|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
13/2010/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Yên Bái
|
|
Người ký:
|
Hoàng Xuân Lộc
|
Ngày ban hành:
|
29/10/2010
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 13/2010/NQ-HĐND
|
Yên Bái, ngày 29 tháng 10 năm 2010
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC
ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG VÀ BÃI BỎ MỘT SỐ KHOẢN THU PHÍ, LỆ PHÍ THUỘC THẨM QUYỀN QUYẾT
ĐỊNH CỦA HĐND TỈNH YÊN BÁI
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
KHÓA XVI - KỲ HỌP THỨ 19
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng
nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm
2004;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số
57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh
phí và lệ phí; Nghị định 88/2009/NĐ-CP ngày 19 thang 10 năm 2009 của Chính phủ
về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quẩn sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất;
Căn cứ thông tư 106/2010/TT-BTC
ngày 26 tháng 7 năm 2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn lệ phí cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; thông
tư liên tịch số 107/2010/TTLT-BTC-TNMT ngày 26 tháng 7 năm 2010 của Bộ Tài
chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn về phí bảo vệ môi trường đối với
nước thải;
Sau khi xem xét Tờ trình số
144/TTr-UBND ngày 21 tháng 10 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc
điều chỉnh, bổ sung và bãi bỏ một số khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định
của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái; báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế và Ngân
sách, tiếp thu ý kiến của các địa biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ
Điều 1: Điều chỉnh mức thu và tỷ
lệ điều tiết 02 loại phí, bổ sung thêm 01 loại lệ phí và bãi bỏ 03 khoản thu Lệ
phí địa chính, cụ thể như sau:
1. Điều chỉnh
mức thu Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất
a) Đối tượng: Các tổ chức, hộ gia
đình, cá nhân đăng ký, nộp hồ sơ cấp quyền sử dụng có nhu cầu hoặc cần phải thẩm
định theo quy định.
b) Mức thu:
- Mức thu đối với Hộ gia đình, cá
nhân:
Loại đất
|
Mức thu đề xuất
|
|
Mức thu cấp mới (đồng/ hồ sơ
|
Mức thu cấp đổi,
cấp lại (đồng/hồ sơ)
|
|
|
1. Đất làm nhà ở (đất ở)
|
|
|
|
Quy mô diện tích < = 100m2
|
80.000
|
40.000
|
|
100 m2 < QMDT <
= 200m2
|
90.000
|
45.000
|
|
200 m2 < QMDT <
= 400m2
|
110.000
|
55.000
|
|
Quy mô diện tích > 400m2
|
160.000
|
80.000
|
|
2. Đất sản xuất
|
|
|
|
Quy mô diện tích < = 0,1ha
|
105.000
|
52.500
|
|
0,1 ha < QMDT < = 0,2 ha
|
120.000
|
60.000
|
|
0,2 ha < QMDT < = 0,3 ha
|
130.000
|
65.000
|
|
0,3 ha < QMDT < = 0,4 ha
|
140.000
|
70.000
|
|
0,4 ha < QMDT < = 0,5 ha
|
155.000
|
77.500
|
|
Quy mô diện tích > 0,5 ha
|
210.000
|
105.000
|
|
3. Đất kinh doanh
|
|
|
|
Quy mô diện tích < = 0,1ha
|
140.000
|
70.000
|
|
0,1 ha < QMDT < = 0,2 ha
|
180.000
|
90.000
|
|
0,2 ha < QMDT < = 0,3 ha
|
200.000
|
100.000
|
|
0,3 ha < QMDT < = 0,4 ha
|
220.000
|
110.000
|
|
0,4 ha < QMDT < = 0,5 ha
|
240.000
|
120.000
|
|
Quy mô diện tích > 0,5 ha
|
500.000
|
250.000
|
|
- Mức thu đối với Tổ chức:
Loại đất
|
Mức thu đề xuất
|
|
Mức thu cấp mới (đồng/ hồ sơ)
|
Mức thu cấp đổi, cấp lại (đồng/ hồ sơ)
|
|
|
1. Đất làm nhà ở (xây dựng trụ sở cơ quan
|
|
|
|
Nhà Nước và các tổ chức chính
trị xã hội)
|
|
|
|
Quy mô diện tích < = 0,1ha
|
350.000
|
175.000
|
|
0,1 ha < QMDT < = 0,2 ha
|
630.000
|
315.000
|
|
0,2 ha < QMDT < = 0,3 ha
|
700.000
|
350.000
|
|
0,3 ha < QMDT < = 0,4 ha
|
840.000
|
420.000
|
|
0,4 ha < QMDT < = 0,5 ha
|
980.000
|
490.000
|
|
0,5 ha < QMDT < = 1 ha
|
1.120.000
|
560.000
|
|
Quy mô diện tích > 1 ha
|
1.500.000
|
750.000
|
|
2. Đất sản xuất
|
|
|
|
Quy mô diện tích < = 0,1ha
|
280.000
|
140.000
|
|
0,1 ha < QMDT < = 0,2 ha
|
370.000
|
185.000
|
|
0,2 ha < QMDT < = 0,3 ha
|
470.000
|
235.000
|
|
