HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Số:
73/2006/NQ-HĐND .K7
|
Thị
xã Cao Lãnh, ngày 14 tháng 12 năm 2006
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ
VIỆC THÔNG QUA KHUNG MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU NỘP ĐỐI VỚI CÁC LOẠI PHÍ, LỆ PHÍ THUỘC
THẨM QUYỀN HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ 7
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 03 năm 2006 của Chính phủ về
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 06
năm 2002 của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ
phí;
Căn cứ Nghị định số 95/2005/NĐ-CP ngày 15 tháng 07 năm 2005 của Chính phủ về
việc cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu công trình xây dựng;
Sau khi xem xét Tờ trình số 37/TTr-UBND ngày 30 tháng 11 năm 2006 của Uỷ ban
nhân dân Tỉnh về việc thông qua khung mức thu, chế độ thu nộp đối với các loại
phí, lệ phí thuộc thẩm quyền Hội đồng nhân dân Tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban
kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân Tỉnh và ý kiến của các vị Đại biểu Hội
đồng nhân dân Tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống
nhất thông qua khung mức thu, chế độ thu nộp đối với các loại phí và lệ phí, áp
dụng kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2007 (có danh mục kèm theo).
Điều 2. Việc
quản lý và sử dụng tiền phí, lệ phí thu được bảo đảm nguyên tắc quy định tại
Điều 11, Điều 12, Điều 13 và Điều 17 Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6
năm 2002 của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ
phí; khoản 5, Điều 1 Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của
Chính phủ; Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính
hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số
45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ
sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính.
Điều 3. Giao
Uỷ ban nhân dân Tỉnh ban hành quy định mức thu cụ thể các loại phí, lệ phí phù
hợp với tình hình thực tế tại địa phương. Báo cáo kết quả việc thực hiện trước
HĐND tỉnh vào kỳ họp cuối của mỗi năm.
Điều 4. Thường
trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân và các vị Đại biểu Hội đồng
nhân dân Tỉnh có trách nhiệm giám sát chặt chẽ việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân Tỉnh khóa VII, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 14 tháng 12 năm 2006 và có
hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày thông qua./.
DANH MỤC CHI TIẾT
CÁC LOẠI PHÍ, LỆ PHÍ
(Kèm theo Nghị quyết số 73/2006/NQ-HĐND.K7 ngày 14 tháng 12 năm 2006 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
I. VỀ CÁC
LOẠI PHÍ
1. Phí xây
dựng:
a) Khái niệm: Phí xây dựng là khoản
thu do chủ đầu tư xây dựng công trình nộp nhằm mục đích hỗ trợ đầu tư xây dựng,
cải tạo cơ sở hạ tầng công cộng trên địa bàn.
b) Đối tượng thu: tổ chức, cá nhân
khi thực hiện việc đầu tư xây dựng công trình để sản xuất, kinh doanh hoặc làm
nhà ở phải nộp phí.
c) Đối tượng miễn:
- Các công trình khác ngoài mục đích
sản xuất, kinh doanh hoặc làm nhà ở;
- Các công trình cải tạo, sửa chữa,
mở rộng dự án không làm thay đổi kiến trúc, kết cấu chịu lực và an toàn công
trình.
- Các công trình xây dựng nhà ở riêng
lẻ tại vùng sâu, vùng xa không thuộc đô thị, không thuộc điểm dân cư tập trung,
điểm dân cư nông thôn chưa có quy hoạch được duyệt.
- Các đối tượng thuộc diện di dời
khỏi vùng quy hoạch, bị thiên tai, hỏa hoạn.
- Đối tượng được hưởng các chính
sách ưu đãi.
d) Khung mức thu:
STT
|
Đối
tượng thu
|
Đơn
vị tính
|
Khung
mức thu
|
1
|
Đối với công trình xây dựng để
sản xuất kinh doanh
|
%
chi phí xây dựng công trình
|
|
|
- Công trình đầu tư xây dựng mới
|
-nt-
|
0,15
- 2
|
|
- Công trình cải tạo, sửa chữa,
mở rộng
|
-nt-
|
0,075
– 1
|
2
|
Đối với công trình xây dựng là
nhà ở
|
|
|
|
- Công trình xây dựng mới
|
-nt-
|
0,1
– 0,5
|
|
- Công trình cải tạo, sửa chữa,
mở rộng
|
-nt-
|
0,05
– 0,4
|
Đối với công trình xây dựng là nhà
ở: mức thu tối đa không quá 35.000đồng/m2.
đ) Tỷ lệ phần trăm (%) trích để lại
đơn vị thu: Phí xây dựng là khoản thu thuộc Ngân sách nhà nước, trích 10% trên
số tiền thu phí cho đơn vị tổ chức thu phí, phần 90% còn lại nộp vào Ngân sách
nhà nước theo phân cấp hiện hành.
2. Phí đo
đạc, lập bản đồ địa chính:
a) Khái niệm: Phí đo đạc, lập bản
đồ địa chính là khoản thu đối với các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình được cơ quan
nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất mới hoặc được phép thực hiện việc
chuyển mục đích sử dụng đất, nhằm hỗ trợ thêm cho chi phí đo đạc, lập bản đồ
địa chính.
b) Đối tượng thu: tổ chức, cá nhân,
hộ gia đình được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất mới hoặc
được phép thực hiện việc chuyển mục đích sử dụng đất phải nộp phí.
c) Khung mức thu: khung mức thu từ
100đồng/m2 - 1.000đồng/m2.
d) Tỷ lệ phần trăm trích để lại đơn
vị thu: Phí đo đạc, lập bản đồ địa chính là khoản thu thuộc Ngân sách nhà nước,
trích 40% trên số tiền thu phí cho đơn vị tổ chức thu phí, phần 60% còn lại nộp
vào Ngân sách nhà nước theo phân cấp hiện hành.
3. Phí thẩm
định cấp quyền sử dụng đất:
a) Khái niệm: Phí thẩm định cấp quyền
sử dụng đất là khoản thu đối với các đối tượng đăng ký, nộp hồ sơ cấp quyền sử
dụng đất có nhu cầu hoặc cần phải thẩm định theo quy định, nhằm bù đắp chi phí
thẩm định hồ sơ, các điều kiện cần và đủ để cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao
đất, cho thuê đất như: điều kiện về hiện trạng sử dụng đất, điều kiện về quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất, điều kiện về sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh...
Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất áp dụng đối với cả trường hợp chuyển quyền
sở hữu nhà gắn liền với quyền sử dụng đất.
b) Đối tượng thu: đối tượng đăng
ký, nộp hồ sơ cấp quyền sử dụng đất có nhu cầu hoặc cần phải thẩm định theo quy
định phải nộp phí.
c) Khung mức thu:
STT
|
Đối
tượng thu
|
Đơn
vị tính
|
Khung
mức thu
|
1
|
Hộ gia đình
|
đồng /hồ sơ
|
20.000
|
2
|
Các tổ chức
|
-nt-
|
200.000
|
3
|
Các dự án
|
-nt-
|
1.500.000 – 5.000.000
|
d) Tỷ lệ phần trăm trích để lại đơn
vị: Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất là khoản thu thuộc Ngân sách nhà nước,
trích 20% trên số tiền thu phí cho đơn vị tổ chức thu phí, phần 80% còn lại nộp
vào Ngân sách nhà nước theo phân cấp hiện hành.
