0,5 m3/giây;
hoặc để phát điện với công suất từ 50 kw đến dưới 200 kw; hoặc cho các mục
đích khác với lưu lượng từ 500 m3 đến dưới 3.000 m3/ngày
đêm
|
1.400.000
|
3
|
Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt
cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,5 m3 đến dưới 1 m3/giây;
hoặc để phát điện với công suất từ 200 kw đến dưới 1.000 kw; hoặc cho các mục
đích khác với lưu lượng từ 3.000 m3 đến dưới 20.000 m3/ngày
đêm
|
3.500.000
|
4
|
Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt
cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 1 m3 đến dưới 2 m3/giây;
hoặc để phát điện với công suất từ 1.000 kw đến dưới 2.000 kw; hoặc cho các mục
đích khác với lưu lượng từ 20.000 m3 đến dưới 50.000 m3/ngày
đêm
|
6.700.000
|
5.
|
Trường hợp thẩm định gia hạn, bổ sung
|
50% mức thu trên
|
d) Tỷ lệ phần trăm (%) trích để lại
cho đơn vị thu:
Đơn vị tổ chức thu phí được để lại
80% phí thu được. Phần còn lại (20%) nộp vào ngân sách tỉnh.
1.7. Phí thẩm định đề án, báo cáo xả
nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi:
a) Đối tượng nộp phí: Các tổ chức,
cá nhân nộp hồ sơ xin cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước,
công trình thủy lợi.
b) Đơn vị tổ chức thu phí: Sở Tài nguyên
và Môi trường (hoặc đơn vị được ủy quyền).
c) Mức thu phí:
TT
|
Nội dung
|
Mức thu
(đồng/1 đề án, báo cáo)
|
1.
|
Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước dưới 100
m3/ngày đêm
|
480.000
|
2.
|
Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 100 m3
đến dưới 500 m3/ngày đêm
|
1.400.000
|
3.
|
Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 500 m3
đến dưới 2.000 m3/ngày đêm
|
3.500.000
|
4.
|
Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 2.000
m3 đến dưới 5.000 m3/ngày đêm
|
6.700.000
|
5.
|
Trường hợp thẩm định gia hạn, bổ sung
|
50% mức thu trên
|
d) Tỷ lệ phần trăm (%) trích để lại
cho đơn vị thu:
Đơn vị tổ chức thu phí được để lại
80% phí thu được. Phần còn lại (20%) nộp vào ngân sách tỉnh.
1.8. Phí thẩm định báo cáo kết quả
thăm dò, đánh giá trữ lượng nước dưới đất:
a) Đối tượng nộp phí: Các tổ chức,
cá nhân nộp hồ sơ xin cấp giấy phép thăm dò, đánh giá trữ lượng nước
dưới đất.
b) Đơn vị tổ chức thu phí: Sở Tài
nguyên và Môi trường (hoặc đơn vị được Sở Tài nguyên và Môi trường ủy quyền).
c) Mức thu phí:
TT
|
Nội dung
|
Mức thu
(đồng/1 báo cáo)
|
1.
|
Đối với báo cáo kết quả thi công giếng thăm dò có
lưu lượng dưới 200 m3/ngày đêm
|
300.000
|
2.
|
Đối với báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng từ
200 m3 đến dưới 500 m3/ngày đêm
|
1.100.000
|
3.
|
Đối với báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng nước
từ 500 m3 đến dưới 1.000 m3/ngày đêm
|
2.700.000
|
4.
|
Đối với báo cáo
kết quả thăm dò có lưu lượng nước từ 1.000 m3 đến dưới 3.000 m3/ngày
đêm
|
4.800.000
|
5.
|
Trường hợp thẩm định gia hạn, bổ sung
|
50% mức thu trên
|
d) Tỷ lệ phần trăm (%) trích để lại
cho đơn vị thu:
Đơn vị tổ chức thu phí được để lại 80%
phí thu được. Phần còn lại (20%) nộp vào ngân sách tỉnh.
1.9. Phí thẩm định hồ sơ, điều kiện
hành nghề khoan nước dưới đất:
a) Đối tượng nộp phí: Các tổ chức,
cá nhân nộp hồ sơ xin cấp giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất.
b) Đơn vị tổ chức thu phí: Sở Tài
nguyên và Môi trường (hoặc đơn vị được Sở Tài nguyên và Môi trường ủy quyền).
c) Mức thu phí:
TT
|
Nội dung
|
Mức thu
(đồng/ hồ sơ)
|
1.
|
Phí thẩm định
hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất
|
1.100.000
|
2.
|
Trường hợp thẩm định gia hạn, bổ sung
|
50% mức thu trên
|
d) Tỷ lệ phần trăm (%) trích để lại
cho đơn vị thu:
Đơn vị tổ chức thu phí được để lại
80% phí thu được. Phần còn lại (20%) nộp vào ngân sách tỉnh.