0,3 ha < QMDT < = 0,4 ha
|
560.000
|
280.000
|
|
0,4 ha < QMDT < = 0,5 ha
|
650.000
|
325.000
|
|
0,5 ha < QMDT < = 1 ha
|
750.000
|
375.000
|
|
1 ha < QMDT < = 2 ha
|
840.000
|
420.000
|
|
2 ha < QMDT < = 5 ha
|
1.880.000
|
940.000
|
|
5ha < QMDT < = 10 ha
|
2.350.000
|
1.175.000
|
|
10ha < QMDT < = 20 ha
|
3.760.000
|
1.880.000
|
|
Quy mô diện tích > 20 ha
|
4.700.000
|
2.350.000
|
|
3. Đất kinh doanh
|
|
|
|
Quy mô diện tích < = 0,1ha
|
560.000
|
280.000
|
|
0,1 ha < QMDT < = 0,2 ha
|
750.000
|
375.000
|
|
0,2 ha < QMDT < = 0,3 ha
|
940.000
|
470.000
|
|
0,3 ha < QMDT < = 0,4 ha
|
1.130.000
|
565.000
|
|
0,4 ha < QMDT < = 0,5 ha
|
1.300.000
|
650.000
|
|
0,5 ha < QMDT < = 1 ha
|
1.500.000
|
750.000
|
|
1 ha < QMDT < = 2 ha
|
1.700.000
|
850.000
|
|
2 ha < QMDT < = 5 ha
|
1.900.000
|
950.000
|
|
5ha < QMDT < = 10 ha
|
2.800.000
|
1.400.000
|
|
10ha < QMDT < = 20 ha
|
3.750.000
|
1.875.000
|
|
Quy mô diện tích > 20 ha
|
4.700.000
|
2.350.000
|
|
c)Quản lý sử dụng: Phí thẩm định cấp
quyền sử dụng đất là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước; nộp 30% số vào ngân
sách địa phương; Để lại 70% cho các đơn vị thu phí, được quản lý và sử dụng
theo quy định hiện hành.
2. Phí bảo
vệ môi trường đối với nước thải:
a) Đối tượng: Thực hiện theo quy định
tại khoản 1 điểm I Thông tư liên tịch số 125/2003/TTLT-BTC-BTNMT ngày 18 tháng
12 năm 2003 giữa Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện
Nghị định số 67/2003/NĐ-CP ngày 13 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ về phí bảo vệ
môi trường đối với nước thải và điều 2 Quy định về mức thu phí bảo vệ môi trường
đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Yên Bái ban hành kèm theo Quyết định
số 92/2004/QĐ-UB ngày 06 tháng 4 năm 2004 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái.
b) Mức thu: Thực hiện theo quy định
tại khoản 2 điểm II Thông tư liên tịch số 125/2003/TTLT-BTC-BTNMT ngày 18 tháng
12 năm 2003 giữa Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện
Nghị định số 67/2003/NĐ-CP ngày 13 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ về phí bảo vệ
môi trường đối với nước thải và Quy định về mức thu phí bảo vệ môi trường đối với
nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Yên Bái ban hành kèm theo Quyết định số
92/2004/QĐ-UB ngày 06 tháng 4 năm 2004 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái.
c) Quản lý và sử dụng:
- Đối với phí bảo vệ
môi trường đối với nước thải sinh hoạt: Tổng số phí thu được sau khi trừ đi số
phí trích để lại cho đơn vị cung cấp nước sạch 10% hoặc Ủy ban nhân dân xã đối
với trường hợp tự khai thác nước để sử dụng 15%; phần còn lại được nộp vào ngân
sách địa phương để sử dụng theo quy định.
- Đối với phí bảo vệ môi trường đối
với nước thải Công nghiệp: Tổng số phí thu được sau khi trừ đi số phí để lại
cho Sở Tài nguyên và Môi trường 20%; phần còn lại 80% được nộp vào ngân sách địa
phương để sử dụng theo quy định.
3. Lệ phí cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và các tài sản khác gắn
liền với đất:
a) Đối tượng: Các tổ chức, hộ gia
đình, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức được ủy quyền
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và các tài sản khác gắn
liền với đất phải nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận.
b) Các đối tượng được miễn thu khoản
lệ phí này được quy định như sau:
- Miễn lệ phí địa chính khi cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân ở những xã đặc biệt
khó khăn theo Quyết định số 164/QĐ-TTg ngày 11/7/2006; các xã, thôn, bản đặc biệt
khó khăn thuộc xã khu vực 2 theo Quyết định số 113/2007/QĐ-TTg ngày 20/7/2007 của
Thủ tướng Chính phủ; các thôn đặc biệt khó khăn thuộc xã khu vực 2 theo Quyết định
số 01/2008/QĐ-UBDT; các thôn thuộc khu vực 3 theo Quyết định số 301/QĐ-UBDT
ngày 27/11/2006 của Ủy ban dân tộc; các xã đặc biệt khó khăn theo Quyết định số
69/2008/QĐ-TTg ngày 28/5/2008 của Thủ tướng Chính phủ.