4. Phí chợ:
a) Khái niệm: Phí chợ là khoản thu
về sử dụng diện tích bán hàng đối với những người buôn bán trong chợ nhằm bù
đắp chi phí đầu tư, quản lý chợ của ban quản lý, tổ quản lý hoặc doanh nghiệp
quản lý chợ. Đối với các chợ mà ban quản lý, tổ quản lý hoặc doanh nghiệp quản
lý chợ thực hiện thu tiền thuê, sử dụng địa điểm kinh doanh tại chợ theo hợp
đồng sử dụng, thuê địa điểm kinh doanh thì phí chợ là tiền thuê, sử dụng địa
điểm kinh doanh tại chợ (người kinh doanh tại chợ chỉ phải nộp một trong hai
khoản: phí chợ hoặc tiền thuê, sử dụng địa điểm kinh doanh).
b) Đối tượng thu: đối tượng sử dụng
diện tích mặt bằng để mua bán hàng hóa thường xuyên hoặc không thường xuyên
trong phạm vi khu vực chợ hay những khu vực khác được Nhà nước cho phép tập
trung mua bán hàng hoá phải nộp phí.
c) Đối tượng miễn:
- Các siêu thị, trung tâm thương
mại, trung tâm giao dịch mua bán hàng hoá.
- Những người mua bán hàng hoá trong
phạm vi nhà riêng, tiệm quán, các quầy, sạp, Kioque do nhà nước ký hợp đồng cho
thuê thu tiền hàng tháng, năm.
d) Khung mức thu:
STT
|
Đối
tượng thu
|
Đơn
vị tính
|
Khung
mức thu
|
1
|
Chợ loại 1
|
đồng /m2/ngày
|
500 – 5.000
|
2
|
Chợ loại 2
|
-nt-
|
500 – 4.000
|
3
|
Chợ loại 3
|
-nt-
|
500 – 3.000
|
Đối với chợ được đầu tư xây dựng
bằng nguồn vốn không từ Ngân sách nhà nước hoặc các nguồn viện trợ không hoàn lại,
mức thu không quá 02 (hai) lần mức thu quy định tại điểm này. Phí chợ là khoản
thu thuộc Ngân sách nhà nước, toàn bộ số tiền phí thu được nộp vào Ngân sách
nhà nước theo phân cấp hiện hành.
5. Phí đấu
thầu, đấu giá:
a) Đối tượng thu: người có tài sản
bán đấu giá (chủ sở hữu tài sản hoặc người được chủ sở hữu uỷ quyền bán tài sản
hoặc tổ chức, cá nhân có quyền bán tài sản của người khác theo quy định của pháp
luật) và người tham gia đấu giá tài sản phải nộp phí.
b) Khung mức thu:
STT
|
Đối
tượng thu
|
Đơn
vị tính
|
Khung
mức thu
|
1
|
Đối với việc bán đấu giá tài sản
theo quy định tại Nghị định số 05/2005/NĐ-CP
|
|
|
|
- Đối với người có tài sản bán
đấu giá
|
đồng
|
Từ
50.000đồng đến 18.500.000đồng và cộng (+) thêm 0,2% trên giá trị tài sản vượt
quá 1 tỉ đồng
|
|
- Đối với người tham gia đấu
giá
|
đồng/hồ
sơ
|
20.000
- 500.000
|
2
|
Bán đấu giá quyền sử dụng đất để
giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất theo quy định tại Quyết định
số 216/2005/QĐ-TTg
|
|
|
|
- Bán đấu giá quyền sử dụng đất
để đầu tư xây dựng nhà ở của hộ gia đình, cá nhân quy định tại điểm a, khoản
1, Điều 3 của Quy chế Đấu giá quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất hoặc
cho thuê đất ban hành kèm theo Quyết định số 216/2005/QĐ-TTg
|
đồng/hồ
sơ
|
100.000
– 500.000
|
|
- Bán đấu giá quyền sử dụng đất
khác quyền sử dụng đất quy định tại điểm a, khoản 1, Điều 3 của Quy chế Đấu giá
quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất ban hành kèm theo
Quyết định số 216/2005/QĐ-TTg
|
đồng/hồ
sơ
|
1.000.000
–5.000.000
|
c) Tỷ lệ phần trăm trích để lại đơn
vị: Phí đấu thầu, đấu giá là khoản thu thuộc Ngân sách nhà nước, trích 100% trên
số tiền thu phí cho đơn vị tổ chức thu phí.
6. Phí thẩm
định kết quả đấu thầu:
a) Khái niệm: Phí thẩm định kết quả
đấu thầu là khoản thu của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền thẩm định kết quả đấu
thầu theo quy định của pháp luật về đấu thầu. Chủ đầu tư hoặc chủ dự án (bên
mời thầu) có trách nhiệm nộp phí thẩm định kết quả đấu thầu cho cơ quan, đơn vị
có thẩm quyền thẩm định kết quả đấu thầu.
b) Đối tượng thu: Chủ đầu tư hoặc
chủ dự án (bên mời thầu) có trách nhiệm nộp phí thẩm định kết quả đấu thầu cho
cơ quan, đơn vị có thẩm quyền thẩm định kết quả đấu thầu.
c) Đối tượng miễn: những gói thầu
do thủ trưởng đơn vị trực tiếp thực hiện việc đầu tư, mua sắm phê duyệt kết quả
đấu thầu.
d) Khung mức thu: khung tỉ lệ thu
từ 0,01% - 0,05%/giá trị một gói thầu, khung mức thu từ 500.000 đồng – 30.000.000đồng
/gói thầu.
e) Tỷ lệ phần trăm trích để lại đơn
vị: Phí thẩm định kết quả đấu thầu là khoản thu thuộc Ngân sách nhà nước, trích
25% trên số tiền thu phí cho đơn vị tổ chức thu phí, phần 75% còn lại nộp vào
Ngân sách nhà nước theo phân cấp hiện hành.
7. Phí qua cầu:
a) Đối tượng thu: người và các phương
tiện tham gia giao thông đường bộ khi qua cầu phải nộp phí.
b) Đối tượng miễn: xe cứu thương;
cứu hỏa; xe máy nông nghiệp, lâm nghiệp; xe hộ đê; xe làm nhiệm vụ khẩn cấp về
chống lụt bão; xe chuyên dùng phục vụ cho quốc phòng, an ninh; xe,đoàn xe đưa
tang; đoàn xe có xe hộ tống, dẫn đường; xe làm nhiệm vụ vận chuyển thuốc men,
máy móc, thiết bị, vật tư, hàng hoá đến những nơi bị thảm họa hoặc vùng có dịch
bệnh; xe cứu hộ, cứu nạn; các phương tiện tham gia giao thông đường bộ có vé
"phí đường bộ toàn quốc"; thương, bệnh binh hoặc thân nhân điều khiển
phương tiện xe môtô chở thương bệnh binh.
c) Khung mức thu:
- Mức thu phí qua cầu nhà nước đầu
tư bằng nguồn vốn Ngân sách nhà nước:
STT
|
Đối
tượng thu
|
Đơn
vị tính
|
Khung
mức thu
|
1
|
Vé lượt
|
đồng/vé/lượt
|
|
|
- Xe mô tô, xe thô sơ
|
-nt-
|
1.000
|
|
- Xe ô tô từ 4 chỗ trở lên, xe
tải có trọng tải dưới 10 tấn
|
-nt-
|
7.000
– 22.000
|
|
- Xe tải có trọng tải từ 10 tấn
trở lên
|
-nt-
|
40.000
– 80.000
|
2
|
Vé tháng
|
đồng/vé/tháng
|
|
|
- Xe mô tô, xe thô sơ
|
-nt-
|
10.000
|
|
- Xe ô tô từ 4 chỗ trở lên, xe
tải có trọng tải dưới 10 tấn
|
-nt-
|
210.000
– 660.000
|
|
- Xe tải có trọng tải từ 10 tấn
trở lên
|
-nt-
|
1.200.000
– 2.400.000
|
- Mức thu phí qua cầu nhà nước đầu
tư bằng nguồn vốn vay và thu phí hoàn vốn được áp dụng theo mức thu phí qua cầu
nhà nước đầu tư bằng vốn Ngân sách nhà nước nêu trên. Trường hợp áp dụng mức
thu theo mức thu phí qua cầu bằng vốn Ngân sách nhà nước đầu tư không đảm bảo
hoàn vốn theo dự án đầu tư được duyệt, khung mức thu tối đa không quá 02 lần
mức thu nêu trên.