1.10. Phí bình tuyển, công nhận cây đầu
dòng, cây mẹ, vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống:
a) Đối tượng nộp phí:
Tổ chức, cá nhân có nhu cầu đăng ký bình tuyển,
công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống.
b) Đơn vị tổ chức thu phí: Các đơn vị trực thuộc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Cụ thể:
- Chi cục Bảo vệ thực vật: Phí bình tuyển cây đầu
dòng cây ăn quả;
- Chi cục Lâm Nghiệp: Phí bình tuyển cây đầu dòng
cây lâm nghiệp, cây mẹ, vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống.
c) Mức thu phí:
TT
|
Nội dung
|
Mức thu
|
1
|
Bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng (đồng/1 lần bình tuyển, công nhận)
|
2.400.000
|
2
|
Bình tuyển, công nhận, vườn giống cây lâm nghiệp,
rừng giống (đồng/1 lần bình tuyển, công nhận)
|
6.000.000
|
d) Tỷ lệ phần trăm (%) trích để lại
cho đơn vị thu:
Trích 80% trên tổng số phí thu được
cho đơn vị thu quản lý, sử dụng. Phần còn lại (20%) nộp vào ngân sách tỉnh.
1.11. Phí dự thi, dự tuyển:
Bổ sung quy định phí tuyển sinh đại học,
cao đẳng và trung cấp chuyên nghiệp (đối với các trường thuộc địa phương quản
lý): Thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số 21/2010/TTLT-BTC-BGDĐT
ngày 11 tháng 02 năm 2010 của Liên tịch Bộ Tài chính - Bộ Giáo dục và Đào tạo
quy định chế độ thu và sử dụng phí dự thi, dự tuyển (lệ phí tuyển sinh) đại học,
cao đẳng và trung cấp chuyên nghiệp; Thông tư liên tịch số
25/2013/TTLT-BTC-BGDĐT ngày 08 tháng 3 năm 2013 của Liên tịch Bộ Tài chính - Bộ
Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung Thông tư liên tịch số
21/2010/TTLT-BTC-BGDĐT.
1.12. Phí cung cấp thông tin về giao
dịch bảo đảm:
a) Đối tượng nộp phí:
Tổ chức, cá nhân yêu cầu cung cấp thông tin về giao
dịch bảo đảm, hợp đồng, tài sản kê biên; cung cấp bản sao văn bản chứng nhận nội
dung đăng ký giao dịch bảo đảm, hợp đồng, thông báo việc kê biên tài sản thi
hành án;
b) Đơn vị tổ chức thu phí: Văn phòng đăng ký quyền
sử dụng đất (thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường).
c) Mức thu phí:
TT
|
Nội dung
|
Mức thu
(đồng/trường hợp)
|
1
|
Cung cấp thông tin cơ bản (Danh mục giao dịch bảo
đảm, tài sản cho thuê tài chính; sao đơn yêu cầu đăng ký)
|
25.000
|
2
|
Cung cấp thông tin chi tiết (Văn bản tổng hợp
thông tin về các giao dịch bảo đảm)
|
25.000
|
d) Tỷ lệ phần trăm (%) trích để lại
cho đơn vị thu:
Để lại cho đơn vị thu bằng 50% trên tổng
số phí thu được. Phần còn lại (50%) nộp vào ngân sách tỉnh.
1.13. Phí chợ:
a) Chợ thành phố Hà Tĩnh:
- Mức thu:
TT
|
Nội dung
|
Mức thu tối đa
|
Tỷ lệ (%) trích lại đơn vị thu
|
1
|
Điểm kinh doanh cố định trong
đình và các ốt tại chợ
|
40.000 đ/m2/tháng
|
80%
|
2
|
Hộ kinh doanh không cố định
ngoài đình chợ
|
5.000 đồng/lượt
|
80%
|
- Tỷ lệ phần trăm (%) trích lại đơn vị
thu:
Đơn vị tổ chức thu phí được để lại 80%
số phí thu được để trang trải cho chi phí hoạt động: Chi tiền lương và các khoản
trích theo lương và các khoản chi thường xuyên hợp lý khác.