- Miễn nộp lệ phí cấp Giấy chứng
nhận đối với trường hợp đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng
nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu
nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trước ngày Nghị định số
88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ quy định việc cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất có hiệu
lực thi hành (ngày 10/12/2009) mà có nhu cầu cấp đổi Giấy chứng nhận.
- Miễn lệ phí cấp Giấy chứng nhận đối
với hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn (trừ trường hợp hộ gia đình, cá nhân tại
các phường thuộc thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh được cấp Giấy chứng nhận ở
nông thôn)
c) Mức thu:
Mức thu lệ phí cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và các tài sản khác gắn liền với đất:
Số TT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Mức thu
|
1
|
Mức thu lệ phí cấp giấy chứng
nhận đối với hộ gia đình, cá nhân tại các Phường thuộc thành phố hoặc Thị xã
trực thuộc tỉnh:
|
|
|
a
|
Cấp giấy chứng nhận chỉ có quyền
sử dụng đất
|
Đồng/1
giấy
|
25.000
|
b
|
Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
|
Đồng/1
giấy
|
100.000
|
c
|
Chứng nhận đăng ký biến động đất
đai chỉ có quyền sử dụng đất
|
Đồng/1
giấy
|
20.000
|
d
|
Chứng nhận đăng ký biến động quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (nhà ở, nhà
xưởng, rừng, tài sản khác...)
|
Đồng/1
giấy
|
20.000
|
e
|
Cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận
|
Đồng/1
giấy
|
20.000
|
2
|
Mức thu lệ phí cấp giấy chứng
nhận đối với hộ gia đình, cá nhân tại các khu vực khác:
|
|
|
a
|
Cấp giấy chứng nhận chỉ có quyền
sử dụng đất
|
Đồng/1
giấy
|
15.000
|
b
|
Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
|
Đồng/1
giấy
|
50.000
|
c
|
Chứng nhận đăng ký biến động đất
đai chỉ có quyền sử dụng đất
|
Đồng/1
giấy
|
10.000
|
d
|
Chứng nhận đăng ký biến động quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (nhà ở, nhà
xưởng, rừng, tài sản khác...)
|
Đồng/1
giấy
|
10.000
|
e
|
Cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận
|
Đồng/1
giấy
|
10.000
|
3
|
Mức thu đối với các tổ chức
được áp dụng như sau:
|
|
|
a
|
Cấp giấy chứng nhận chỉ có quyền
sử dụng đất
|
Đồng/1
giấy
|
100.000
|
b
|
Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
|
Đồng/1
giấy
|
500.000
|
c
|
Chứng nhận đăng ký biến động đất
đai chỉ có quyền sử dụng đất
|
Đồng/1
giấy
|
50.000
|
d
|
Chứng nhận đăng ký biến động quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (nhà ở, nhà
xưởng, rừng, tài sản khác...)
|
Đồng/1
giấy
|
50.000
|
e
|
Cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận
|
Đồng/1
giấy
|
50.000
|
d) Quản lý và sử dụng: Khoản thu lệ
phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và các tài sản
khác gắn liền với đất là khoản thu của ngân sách nhà nước. Nộp 90% số lệ phí
thu được vào ngân sách phương; Để lại 10% số lệ phí thu được cho đơn vị thu lệ
phí; Đơn vị thu phí có trách nhiệm quản lý và sử dụng theo quy định hiện hành.
4. Bãi bỏ
các quy định về Lệ phí địa chính
Bãi bỏ các quy định về Lệ phí địa chính
khi: Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; Chứng nhận đăng ký biến động về đất
đai; Cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, xác nhận tính pháp lý
của các giấy tờ nhà đất được quy định tại điểm b mục 1 điều 2 Nghị quyết số
05/2007/NQ-HĐND ngày 13/7/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái.
Điều 2: Giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm tổ chức triển khai
thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3: Giao cho thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng
nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ giám
sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết ngày có hiệu lực sau 10
ngày, kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua.
Nghị quyết này được Hội đồng
nhân dân tỉnh Yên Bái khóa XVI, kỳ họp thứ 19 thông qua./.
Nghị quyết 13/2010/NQ-HĐND về điều chỉnh, bổ sung và bãi bỏ một số khoản thu phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng Nhân dân tỉnh Yên Bái
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 13/2010/NQ-HĐND ngày 29/10/2010 về điều chỉnh, bổ sung và bãi bỏ một số khoản thu phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng Nhân dân tỉnh Yên Bái
3.158
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|