- Phí qua cầu là khoản thu thuộc
Ngân sách nhà nước, toàn bộ số tiền phí thu được nộp vào Ngân sách nhà nước theo
phân cấp hiện hành.
- Trường hợp kinh phí xây dựng cầu
do Nhà nước đầu tư bằng vốn vay và thu phí hoàn vốn, toàn bộ số tiền phí thu
được dùng để trả nợ vay.
8. Phí qua đò:
a) Khái niệm: Phí qua đò là
khoản thu của chủ đò hoặc bến khách (nơi đầu tư xây dựng bến khách, có người
quản lý) đối với người thuê đò để chở khách, hàng hoá ngang qua sông, kênh hoặc
đi dọc sông, kênh, hồ hoặc cập vào tàu khách để đón, trả hành khách trong khi
tàu khách đang hành trình. Khoản phí này dùng để bù đắp chi phí để chạy đò và
chi phí quản lý của bến khách (nếu có).
b) Đối tượng thu: người và các phương
tiện tham gia giao thông đường bộ khi qua đò phải nộp phí.
c) Đối tượng miễn: xe cứu thương;
cứu hỏa; xe máy nông nghiệp, lâm nghiệp; xe hộ đê; xe làm nhiệm vụ khẩn cấp về
chống lụt bão; xe chuyên dùng phục vụ cho quốc phòng, an ninh; xe, đoàn xe đưa
tang; đoàn xe có xe hộ tống, dẫn đường; xe làm nhiệm vụ vận chuyển thuốc men,
máy móc, thiết bị, vật tư, hàng hoá đến những nơi bị thảm họa hoặc vùng có dịch
bệnh; học sinh đi học hàng ngày; trẻ em dưới 10 tuổi; thương bệnh binh.
d) Khung mức thu:
STT
|
Đối
tượng thu
|
Đơn
vị tính
|
Khung
mức thu
|
Ghi
chú
|
1
|
Đối với đò ngang
|
|
|
|
a
|
Chiều dài đến 0,5 km
|
|
|
|
|
- Hành khách đi bộ, đi xe đạp,
đi xe mô tô, xe thô sơ
|
đồng/người,
người+xe
|
500
– 3.000
|
Hành
khách trên xe
|
|
- Xe ô tô từ 4 chỗ trở lên
|
đồng/người+xe
|
10.000
– 20.000
|
phải
mua vé hành khách đi bộ và hàng hóa
|
|
- Hàng hóa, hành lý theo xe
|
đồng/lượt
hàng hóa
|
1.000
– 3.000
|
|
b
|
Chiều dài trên 0,5 km – 1 km
|
|
|
|
|
- Hành khách đi bộ, đi xe đạp,
đi xe mô tô, xe thô sơ
|
đồng/người,
người+xe
|
1.000
– 4.000
|
|
|
- Xe ô tô từ 4 chỗ trở lên
|
đồng/người+xe
|
15.000
– 30.000
|
|
|
- Hàng hóa, hành lý theo xe
|
đồng/lượt
hàng hóa
|
1.500
– 4.500
|
|
c
|
Chiều dài trên 1 km
|
|
|
|
|
- Hành khách đi bộ, đi xe đạp,
đi xe mô tô,xe thô sơ, xe ô tô, hàng hóa...
|
đồng/mỗi
km ngoài 1 km đầu
|
1.000
– 10.000
|
Tính
cho mỗi km ngoài 1 km đầu (tối đa không quá 5.000đ/người, người+xe)
|
2
|
Đối với đò dọc
|
|
|
|
a
|
Chiều dài đến 2 km
|
|
|
|
|
- Hành khách đi bộ, đi xe đạp,
đi xe mô tô, xe thô sơ
|
đồng/người,
người+xe
|
2.000
– 5.000
|
|
|
- Hàng hóa, hành lý theo xe
|
đồng/lượt
hàng hóa
|
1.000
– 3.000
|
|
b
|
Chiều dài trên 2 km
|
|
|
|
|
- Hành khách đi bộ, đi xe đạp,
đi xe mô tô, xe thô sơ
|
đồng/mỗi
km ngoài 2 km đầu
|
1.000
– 2.500
|
Tính
cho mỗi km ngoài 2 km đầu
|
|
- Hàng hóa, hành lý theo xe
|
đồng/lượt
hàng hóa
|
1.500
– 4.500
|
|
3
|
Vé tháng
|
|
|
|
|
- Hành khách đi bộ, đi xe đạp,
đi xe mô tô, xe thô sơ
|
đồng/người,
người+xe/tháng
|
5.000
– 30.000
|
|
- Phí qua đò là khoản thu thuộc Ngân
sách nhà nước, toàn bộ số tiền phí thu được nộp vào Ngân sách nhà nước theo
phân cấp hiện hành.
9. Phí qua phà:
a) Đối tượng thu: người và các phương
tiện tham gia giao thông khi qua phà Cao Lãnh phải nộp phí.
b) Đối tượng miễn: xe cứu thương;
cứu hỏa; xe máy nông nghiệp, lâm nghiệp; xe hộ đê; xe làm nhiệm vụ khẩn cấp về
chống lụt bão; xe chuyên dùng phục vụ cho quốc phòng, an ninh; xe, đoàn xe đưa
tang; đoàn xe có xe hộ tống, dẫn đường; xe làm nhiệm vụ vận chuyển thuốc men,
máy móc, thiết bị, vật tư, hàng hoá đến những nơi bị thảm họa hoặc vùng có dịch
bệnh; thương bệnh binh, học sinh, trẻ em dưới 10 tuổi.
c) Khung mức thu:
STT
|
Đối tượng thu
|
Đơn vị tính
|
Khung mức thu
|
Ghi chú
|
1
|
Vé ban ngày (từ 5 giờ sáng – 21
giờ đêm )
|
|
|
|
|
- Hành khách đi bộ, đi xe đạp,
đi xe mô tô, xe thô sơ
|
đồng/người,người+xe
|
1.000 – 5.000
|
Hành khách trên xe phải mua vé
|
|
- Xe ô tô từ 4 chỗ trở lên
|
đồng/người+xe
|
13.000 – 30.000
|
Hành khách đi bộ, hàng hoá trên
xe phải mua vé hàng hóa
|
|
- Xe tải, xe Rơ móc
|
đồng/xe
|
20.000 – 50.000
|
|
|
- Hàng hóa
|
đồng/tấn
|
3.000
|
|
2
|
Vé ban đêm (Từ sau 21 giờ đêm -
trước 5 giờ sáng )
|
|
|
|
|
- Xe ô tô từ 4 chỗ trở lên
|
đồng/người+xe
|
20.000 – 80.000
|
|
|
- Các đối tượng khác
|
|
Bằng mức thu vé ban ngày
|
|
3
|
- Vé bao phà
|
đồng/chuyến
|
120.000
|
|
4
|
- Vé tháng
|
đồng/tháng
|
10.000 – 30.000
|
|
5
|
- Vé miễn
|
đồng/thẻ
|
5.000
|
|
d) Tỷ lệ phần trăm trích để lại đơn
vị: Phí qua phà là khoản thu thuộc Ngân sách nhà nước, hàng năm cơ quan tài chính
xác định chi phí hoạt động công tác thu phí và kinh phí mua sắm, sửa chữa của
đơn vị để xác định tỉ lệ để lại đơn vị và tỉ lệ nộp Ngân sách theo quy định.