Phần còn lại (20%) nộp vào ngân sách
thành phố Hà Tĩnh.
b) Chợ thị xã Hồng Lĩnh:
- Mức thu:
TT
|
Nội dung
|
Mức thu tối đa
|
Tỷ lệ (%) trích lại đơn vị thu
|
1
|
Điểm kinh doanh trong đình chợ
|
|
|
-
|
Hộ kinh doanh thường xuyên
(đ/m2/tháng)
|
20.000
|
70%
|
-
|
Hộ kinh doanh không thường
xuyên (đ/lượt)
|
3.000
|
70%
|
2
|
Điểm kinh doanh ngoài đình chợ
|
|
|
-
|
Hộ kinh doanh thường xuyên
(đ/m2/tháng)
|
10.000
|
70%
|
-
|
Hộ kinh doanh không thường
xuyên (đ/lượt)
|
2.000
|
70%
|
- Tỷ lệ phần trăm (%) trích lại đơn vị
thu:
Đơn vị tổ chức thu phí được để lại 70%
số phí thu được. Phần còn lại (30%) nộp vào ngân sách thị xã Hồng Lĩnh.
c) Đối với các chợ còn lại trên địa
bàn tỉnh:
- Mức thu:
TT
|
Nội dung
|
Mức thu tối đa
|
Tỷ lệ (%) trích lại đơn vị thu
|
1
|
Chợ loại 2
|
|
|
a
|
Điểm kinh doanh trong đình chợ
|
|
|
-
|
Hộ kinh doanh thường xuyên
(đ/m2/tháng)
|
20.000
|
35%
|
-
|
Hộ kinh doanh không thường
xuyên (đ/lượt)
|
3.000
|
35%
|
b
|
Điểm kinh doanh ngoài đình chợ
|
|
|
-
|
Hộ kinh doanh thường xuyên
(đ/m2/tháng)
|
8.000
|
35%
|
-
|
Hộ kinh doanh không thường
xuyên (đ/lượt)
|
2.000
|
35%
|
2
|
Chợ loại 3
|
|
|
a
|
Điểm kinh doanh trong đình chợ
|
|
|
-
|
Hộ kinh doanh thường xuyên
(đ/m2/tháng)
|
10.000
|
25%
|
-
|
Hộ kinh doanh không thường xuyên
(đ/lượt)
|
2.000
|
25%
|
b
|
Điểm kinh doanh ngoài đình chợ
|
|
|
-
|
Hộ kinh doanh thường xuyên
(đ/m2/tháng)
|
5.000
|
25%
|
- Căn cứ mức thu tối đa, Ủy ban nhân
dân tỉnh quy định mức thu cụ thể cho phù hợp với điều kiện của từng huyện, thị xã,
thành phố.
- Tỷ lệ phần trăm (%) trích lại đơn vị
thu:
Trích để lại 35% (đối với chợ loại
2); 25% (đối với chợ loại 3) trên tổng số phí thu được cho đơn vị thu quản lý,
sử dụng. Phần còn lại nộp về ngân sách xã, phường, thị trấn theo quy định.
2. Về lệ phí:
2.1. Lệ phí hộ tịch:
a) Đối tượng nộp lệ phí:
- Đối tượng nộp các khoản lệ phí hộ tịch
bao gồm: Cá nhân khi có yêu cầu đến cơ quan nhà nước thực hiện đăng ký một
trong những việc hộ tịch sau: Khai sinh; Kết hôn; Khai tử; Nhận cha, mẹ, con; Cấp
bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch; Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ bản gốc;
Xác nhận các giấy tờ hộ tịch; Các việc đăng ký hộ tịch khác; Cấp lại bản chính
giấy khai sinh; Xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, điều chỉnh hộ tịch;
Nhận con ngoài giá thú.
- Đối tượng được miễn lệ phí hộ tịch:
Miễn lệ phí hộ tịch khi đăng ký lần đầu, cấp mới, thay mới theo quy định của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền đối với: Khai sinh, kết hôn, khai tử, thay đổi cải
chính hộ tịch cho người dưới 14 tuổi, bổ sung hộ tịch.
- Lệ phí hộ tịch đối với việc đăng ký
nuôi con nuôi thực hiện theo quy định tại Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21
tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Nuôi con nuôi và các văn bản hướng dẫn khác (nếu có).
b) Đơn vị thu lệ phí:
- Ủy ban nhân dân cấp xã thu các khoản
lệ phí hộ tịch tại cơ quan mình: Khai sinh; Kết hôn; Khai tử; Nhận cha, mẹ,
con; Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch; Xác nhận các giấy tờ hộ tịch;
Các việc đăng ký hộ tịch khác.
- Ủy ban nhân dân cấp huyện thu các
khoản lệ phí hộ tịch tại cơ quan mình: Cấp lại bản chính giấy khai sinh; Cấp bản
sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch; Xác định lại dân tộc, xác định lại giới
tính, điều chỉnh hộ tịch.