10. Phí sử
dụng cảng cá:
a) Khái niệm: Phí sử dụng cảng cá
là khoản thu nhằm bù đắp một phần hoặc toàn bộ chi phí quản lý, đầu tư, sử dụng
cảng cá mà các tổ chức, cá nhân có hàng hoá, phương tiện sử dụng tại cảng cá.
b) Đối tượng thu: các tàu đánh cá,
tàu vận tải cập cảng và các phương tiện vận tải, hàng hoá qua cảng cá phải nộp
phí.
c) Khung mức thu:
STT
|
Đối
tượng thu
|
Đơn
vị tính
|
Khung
mức thu
|
1
|
Đối với tài thuyền đánh cá cập
cảng
|
đồng/lần vào, ra cảng
|
5.000 – 50.0000
|
2
|
Đối với tàu thuyền vận tải cập
cảng
|
-nt-
|
10.000 – 80.000
|
3
|
Đối với phương tiện vận tải
|
-nt-
|
1.000 – 25.000
|
4
|
Đối với hàng hoá qua cảng
|
đồng /tấn, container
|
4.000 – 35.000
|
d) Tỷ lệ phần trăm trích để lại đơn
vị: Phí sử dụng cảng cá là khoản thu thuộc Ngân sách nhà nước, trích 70% trên
số tiền thu phí cho đơn vị tổ chức thu phí, phần 30% còn lại nộp vào Ngân sách
nhà nước theo phân cấp hiện hành.
11. Phí sử
dụng lề đường, bến, bãi, mặt nước:
a) Khái niệm: Phí sử dụng lề đường,
bến, bãi, mặt nước là khoản thu vào các đối tượng được phép sử dụng lề đường,
bến, bãi, mặt nước (hồ, ao, sông, kênh, rạch...) vào mục đích đi lại, sinh
hoạt, sản xuất, kinh doanh, phù hợp với quy hoạch, kế hoạch và quy định của Nhà
nước về quản lý, sử dụng lề đường, bến, bãi, mặt nước.
b) Đối tượng thu: đối tượng được
phép sử dụng lề đường, bến, bãi, mặt nước (hồ, ao, sông, kênh, rạch...) vào mục
đích đi lại, sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh phù hợp với quy hoạch, kế hoạch và
quy định của Nhà nước phải nộp phí.
c) Đối tượng miễn: trường hợp Nhà
nước giao đất thu tiền sử dụng đất và cho thuê đất.
d) Khung mức thu:
STT
|
Đối
tượng thu
|
Đơn
vị tính
|
Khung
mức thu
|
1
|
Phí sử dụng lề đường (khu vực
cho phép)
|
đồng/m2/ngày
|
1.000
|
2
|
Phí bến
|
|
|
|
- Bến xe hành khách
|
đồng/ghế/lượt
|
500
– 1.500
|
|
- Bến xe các loại
|
đồng/xe/chuyến/tháng
|
2.000
– 15.000
|
|
- Bến tàu
|
đồng/ghế,
hàng hoá/lượt
|
500
– 4.500
|
3
|
Phí bãi
|
|
|
|
- Bãi đậu xe khách, xe các loại
|
đồng/xe/đêm
|
3000
– 9.000
|
|
- Bãi đậu tàu, ghe, sà lan
|
đồng/m2/đêm
|
1.000
– 1.500
|
4
|
- Phí sử dụng mặt nước
|
đồng/m2/tháng
|
1.000
– 1.500
|
- Phí lề đường, mặt nước là khoản
phí thuộc Ngân sách nhà nước, toàn bộ số tiền phí thu được nộp vào Ngân sách
nhà nước theo phân cấp hiện hành.
- Phí sử dụng bến, bãi: phí sử dụng
bến, bãi là khoản thu thuộc Ngân sách nhà nước, tỷ lệ trích để lại cho đơn vị
thu phí như sau:
+ Đối với đơn vị thu phí bến, bãi
trên địa bàn thị xã: trích 70% trên số tiền thu phí cho đơn vị tổ chức thu phí,
phần 30% còn lại nộp vào Ngân sách nhà nước theo phân cấp hiện hành.
+ Đối với các đơn vị thu bến, bãi
tại các huyện: trích 100% trên số tiền thu phí cho đơn vị tổ chức thu phí.
- Phí bến, bãi do các doanh nghiệp,
tổ chức, cá nhân kinh doanh là phí không thuộc Ngân sách nhà nước, các doanh
nghiệp, tổ chức, cá nhân kinh doanh có nghĩa vụ nộp thuế theo quy định.
12. Phí khai
thác và sử dụng tài liệu đất đai:
a) Khái niệm: Phí khai thác và sử
dụng tài liệu đất đai là khoản thu đối với người có nhu cầu khai thác và sử dụng
tài liệu về đất đai của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền quản lý hồ sơ, tài
liệu về đất đai (như: cơ quan địa chính, Uỷ ban nhân dân xã, phường, quận, huyện...)
nhằm bù đắp chi phí quản lý, phục vụ việc khai thác và sử dụng tài liệu đất đai
của người có nhu cầu.
b) Đối tượng thu: tổ chức, cá nhân
có nhu cầu khai thác và sử dụng tài liệu về đất đai của cơ quan nhà nước có
thẩm quyền quản lý hồ sơ, tài liệu về đất đai phải nộp phí.
c) Khung mức thu: khung mức thu từ
10.000 đồng/hồ sơ/lần tham khảo – 200.000 đồng/hồ sơ/lần tham khảo.
d) Tỷ lệ phần trăm trích để lại đơn
vị: Phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai là khoản thu thuộc Ngân sách nhà
nước, trích 20% trên số tiền thu phí cho đơn vị tổ chức thu phí, phần 80% còn
lại nộp vào Ngân sách nhà nước theo phân cấp hiện hành.
13. Phí thư
viện:
a) Khái niệm: Phí thư viện là khoản
thu nhằm bù đắp các chi phí cần thiết cho hoạt động của thư viện khi cung cấp
các dịch vụ phục vụ bạn đọc vốn tài liệu của thư viện.
b) Đối tượng thu: tổ chức, cá nhân
có nhu cầu đọc tài liệu của thư viện để học tập, nghiên cứu, công tác và giải
trí phải nộp phí.
c) Khung mức thu:
STT
|
Đối
tượng thu
|
Đơn
vị tính
|
Khung
mức thu
|
1
|
Thẻ mượn tài liệu về nhà
|
đồng/
thẻ/năm
|
10.000
– 20.000
|
2
|
Thẻ đọc tài liệu tại thư viện
|
-nt-
|
3.000
– 20.000
|
3
|
Thẻ đọc tài liệu phòng đọc đa phương
tiện, tài liệu quý hiếm
|
-nt-
|
20.000
– 100.000
|
d) Tỷ lệ phần trăm trích lại đơn
vị: Phí thư viện là khoản thu thuộc Ngân sách nhà nước, trích 90% trên số tiền thu
phí cho đơn vị tổ chức thu phí, phần 10% còn lại nộp vào Ngân sách nhà nước theo
phân cấp hiện hành.
14. Phí an
ninh, trật tự:
a) Khái niệm: Phí an ninh, trật tự
là khoản thu đối với các tổ chức, hộ gia đình cư trú trên địa bàn địa phương,
là một trong những nguồn kinh phí của Quỹ an ninh, trật tự của địa phương, nhằm
mục đích hỗ trợ thêm cho hoạt động giữ gìn an ninh, trật tự ở địa phương của
công an xã, phường, đội dân phòng, tổ tuần tra.
b) Đối tượng thu: Tổ chức, hộ gia
đình và các đối tượng có hoạt động sản xuất kinh doanh trên địa bàn phải nộp
phí.
- Đối tượng miễn, giảm: Các hộ được
cấp sổ nghèo, các gia đình chính sách gặp khó khăn.
c) Khung mức thu:
- Hộ gia đình: Khung mức thu từ 1.000
đồng – 20.000 đồng/tháng/hộ.
- Các đơn vị, công ty, doanh nghiệp,
cửa hàng, cơ sở sản xuất kinh doanh, nhà trọ, khách sạn: Khung mức thu từ
20.000 đồng – 100.000 đồng/tháng/hộ.
d) Tỷ lệ phần trăm trích để lại đơn
vị: Phí an ninh, trật tự là khoản thu thuộc Ngân sách nhà nước, trích 10% trên
số tiền thu phí cho đơn vị tổ chức thu phí, phần 90% còn lại nộp vào Ngân sách
nhà nước theo phân cấp hiện hành.
15. Phí trông
giữ xe đạp, xe máy, ô tô:
a) Khái niệm: Phí trông giữ xe đạp,
xe máy, ô tô là khoản thu vào chủ phương tiện có nhu cầu trông giữ xe đạp, xe
máy, ô tô tại các điểm đỗ, bãi trông giữ phương tiện công cộng phù hợp với quy
hoạch và quy định về kết cấu hạ tầng giao thông, đô thị của địa phương.
b) Đối tượng thu: người sử dụng phương
tiện giao thông có nhu cầu trông giữ phương tiện tại các điểm đỗ, bãi trông giữ
công cộng phù hợp với quy hoạch và quy định về kết cấu hạ tầng giao thông, đô
thị của địa phương phải nộp phí.
c) Đối tượng miễn: các điểm đỗ, bãi
trông giữ xe do Ban Quản lý bến tàu xe, Hợp tác xã vận tải được cấp có thẩm quyền
giao trực tiếp quản lý và kinh doanh.
d) Khung mức thu:
STT
|
Đối
tượng thu
|
Đơn
vị tính
|
Khung
mức thu
|
1
|
Khu vực chợ, siêu thị, trung tâm
thương mại, bệnh viện
|
|
|
a
|
Mức thu áp dụng từ 5 giờ sáng –
22 giờ
|
|
|
|
- Xe đạp, xe gắn máy
|
đồng/xe/lượt
|
500
– 2.000
|
|
- Xe ôtô từ 04 chỗ ngồi trở
lên
|
-nt-
|
4.000
– 10.000
|
b
|
Mức thu áp dụng từ sau 22 giờ ngày
hôm trước - trước 5 giờ sáng ngày hôm sau
|
|
|
|
- Xe đạp, xe gắn máy
|
-nt-
|
1.000
– 4.000
|
|
- Xe ô tô từ 04 chỗ ngồi trở lên,
xe tải chở hàng
|
-nt-
|
6.000
– 20.000
|
2
|
- Khu vực thuộc các tụ điểm ăn
chơi, giải trí, danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hoá, biểu
diễn văn hoá, nhgệ thuật, thể dục thể thao
|
|
|
a
|
Mức thu áp dụng từ 6 giờ sáng –
18 giờ chiều
|
|
|
|
- Xe đạp, xe gắn máy
|
-nt-
|
500
– 6.000
|
|
- Xe ô tô từ 04 chỗ ngồi trở
lên
|
-nt-
|
4.000
– 30.000
|
b
|
Mức thu áp dụng từ sau 18 giờ chiều
ngày hôm trước - trước 6 giờ sáng ngày hôm sau
|
|
|
|
- Xe đạp, xe gắn máy
|
-nt-
|
1.000
– 12.000
|
|
- Xe ô tô từ 04 chỗ ngồi trở
lên
|
-nt-
|
6.000
– 60.000
|
3
|
Mức thu phạm vi trường học, cơ
sở đào tạo, dạy nghề
|
|
|
a
|
Mức thu trong phạm vi khuôn vi
trường học
|
đồng/chiếc/tháng
|
4.000
|
b
|
Mức thu trong phạm vi khuôn viên
các cơ sở đào tạo , dạy nghề
|
|
|
|
- Đối với học sinh nội trú
|
-nt-
|
4.000
– 8.000
|
|
- Đối với học sinh ngoại trú
|
-nt-
|
6.000
– 12.000
|
- Phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô
tô các khu vực như: trường học, cơ sở đào tạo, dạy nghề, bệnh viện, các điểm giữ
xe trong phạm vi quản lý của các cơ quan, điểm vui chơi, giải trí, danh lam thắng
cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hoá, khu vực chợ là khoản thu thuộc Ngân
sách nhà nước, trích 100% trên số tiền thu phí cho đơn vị tổ chức thu phí.
- Phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô
tô các khu vực như: khuôn viên siêu thị, trung tâm thương mại thuộc quyền quản
lý của các doanh nghịêp, phạm vi nhà ở của nhân dân là khoản phí không thuộc
Ngân sách nhà nước, các tổ chức, cá nhân thu phí trông giữ xe thuộc các trường
hợp nêu trên có nghĩa vụ nộp thuế theo quy định.
- Phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô
tô ngòai các khu vực nêu trên là khoản thu thuộc Ngân sách nhà nước, toàn bộ số
tiền phí thu được nộp vào Ngân sách nhà nước theo phân cấp ngân sách.
16. Phí tham
quan danh lam thắng cảnh; Phí tham quan di tích lịch sử, phí tham quan công
trình văn hoá:
a) Khái niệm: Phí tham quan danh
lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hoá là khoản thu nhằm bù đắp một
phần hoặc toàn bộ chi phí về bảo quản, tu bổ, phục hồi và quản lý đối với danh
lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hoá.
b) Đối tượng thu: tổ chức, cá nhân
có nhu cầu vào tham quan, nghiên cứu, học tập về lịch sử, văn hoá các công trình
văn hoá, di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh phải nộp phí.
c) Khung mức thu: khung mức thu từ
2.000 - 20.000 đồng/lượt/người.
Đối với những danh lam thắng cảnh,
di tích lịch sử, công trình văn hóa được tổ chức giáo dục, khoa học và văn hóa
của UNESCO công nhận là di sản văn hóa và thiên nhiên mức thu cao hơn không quá
hai lần mức thu quy định.
d) Tỷ lệ phần trăm trích để lại đơn
vị: Phí tham quan danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hoá là
khoản phí thuộc Ngân sách nhà nước, trích 90% trên số tiền thu phí cho đơn vị
tổ chức thu phí, phần 10% còn lại nộp vào Ngân sách nhà nước theo phân cấp hiện
hành.