- Sở Tư pháp thu các khoản lệ phí hộ
tịch tại cơ quan mình: Khai sinh, Kết hôn, Khai tử, Nhận con ngoài giá thú, Cấp
bản sao giấy tờ hộ tịch từ bản gốc, Xác nhận các giấy tờ hộ tịch, Các việc đăng
ký hộ tịch khác.
c) Mức thu:
TT
|
Nội dung
|
Mức thu
|
1
|
Đăng ký hộ tịch
tại Ủy ban nhân dân cấp xã
|
|
-
|
Khai sinh
|
5.000 đồng
|
-
|
Kết hôn
|
25.000 đồng
|
-
|
Khai tử
|
5.000 đồng
|
-
|
Nhận cha, mẹ, con
|
12.000 đồng
|
-
|
Cấp bản sao giấy
tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch
|
2.000 đ/1 bản sao
|
-
|
Xác nhận các giấy tờ hộ tịch
|
5.000 đồng
|
-
|
Các việc đăng ký hộ tịch khác
|
5.000 đồng
|
2
|
Đăng ký hộ tịch tại Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
|
-
|
Cấp lại bản chính giấy khai sinh
|
10.000 đồng
|
-
|
Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch
|
5.000 đ/1 bản sao
|
-
|
Xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, điều
chỉnh hộ tịch
|
22.000 đồng
|
3
|
Đăng ký hộ tịch tại Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân tỉnh
|
|
-
|
Khai sinh
|
60.000 đồng
|
-
|
Kết hôn
|
900.000 đồng
|
-
|
Khai tử
|
60.000 đồng
|
-
|
Nhận con ngoài giá thú
|
900.000 đồng
|
-
|
Cấp bản sao giấy
tờ hộ tịch từ bản gốc
|
5.000 đ/1 bản sao
|
-
|
Xác nhận các giấy tờ hộ tịch
|
12.000 đồng
|
-
|
Các việc đăng ký hộ tịch khác
|
60.000 đồng
|
d) Tỷ lệ (%) trích để lại đơn vị thu:
Để lại 30% trên tổng số lệ phí thu
cho đơn vị thu. Phần còn lại (70%) nộp vào ngân sách nhà nước và được phân chia
như sau:
+ Đối với lệ phí do Ủy ban nhân dân cấp
xã thu: Ngân sách cấp xã hưởng 100%.
+ Đối với lệ phí do Ủy ban nhân dân cấp
huyện thu: Ngân sách cấp huyện hưởng 100%.
+ Đối với lệ phí do Sở Tư pháp thu:
Ngân sách tỉnh hưởng 100%.
2.2. Lệ phí đăng ký cư trú:
a) Lệ phí đăng ký cư trú là khoản thu
đối với người đăng ký, quản lý cư trú với cơ quan đăng ký, quản lý cư trú theo
quy định của pháp luật về cư trú.
b) Các trường hợp không thu lệ phí
đăng ký cư trú:
- Bố, mẹ, vợ (hoặc chồng) của liệt
sĩ, con dưới 18 tuổi của liệt sĩ; thương binh, con dưới 18 tuổi của thương
binh; Bà mẹ Việt Nam anh hùng; hộ gia đình thuộc diện xóa đói giảm nghèo; công
dân thuộc xã, thị trấn vùng cao theo quy định của Ủy ban Dân tộc;
- Khi cấp mới sổ hộ khẩu, tạm trú
theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền:
+ Miễn thu lệ phí khi cấp mới sổ tạm
trú.
+ Miễn thu lệ phí khi cấp mới sổ hộ
khẩu thuộc một trong các trường hợp sau:
Trước đây chưa được cấp sổ hộ khẩu do
không xác định được nơi đăng ký thường trú hoặc đã đăng ký thường trú nhưng
chưa được cấp sổ hộ khẩu nay được cấp sổ hộ khẩu theo quy định của Luật Cư trú;
tách sổ hộ khẩu.
Chuyển nơi đăng ký thường trú ra
ngoài phạm vi quận, huyện, thị xã của thành phố trực thuộc trung ương, ra ngoài
phạm vi huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, ra ngoài phạm vi xã, thị trấn của
huyện thuộc tỉnh và được cấp sổ hộ khẩu mới (trừ trường hợp chuyển cả hộ gia
đình);
c) Đơn vị tổ chức thu lệ phí:
+ Công an thị xã, thành phố tổ chức
việc thu phí đối với các trường hợp phát sinh trên địa bàn thị xã, thành phố.
+ Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức việc
thu phí đối với các trường hợp phát sinh trên địa bàn cấp xã thuộc huyện.