17. Phí dự
thi, dự tuyển:
a) Đối tượng thu: thí sinh đăng ký
dự thi, dự xét tuyển vào các cơ sở giáo dục – đào tạo thuộc hệ thống quốc dân
và các cơ sở dạy nghề công lập và bán công thuộc địa phương quản lý phải nộp
phí.
b) Đối tượng miễn: đối với thí sinh
đăng ký dự thi tuyển vào lớp 6 trên địa bàn huyện không phải nộp phí.
c) Khung mức thu:
STT
|
Đối
tượng thu
|
Đơn
vị tính
|
Khung
mức thu
|
1
|
Thi tuyển sinh vào các trường trung
học phổ thông và trung học cơ sở
|
đồng/
thí sinh
|
15.000
– 25.000
|
2
|
Thi tuyển sinh vào các trường Cao
đẳng, Trung học chuyên nghiệp và dạy nghề
|
-nt-
|
15.000
– 40.000
|
3
|
Thí sinh thuộc diện dự xét tuyển
|
-nt-
|
15.000
– 30.000
|
d) Tỷ lệ phần trăm trích để lại đơn
vị: Phí dự thi, dự tuyển là khoản thu thuộc Ngân sách nhà nước, trích 100% trên
số tiền thu phí cho đơn vị tổ chức thu phí.
18. Phí thẩm
định báo cáo đánh giá tác động môi trường:
a) Khái niệm: Phí thẩm định báo cáo
đánh giá tác động môi trường là khoản thu để bù đắp một phần hoặc toàn bộ chi
phí thực hiện công việc thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường và công
tác thu phí.
b) Đối tượng thu: tổ chức, cá nhân
có các hoạt động liên quan đến môi trường, được cơ quan có thẩm quyền thẩm định
báo cáo đánh giá tác động môi trường phải nộp phí.
c) Khung mức thu: khung mức thu từ
1.500.000 đồng – 5.000.000 đồng/báo cáo.
Trường hợp thẩm định báo cáo đánh
giá tác động môi trường bổ sung, mức thu không quá 50% mức thu nêu trên.
d) Tỷ lệ phần trăm trích để lại đơn
vị: Phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường là khoản thu thuộc Ngân
sách nhà nước, trích 100% trên số tiền thu phí cho đơn vị tổ chức thu phí.
19. Phí vệ
sinh:
a) Khái niệm: Phí vệ sinh là khoản
thu nhằm bù đắp một phần hoặc toàn bộ chi phí đầu tư cho hoạt động thu gom, vận
chuyển và xử lý rác thải trên địa bàn địa phương, như: chi phí cho tổ chức hoạt
động của đơn vị thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải theo quy trình kỹ thuật
của cơ quan có thẩm quyền quy định (chưa bao gồm chi phí xử lý rác đảm bảo tiêu
chuẩn môi trường)...
b) Đối tượng thu: tổ chức, hộ gia
đình, cá nhân, cơ sở, đơn vị sản xuất kinh doanh nơi có tổ chức hoạt động thu
gom và xử lý rác thải phải nộp phí.
c) Đối tượng miễn: các hộ gia đình
thuộc diện nghèo được cấp sổ nghèo.
d) Khung mức thu:
STT
|
Đối
tượng thu
|
Đơn
vị tính
|
Khung
mức thu
|
1
|
Đối với các hộ kinh doanh, hộ gia
đình, trường học, nhà trẻ, các doanh nghiệp, cơ quan hành chính, sự nghiệp
|
đồng/hộ,
đơn vị/tháng
|
10.000
– 100.000
|
2
|
Đối với các cửa hàng, cơ sở sản
xuất, nhà trọ, khách sạn, nhà hàng, công ty, xí nghiệp, chợ, bến tàu, xe, các
công trình xây dựng, các bệnh viện
|
đồng/m3
rác
|
100.000
– 160.000
|
3
|
Đối với rác thải nguy hại (rác
thải công nghiệp, y tế...)
|
-nt-
|
130.000
– 160.000
|
d) Tỷ lệ phần trăm trích để lại đơn
vị: Phí vệ sinh là khoản thu thuộc Ngân sách nhà nước:
- Trường hợp đơn vị có tổ chức bộ
máy thu gom và xử lý rác thải: trích 100% trên số tiền thu phí cho đơn vị tổ chức
thu phí.
- Trường hợp đơn vị không có bộ máy
thu gom và xử lý rác thải (phải thực hiện đấu giá thu phí): nộp 100% số tiền
thu phí vào Ngân sách nhà nước theo phân cấp hiện hành.
20. Phí phòng,
chống thiên tai:
a) Khái niệm: Phí phòng, chống thiên
tai là khoản thu đối với các cơ sở sản xuất kinh doanh và hộ gia đình trên địa
bàn nhằm phục vụ cho việc phòng, chống thiên tai của địa phương.
b) Đối tượng thu: tổ chức, hộ gia
đình, cá nhân, cơ sở , đơn vị sản xuất kinh doanh trên địa bàn phải nộp phí.
c) Đối tượng miễn: các hộ được cấp
sổ nghèo, hộ chính sách neo đơn trên địa bàn.
d) Khung mức thu:
- Đối với hộ gia đình, hộ kinh doanh:
khung mức thu từ 2.000 đồng – 100.000 đồng/hộ/năm.
- Đối với các tổ chức, cơ sở sản
xuất kinh doanh, hợp tác xã: khung mức thu từ 50.000 đồng – 1.000.000 đồng/đơn vị/năm.
e) Tỷ lệ phần trăm trích để lại đơn
vị: Phí phòng, chống thiên tai là khoản thu thuộc Ngân sách nhà nước, trích 10%
trên số tiền thu phí cho đơn vị tổ chức thu phí, phần 90% còn lại (quy về 100%)
nộp vào Ngân sách nhà nước, điều tiết 50% Ngân sách huyện, thị, 50% Ngân sách
xã, phường.
21. Phí thẩm
định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử
dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thuỷ lợi:
a) Khái niệm: Phí thẩm định đề án,
báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt;
xả nước thải vào nguồn nước, công trình thuỷ lợi là khoản thu để bù đắp một
phần hoặc toàn bộ chi phí thực hiện công việc thẩm định đề án, báo cáo thăm dò,
khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào
nguồn nước, công trình thuỷ lợi và công tác thu phí.
b) Đối tượng thu: tổ chức và cá nhân
có các hoạt động liên quan đến việc thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất;
khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thuỷ lợi,
khi được cơ quan có thẩm quyền thẩm định đề án, báo cáo phải nộp phí.
c) Đối tượng miễn:
- Khai thác, sử dụng tài nguyên nước
trong các trường hợp:
+ Khai thác, sử dụng tài nguyên nước
phục vụ mục đích trong phạm vi gia đình;
+ Khai thác, sử dụng nước mưa, nước
mặt, nước biển trong phạm vi diện tích đất đã được giao, được thuê theo quy
định của Luật Đất đai, Luật Tài nguyên nước và các quy định khác của pháp luật;
+ Khai thác, sử dụng tài nguyên nước
không nhằm mục đích kinh doanh phục vụ các hoạt động lâm nghiệp, giao thông
thuỷ, nuôi trồng thuỷ sản, hải sản, sản xuất muối, thể thao, giải trí, du lịch,
y tế, an dưỡng, nghiên cứu khoa học;
+ Khai thác nước dưới đất từ các
công trình thay thế có quy mô không lớn hơn và mực nước hạ thấp nhỏ hơn giới hạn
cho phép đã được xác định trong giấy phép, nằm trong khu vực đã được cấp phép;
- Xả nước thải vào nguồn nước với
quy mô trong phạm vi gia đình.