d. Mức thu:
TT
|
Nội dung
|
Mức thu
|
1
|
Đối với việc
đăng ký và quản lý cư trú tại các phường của thành phố, thị xã
|
|
-
|
Đăng ký thường
trú, đăng ký tạm trú cả hộ hoặc một người nhưng không cấp sổ hộ khẩu, sổ tạm
trú
|
15.000 đồng/lần cấp
|
-
|
Cấp mới, cấp lại, đổi sổ hộ khẩu, sổ tạm trú
|
20.000 đồng/lần cấp
|
+
|
Cấp đổi sổ hộ khẩu, sổ tạm trú theo yêu cầu của
chủ hộ vì lý do Nhà nước thay đổi địa giới hành chính, tên đường phố, số nhà
|
10.000 đồng/lần cấp
|
-
|
Đính chính các thay đổi trong sổ hộ khẩu, sổ tạm
trú (không thu lệ phí đối với trường hợp đính chính lại địa chỉ do nhà nước
thay đổi địa giới hành chính, tên đường phố, số nhà, xóa tên trong sổ hộ khẩu,
sổ tạm trú)
|
8.000 đồng/lần
đính chính
|
2
|
Đối với việc đăng ký và quản lý cư trú ở các khu
vực khác
|
50%
mức thu trên
|
đ) Tỷ lệ phần trăm (%) trích để lại
cho đơn vị thu:
- Trích 70% trên tổng số lệ phí thu
được cho đơn vị thu quản lý, sử dụng đối với việc cấp chứng nhận đăng ký và quản
lý cư trú tại các phường của thành phố, thị xã.
- Để lại 100% (đối với các xã, thị trấn
miền núi, biên giới); 90% (đối với các xã, thị trấn còn lại) trên tổng số lệ
phí thu được cho đơn vị thu quản lý, sử dụng đối với việc đăng ký và quản lý cư
trú tại các xã, thị trấn miền núi, biên giới.
- Phần còn lại nộp vào ngân sách huyện,
thành phố, thị xã để quản lý, sử dụng.
2.3. Lệ phí chứng minh nhân dân:
a) Lệ phí chứng minh nhân dân là khoản
thu đối với người được cơ quan công an cấp chứng minh nhân dân.
b) Không thu lệ phí chứng minh nhân
dân đối với các trường hợp:
- Bố, mẹ, vợ (hoặc chồng) của liệt sỹ,
con dưới 18 tuổi của liệt sĩ; thương binh, con dưới 18 tuổi của thương binh;
công dân thuộc xã, thị trấn vùng cao theo quy định của Ủy ban Dân tộc.
- Miễn lệ phí cấp chứng minh nhân dân
khi đăng ký lần đầu, cấp mới, thay mới theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền.
c) Đơn vị tổ chức thu lệ phí:
+ Công an thị xã, thành phố tổ chức việc
thu phí đối với các trường hợp phát sinh trên địa bàn thị xã, thành phố.
+ Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức việc
thu phí đối với các trường hợp phát sinh trên địa bàn cấp xã thuộc huyện.
d) Mức thu:
TT
|
Nội dung
|
Mức thu
|
|
Lệ phí cấp CMND theo mẫu cũ (9 số)
|
|
1
|
Cấp chứng minh nhân dân (không bao gồm tiền ảnh của
người được cấp chứng minh nhân dân) tại các phường nội thành phố, thị xã
|
|
-
|
Cấp lại, đổi
|
9.000 đồng/lần cấp
|
2
|
Đối với việc cấp chứng minh nhân dân tại các xã,
thị trấn miền núi, biên giới, hải đảo và các khu vực khác.
|
|
-
|
Cấp lại, đổi
|
50% mức thu trên
|
đ) Tỷ lệ phần trăm (%) trích để lại
cho đơn vị thu:
- Trích 50% trên tổng số lệ phí thu được
cho đơn vị thu quản lý, sử dụng đối với việc cấp chứng minh nhân dân tại các
phường của thành phố, thị xã.
- Để lại 100% (đối với các xã, thị trấn
miền núi, biên giới); 90% (đối với các xã, thị trấn còn lại) trên tổng số lệ
phí thu được cho đơn vị thu quản lý, sử dụng đối với việc cấp chứng minh nhân
dân tại các xã, thị trấn.
- Phần còn lại nộp vào ngân sách huyện,
thành phố, thị xã để quản lý, sử dụng.
2.4. Lệ phí cấp giấy phép lao động
cho người nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh:
a) Đối tượng nộp lệ phí:
Tổ chức, cá nhân sử dụng lao động phải
nộp khi làm thủ tục để được cơ quan quản lý nhà nước cấp giấy phép lao động và
cấp lại giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại các doanh
nghiệp, cơ quan, tổ chức mình hoạt động trên địa bàn tỉnh.
b) Đơn vị tổ chức thu lệ phí: Sở Lao
động, Thương binh và Xã hội (hoặc đơn vị được Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
ủy quyền).
c) Mức thu:
TT
|
Nội dung
|
Mức thu
(đồng/1 giấy phép)
|
1
|
Cấp mới giấy phép lao động
|
480.000
|
2
|
Cấp lại giấy phép lao động
|
360.000
|
3
|
Gia hạn
giấy phép lao động
|
Bãi bỏ
|
d) Tỷ lệ phần trăm (%) trích để lại
cho đơn vị thu:
Trích 30% trên tổng số phí thu được
cho đơn vị thu quản lý, sử dụng. Phần còn lại (70%) nộp vào ngân sách tỉnh.