- Khai thác, sử dụng nước dưới đất
với quy mô nhỏ trong phạm vi gia đình.
d) Khung mức thu:
STT
|
Đối
tượng thu
|
Đơn
vị tính
|
Khung
mức thu
|
1
|
Thẩm định đề án, báo cáo thăm dò,
khai thác, sử dụng nước dưới đất
|
đồng/đề
án, báo cáo
|
100.000-2.500.000
|
2
|
Thẩm định đề án, báo cáo khai thác,
sử dụng nước mặt
|
-nt-
|
200.000-4.200.000
|
3
|
Thẩm định đề án, báo cáo xả nước
thải vào nguồn nước, công trình thuỷ lợi
|
-nt-
|
200.000-4.200.000
|
4
|
Trường hợp thẩm định gia hạn, bổ
sung
|
%
|
Mức
thu tối đa bằng 50% mức thu theo quy định nêu trên.
|
e) Tỷ lệ phần trăm trích lại đơn
vị: Phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai
thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thuỷ lợi là
khoản thu thuộc Ngân sách nhà nước, trích 10% trên số tiền thu phí cho đơn vị
tổ chức thu phí, phần 90% còn lại nộp vào Ngân sách nhà nước theo phân cấp hiện
hành.
22. Phí thẩm
định báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất:
a) Khái niệm: Phí thẩm định báo cáo
kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất là khoản thu để bù đắp một phần
hoặc toàn bộ chi phí thực hiện công việc thẩm định báo cáo kết quả thăm dò đánh
giá trữ lượng nước dưới đất và công tác thu phí.
b) Đối tượng thu: tổ chức và cá nhân
có các hoạt động liên quan đến việc thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất,
khi được cơ quan có thẩm quyền thẩm định báo cáo kết quả thăm dò phải nộp phí.
c) Khung mức thu: khung mức thu từ
100.000 – 3.000.000 đồng/ báo cáo.
Trường hợp thẩm định gia hạn, bổ
sung: Khung mức thu tối đa bằng 50% mức thu theo quy định nêu trên.
d) Tỷ lệ phần trăm trích để lại đơn
vị: Phí thẩm định báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất là
khoản thu thuộc Ngân sách nhà nước, trích 10% trên số tiền thu phí cho đơn vị
tổ chức thu phí, phần 90% còn lại nộp vào Ngân sách nhà nước theo phân cấp hiện
hành.
23. Phí thẩm
định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất:
a) Khái niệm: Phí thẩm định hồ sơ,
điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất là khoản thu để bù đắp một phần hoặc
toàn bộ chi phí thực hiện công việc thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan
nước dưới đất và công tác thu phí.
b) Đối tượng thu: tổ chức và cá nhân
có hoạt động khoan nước dưới đất, khi được cơ quan có thẩm quyền thẩm định hồ
sơ, điều kiện hành nghề phải nộp phí.
c) Mức thu: tối đa không quá 700.000
đồng/hồ sơ.
Trường hợp thẩm định gia hạn, bổ
sung: mức thu tối đa bằng 50% mức thu theo quy định nêu trên.
d) Tỷ lệ phần trăm trích để lại đơn
vị: Phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất là khoản thu
thuộc Ngân sách nhà nước, trích 10% trên số tiền thu phí cho đơn vị tổ chức thu
phí, phần 90% còn lại nộp vào Ngân sách nhà nước theo phân cấp hiện hành.
24. Phí bình
tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống:
a) Khái niệm: Phí bình tuyển, công
nhận cây mẹ, cây đầu dòng, vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống là khoản thu
để bù đắp một phần hoặc toàn bộ chi phí thực hiện công việc bình tuyển, công
nhận cây mẹ, cây đầu dòng, vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống và công tác
thu phí.
b) Đối tượng thu: Tổ chức, cá nhân
có nhu cầu đăng ký bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, vườn giống cây
lâm nghiệp, rừng giống phải nộp phí.
c) Khung mức thu: khung mức thu từ
1.500.000 – 5.000.000 đồng/1 lần bình tuyển, công nhận.
d) Tỷ lệ phần trăm trích lại đơn
vị: Phí bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, vườn giống cây lâm nghiệp, rừng
giống là khoản thu thuộc Ngân sách nhà nước, trích 100% trên số tiền thu phí
cho đơn vị tổ chức thu phí.
II. DANH MỤC
LỆ PHÍ
1. Lệ phí hộ
tịch, hộ khẩu, chứng minh nhân dân:
a) Khái niệm:
- Lệ phí hộ tịch là khoản thu đối
với người được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết các công việc về hộ
tịch theo quy định của pháp luật.
- Lệ phí hộ khẩu là khoản thu đối
với người thực hiện đăng ký và quản lý hộ khẩu với cơ quan công an theo quy định
của pháp luật.
- Lệ phí chứng minh nhân dân là khoản
thu đối với người được cơ quan công an cấp mới, đổi hoặc cấp lại chứng minh
nhân dân.
b) Đối tượng thu:
- Lệ phí hộ tịch: đối tượng được
cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết các công việc về hộ tịch theo quy định
của pháp luật phải nộp phí.
- Lệ phí hộ khẩu: đối tượng thực
hiện đăng ký và quản lý hộ khẩu với cơ quan công an theo quy định của pháp luật
phải nộp phí.
- Lệ phí chứng minh nhân dân: đối
tượng được cơ quan công an cấp mới, đổi hoặc cấp lại chứng minh nhân dân phải
nộp phí.
c) Đối tượng miễn:
- Lệ phí hộ tịch: miễn đối với đối
tượng đăng ký kết hôn, đăng ký nuôi con nuôi cho người dân thuộc các dân tộc ở
vùng sâu, vùng xa; đăng ký khai sinh cho trẻ em của hộ nghèo.
- Lệ phí hộ khẩu: miễn đối với các
trường hợp bố, mẹ, vợ (hoặc chồng) của liệt sĩ; con dưới 18 tuổi của liệt sĩ;
thương binh; con dưới 18 tuổi của thương binh; công dân hoàn thành nghĩa vụ quân
sự, nghĩa vụ công an trở về khi đăng ký hộ khẩu trở lại, không thu lệ phí đối
với trường hợp đính chính lại địa chỉ do nhà nước thay đổi địa giới hành chính,
đường phố, số nhà; xoá tên trong sổ hộ khẩu.