2.5. Lệ phí địa chính:
a) Đối tượng nộp lệ phí:
Tổ chức, cá nhân có nhu cầu đăng ký
biến động, khai thác dữ liệu đất đai hoặc thực hiện việc cấp lại, đổi giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
b) Đơn vị tổ chức thu lệ phí: Văn
phòng Đăng ký quyền sử dụng đất (thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường).
c) Mức thu:
TT
|
Nội dung
|
Mức thu
|
1
|
Đối với hộ gia đình, cá nhân tại các phường nội
thành thuộc thành phố hoặc thị xã trực thuộc tỉnh
|
|
-
|
Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản gắn liền với đất
|
|
+
|
Cấp mới
|
100.000 đồng/giấy
|
+
|
Cấp lại, cấp đổi,
xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận
|
50.000 đồng/giấy
|
-
|
Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (không chứng
nhận quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất)
|
|
+
|
Cấp mới
|
25.000 đồng/giấy
|
+
|
Cấp lại, cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng
nhận
|
15.000 đồng/giấy
|
-
|
Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai
|
25.000 đồng/lần
|
-
|
Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ
sơ địa chính
|
15.000 đồng/lần
|
2
|
Mức thu áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân tại
các khu vực khác
|
50% mức thu trên
|
3
|
Mức thu áp dụng đối với tổ chức
|
|
-
|
Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản gắn liền với đất
|
400.000 đồng/giấy
|
-
|
Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (không chứng
nhận quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất)
|
80.000 đồng/giấy
|
-
|
Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai
|
25.000 đồng/lần
|
-
|
Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ
sơ địa chính
|
25.000 đồng/lần
|
-
|
Cấp lại, cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng
nhận
|
40.000 đồng/lần
|
d) Tỷ lệ phần trăm (%) trích để lại
cho đơn vị thu:
Đơn vị tổ chức thu lệ phí được để lại
20% số lệ phí thu được để trang trải chi phí: văn phòng phẩm, vật tư văn phòng,
trang thiết bị, thông tin liên lạc, nhiên liệu, điện, nước, công tác phí. Phần
còn lại (80%) nộp vào ngân sách tỉnh.
2.6. Lệ phí cấp giấy phép xây dựng:
a) Đối tượng nộp lệ phí:
Tổ chức, cá nhân khi được cơ quan có
thẩm quyền tại địa phương cấp giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật.
b) Đơn vị tổ chức thu lệ phí:
- Sở Xây dựng cấp giấy phép xây dựng
đối với các công trình xây dựng cấp đặc biệt, cấp I, cấp II; công trình tôn
giáo; công trình di tích lịch sử - văn hóa; công trình tượng đài, tranh hoành
tráng thuộc địa giới hành chính do mình quản lý; những công trình trên các tuyến,
trục đường phố chính trong đô thị; công trình thuộc dự án có vốn đầu tư trực tiếp
nước ngoài; công trình thuộc dự án và các công trình khác do Ủy ban nhân dân tỉnh
quy định.
- Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp giấy
phép xây dựng các công trình còn lại và nhà ở riêng lẻ ở đô thị thuộc địa giới
hành chính do mình quản lý, trừ các đối tượng quy định trên.
- Ủy ban nhân dân cấp xã cấp giấy
phép xây dựng nhà ở riêng lẻ tại những điểm dân cư nông thôn đã có quy hoạch
xây dựng được duyệt thuộc địa giới hành chính do mình quản lý.
c) Mức thu:
TT
|
Nội dung
|
Mức thu
(đồng/1 giấy phép)
|
-
|
Cấp phép xây dựng nhà ở riêng lẻ của nhân dân
(thuộc đối tượng phải có giấy phép)
|
60.000
|
-
|
Cấp phép xây dựng các công trình khác
|
130.000
|
-
|
Trường hợp gia hạn giấy phép xây dựng
|
15.000
|
d) Tỷ lệ phần trăm (%) trích để lại
cho đơn vị thu:
Trích 75% trên tổng số lệ phí thu được
cho đơn vị thu quản lý, sử dụng. Phần còn lại (25%) nộp vào ngân sách tỉnh.
2.7. Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh:
Bổ sung quy định về phí công bố nội
dung đăng ký doanh nghiệp: Thực hiện theo quy định tại Thông tư số
106/2013/TT-BTC ngày 09 tháng 8 năm 2013 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung
Thông tư số 176/2012/TT-BTC ngày 23 tháng 10 năm 2012 quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh
và phí cung cấp thông tin doanh nghiệp.
2.8. Lệ phí cấp giấy phép thăm dò,
khai thác, sử dụng nước dưới đất:
a) Đối tượng nộp lệ phí: Các tổ
chức, cá nhân nộp hồ sơ xin cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử
dụng nước dưới đất.
b) Đơn vị tổ chức thu lệ phí: Sở
Tài nguyên và Môi trường (hoặc đơn vị được Sở Tài nguyên và Môi trường ủy
quyền).
c) Mức thu:
TT
|
Nội dung
|
Mức thu
|
1.
|
Lệ phí cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng
nước dưới đất
|
90.000
(đồng/1 giấy phép)
|
2.
|
Trường hợp gia hạn điều chỉnh nội dung giấy phép
|
50% mức thu trên
|
d) Tỷ lệ phần trăm (%) trích để lại
cho đơn vị thu:
Đơn vị tổ chức thu được để lại 80%
trên tổng số lệ phí thu được. Phần còn lại (20%) nộp vào ngân sách tỉnh.
2.9. Lệ phí cấp giấy phép khai thác,
sử dụng nước mặt:
a) Đối tượng nộp lệ phí: Các tổ
chức, cá nhân nộp hồ sơ xin cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước
mặt.
b) Đơn vị tổ chức thu lệ phí: Sở Tài
nguyên và Môi trường (hoặc đơn vị được Sở Tài nguyên và Môi trường ủy quyền).
c) Mức thu:
TT
|
Nội dung
|
Mức thu
|
1.
|
Lệ phí cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt
|
100.000
(đồng/1 giấy phép)
|
2.
|
Trường hợp gia hạn điều chỉnh nội dung giấy phép
|
50% mức thu trên
|
d) Tỷ lệ phần trăm (%) trích để lại
cho đơn vị thu:
Đơn vị tổ chức thu được để lại 80%
trên tổng số lệ phí thu được. Phần còn lại (20%) nộp vào ngân sách tỉnh.
2.10. Lệ phí cấp giấy phép xả nước thải
vào nguồn nước:
a) Đối tượng nộp lệ phí: Các tổ
chức, cá nhân nộp hồ sơ xin cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn
nước.
b) Đơn vị tổ chức thu phí: Sở Tài
nguyên và Môi trường (hoặc đơn vị được Sở Tài nguyên và Môi trường ủy quyền).
c) Mức thu:
TT
|
Nội dung
|
Mức thu
|
1.
|
Lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước
|
100.000
(đồng/1 giấy phép)
|
2.
|
Trường hợp gia hạn điều chỉnh nội dung giấy phép
|
50.000
|
d) Tỷ lệ phần trăm (%) trích để lại
cho đơn vị thu:
Đơn vị tổ chức thu được để lại 80%
trên tổng số lệ phí thu được. Phần còn lại (20%) nộp vào ngân sách tỉnh.
2.11. Lệ phí cấp giấy phép xả nước thải
vào công trình thủy lợi:
a) Đối tượng nộp lệ phí: Các tổ
chức, cá nhân nộp hồ sơ xin cấp giấy phép xả nước thải vào công trình
thủy lợi.
b) Đơn vị tổ chức thu lệ phí: Sở
Tài nguyên và Môi trường (hoặc đơn vị Sở Tài nguyên và Môi trường được ủy
quyền).
c) Mức thu:
TT
|
Nội dung
|
Mức thu
|
1
|
Lệ phí cấp giấy phép xả
nước thải vào công trình thủy lợi
|
130.000
(đồng/1 giấy phép)
|
2
|
Trường hợp gia hạn điều
chỉnh nội dung giấy phép
|
50% mức thu trên
|
d. Tỷ lệ phần trăm (%) trích để lại
cho đơn vị thu:
Đơn vị tổ chức thu được để lại 80% trên
tổng số lệ phí thu được. Phần còn lại (20%) nộp vào ngân sách tỉnh.
2.12. Lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm:
a) Đối tượng nộp lệ phí:
Tổ chức, cá nhân yêu cầu đăng ký giao
dịch bảo đảm, hợp đồng, thông báo việc kê biên tài sản thi hành án;
b) Đơn vị tổ chức thu lệ phí: Văn
phòng đăng ký quyền sử dụng đất (thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường).
c) Mức thu:
TT
|
Nội dung
|
Mức thu (đồng/hồ
sơ)
|
-
|
Đăng ký giao dịch bảo đảm
|
65.000
|
-
|
Đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản bảo
đảm
|
55.000
|
-
|
Đăng ký thay đổi nội dung giao dịch bảo đảm đã
đăng ký
|
50.000
|
-
|
Xóa đăng ký giao dịch bảo đảm
|
15.000
|
d) Tỷ lệ phần trăm (%) trích để lại
cho đơn vị thu:
Đơn vị tổ chức thu được để lại 50% trên
tổng số lệ phí thu được. Phần còn lại (50%) nộp vào ngân sách tỉnh.
Điều 2. Các quy định tại Điều 1
thay thế:
1. Các nội dung: Phí danh lam thắng cảnh;
Phí chợ; Phí bến bãi, trông giữ xe ban ngày, ban đêm theo Nghị quyết của Hội đồng
nhân dân tỉnh Khóa XIV Kỳ họp thứ 10 ngày 18 tháng 12 năm 2003 về việc điều chỉnh,
bổ sung mức thu một số loại phí, học phí, tiền xây dựng trường học.
2. Điểm e, Điểm g, Khoản 1, Điều 1,
Nghị quyết số 37/2006/NQ-HĐND ngày 15 tháng 12 năm 2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh
về việc sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ một số loại phí, lệ phí và bãi bỏ quy định
phụ thu sản phẩm Titan.
3. Mục 3, 9, 10, 14, 16, Khoản Lệ phí
chứng minh nhân dân Mục 13, Khoản 1, 3, 4, 5 Mục 18 Phụ lục kèm theo Nghị quyết
số 61/2007/NQ-HĐND ngày 19 tháng 7 năm 2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc
điều chỉnh, bổ sung mức thu, tỷ lệ phần trăm trích để lại cho đơn vị thu một số
loại phí, lệ phí; phân bổ phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản và
chế độ công tác phí, chế độ chi tiêu tổ chức hội nghị, chế độ đón tiếp khách nước
ngoài đối với các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh.
4. Khoản 2; Điểm 2, Khoản 3, Nội dung
chợ thị trấn các huyện, chợ nông thôn, các chợ ngoại thành thành phố Hà Tĩnh,
Khoản 5 Điều 1, Nghị quyết số 80/2008/NQ-HĐND ngày 23 tháng 7 năm 2008 của Hội
đồng nhân dân tỉnh về việc quy định bổ sung, sửa đổi một số loại phí, lệ phí, học
phí; giá thu một phần viện phí Phòng khám đa khoa khu vực, Trạm y tế xã, phường,
thị trấn và chính sách huy động, sử dụng các khoản đóng góp của nhân dân trên địa
bàn tỉnh.
5. Khoản 3, Điều 1, Nghị quyết số
97/2008/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc
quy định bổ sung một số loại phí, lệ phí; tỷ lệ điều tiết ngân sách và phụ cấp
cho giáo viên mầm non ngoài biên chế trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
6. Khoản 1, Khoản 3, Điều 1, Nghị quyết
số 24/2011/NQ-HĐND ngày 16 tháng 12 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc
bổ sung, điều chỉnh và bãi bỏ một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Hà
Tĩnh.
7. Điểm 2, Điểm 4, Khoản III, Điều 1,
Nghị quyết số 37/2012/NQ-HĐND ngày 19 tháng 7 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh
về việc quy định bổ sung, điều chỉnh giá dịch vụ khám, chữa bệnh trong các cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh của nhà nước và một số loại phí áp dụng trên địa bàn tỉnh;
8. Khoản 3, 4, 5, 6, 7, 8, Điều 1,
Nghị quyết số 44/2012/NQ-HĐND ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh
về việc bổ sung, điều chỉnh và bãi bỏ một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh
Hà Tĩnh.
9. Khoản 2, Điều 1, Nghị quyết số
57/2013/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc bổ
sung, điều chỉnh và bãi bỏ một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
10. Khoản 3, 4, 8, 9, 10, 11, 12, Điều
1, Nghị quyết số 67/2013/NQ-HĐND ngày 18 tháng 12 năm 2013 của Hội đồng nhân
dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ một số loại phí, lệ phí trên địa
bàn tỉnh Hà Tĩnh;
Các quy định trước đây của Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh trái với Nghị quyết này đều bãi bỏ.
Điều 3. Thời gian tổ chức thực hiện từ ngày 01 tháng 9
năm 2014.
Giao Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, tổ
chức thực hiện Nghị quyết và ban hành quy định thống nhất chế độ thu nộp, miễn
giảm, quản lý, sử dụng đối với từng loại phí, lệ phí.
Thường trực Hội đồng nhân dân, các
ban Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực
hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân
tỉnh Hà Tĩnh Khóa XVI, Kỳ họp thứ 9 thông qua./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Ban Công tác đại biểu UBTVQH;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ, Website Chính phủ;
- Kiểm toán nhà nước khu vực II;
- Vụ Pháp chế Bộ Tài chính;
- Bộ Tư lệnh Quân khu IV;
- Cục kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh ủy, HĐND, UBND, UBMTTQ tỉnh;
- Đại biểu Quốc hội đoàn Hà Tĩnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- Văn phòng Tỉnh ủy;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thành phố, thị xã;
- Trung tâm T.Tin VP Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Trung tâm Công báo - tin học VP UBND tỉnh;
- Trang thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Thanh Bình
|