- Lệ phí chứng minh nhân dân: miễn
đối với các trường hợp bố, mẹ, vợ (hoặc chồng) của liệt sĩ; con dưới 18 tuổi
của liệt sĩ; thương binh; con dưới 18 tuổi của thương binh.
d) Khung mức thu:
STT
|
Đối
tượng thu
|
Đơn
vị tính
|
Khung
mức thu
|
1
|
Lệ phí hộ tịch
|
|
|
|
- Đăng ký hộ tịch tại Uỷ ban nhân
dân cấp xã
|
đồng/trường
hợp
|
2.000
- 20.000
|
|
- Đăng ký hộ tịch tại Uỷ ban nhân
dân cấp huyện
|
-nt-
|
3.000
- 25.000
|
|
- Đăng ký hộ tịch tại Sở Tư pháp,
Uỷ ban nhân dân Tỉnh
|
|
|
|
. Đăng ký khai sinh, khai tử, cấp
bản sao giấy tờ hộ tịch từ bản gốc, xác nhận các giấy tờ hộ tịch, các việc
đăng ký hộ tịch khác
|
-nt-
|
5.000
- 50.000
|
|
. Đăng ký kết hôn, nuôi con nuôi,
nhận con ngòai giá thú
|
-nt-
|
1.000.000-2.000.000
|
2
|
Lệ phí hộ khẩu
|
|
|
|
- Đăng ký chuyển đến
|
đồng/lần
đăng ký, lần cấp
|
2.000
– 10.000
|
|
- Cấp mới, cấp lại, đổi sổ hộ khẩu
gia đình
|
-nt-
|
4.000
– 15.000
|
|
- Cấp đổi sổ hộ khẩu gia đình theo
yêu cầu của chủ hộ do NN thay đổi địa giới hành chính
|
-nt-
|
3.000
– 8.000
|
|
- Cấp mới, cấp lại, đổi giấy chứng
nhận khẩu khẩu tập thể
|
-nt-
|
4.000
– 10.000
|
|
- Cấp đổi giấy chứng nhận nhân
khẩu tập thể do NN thay đổi địa giới hành chính
|
-nt-
|
2.000
– 5.000
|
|
- Cấp mới, cấp lại, đổi giấy đăng
ký tạm trú có thời hạn cho hộ gia đình
|
-nt-
|
4.000
– 10.000
|
|
- Gia hạn tạm trú có thời hạn
|
-nt-
|
1.000
– 3.000
|
|
- Cấp mới cấp lại, đổi giấy tạm
trú có thời hạn cho 1 nhân khẩu
|
-nt-
|
2.000
– 5.000
|
|
- Đính chính các thay đổi sổ hộ
khẩu, giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể
|
-nt-
|
2.000
– 5.000
|
|
- Đăng ký hộ khẩu tại các khu vực
biên giới, khu vực khác
|
%
|
Mức
thu tối đa bằng 50% mức thu theo quy định nêu trên.
|
3
|
Lệ phí chứng minh nhân dân
|
|
|
|
- Cấp mới
|
đồng/lần
cấp
|
2.000
– 5.000
|
|
- Cấp đổi lại
|
-nt-
|
3.000
– 6.000
|
|
- Cấp chứng minh nhân dân đối với
khu vực biên giới, khu vực khác
|
%
|
Mức
thu tối đa bằng 50% mức thu theo quy định nêu trên.
|
- Lệ phí hộ tịch, hộ khẩu, chứng
minh nhân dân là khoản thu thuộc Ngân sách nhà nước:
d) Tỷ lệ phần trăm trích để lại đơn
vị đối với Lệ phí hộ tịch: trích 40% trên số tiền thu lệ phí cho đơn vị tổ chức
thu lệ phí, phần 60% còn lại nộp vào Ngân sách nhà nước theo phân cấp hiện
hành.
e) Tỷ lệ phần trăm trích để lại đơn
vị đối với Lệ phí hộ khẩu, Lệ phí chứng minh nhân dân:
- Đơn vị thu tại phường: trích 35%
trên số tiền thu lệ phí cho đơn vị tổ chức thu lệ phí, phần 65% còn lại nộp vào
Ngân sách nhà nước theo phân cấp hiện hành.
- Đơn vị thu tại các xã, thị trấn
khu vực biên giới: trích 100% trên số tiền thu lệ phí cho đơn vị tổ chức thu lệ
phí.
- Đơn vị thu tại các khu vực khác:
trích 70% trên số tiền thu lệ phí cho đơn vị tổ chức thu lệ phí, phần 30% còn
lại nộp vào Ngân sách nhà nước theo phân cấp hiện hành.
2. Lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc
tại Việt Nam:
a) Khái niệm: Lệ phí cấp giấy phép
lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam là khoản thu mà người sử
dụng lao động phải nộp khi làm thủ tục để được cơ quan quản lý nhà nước Việt Nam
cấp giấy phép lao động, gia hạn giấy phép lao động và cấp lại giấy phép lao động
cho người lao động nước ngoài làm việc tại các doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức
mình hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam.
b) Đối tượng thu: người sử dụng lao
động phải nộp lệ phí khi làm thủ tục để được cơ quan quản lý nhà nước Việt Nam
cấp giấy phép lao động, gia hạn giấy phép lao động và cấp lại giấy phép lao động
cho người lao động nước ngoài làm việc tại các doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức
mình hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam.
c) Khung mức thu: khung mức thu đối
với hoạt động cấp giấy mới, cấp lại, gia hạn từ 200.000 - 400.000 đồng/giấy
phép.
d) Tỷ lệ phần trăm trích lại đơn
vị: Lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam là
khoản lệ phí thuộc Ngân sách nhà nước, trích 50% trên số tiền thu lệ phí cho đơn
vị tổ chức thu lệ phí, phần 50% còn lại nộp vào Ngân sách nhà nước theo phân
cấp hiện hành.
3. Lệ phí địa
chính:
a) Khái niệm: Lệ phí địa chính là
khoản thu vào tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền hoặc tổ chức được uỷ quyền giải quyết các công việc về địa chính.
b) Đối tượng thu: tổ chức, hộ gia
đình, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức được uỷ quyền
giải quyết các công việc về địa chính phải nộp lệ phí.
c) Khung mức thu:
STT
|
Đối
tượng thu
|
Đơn
vị tính
|
Khung
mức thu
|
1
|
Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất lần đầu
|
đồng/giấy
|
10.000
– 100.000
|
2
|
Chứng nhận đăng ký biến động về
đất đai
|
-nt-
|
5.000
– 20.000
|
3
|
Trích lục bản đồ địa chính, văn
bản, số liệu hồ sơ địa chính
|
-nt-
|
5.000
– 20.000
|
4
|
Cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất; xác nhận tính pháp lý của các giấy tờ nhà, đất
|
-nt-
|
10.000
– 20.000
|
- Tỷ lệ phần trăm trích để lại đơn
vị: Lệ phí địa chính là khoản thu thuộc Ngân sách nhà nước, trích 10% trên số
tiền thu lệ phí cho đơn vị tổ chức thu lệ phí, phần 90% còn lại nộp vào Ngân sách
nhà nước theo phân cấp hiện hành.
4. Lệ phí cấp
giấy phép xây dựng:
a) Khái niệm: Lệ phí cấp giấy phép
xây dựng là khoản thu vào người xin cấp giấy phép xây dựng theo quy định của
pháp luật.
b) Đối tượng thu: đối tượng xin cấp
giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật phải nộp lệ phí.
c) Khung mức thu: khung mức thu cấp
phép, gia hạn giấy phép xây dựng từ 10.000 đồng - 100.000 đồng/giấy phép.
d) Tỷ lệ phần trăm trích để lại đơn
vị: Lệ phí cấp giấy phép xây dựng là khoản thu thuộc Ngân sách nhà nước, trích
10% trên số tiền thu lệ phí cho đơn vị tổ chức thu lệ phí, phần 90% còn lại nộp
vào Ngân sách nhà nước theo phân cấp hiện hành.
5. Lệ phí cấp
biển số nhà:
a) Khái niệm: Lệ phí cấp biển số
nhà là khoản thu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp biển số nhà (bao gồm: nhà
mặt đường, phố; nhà trong ngõ, nhà trong ngách; căn hộ của nhà chung cư).
b) Đối tượng thu: Chủ sở hữu nhà
hoặc người đại diện chủ sở hữu có trách nhiệm nộp lệ phí cấp biển số nhà phải nộp
lệ phí . Trường hợp không xác định được chủ sở hữu thì người đang sử dụng có
trách nhiệm nộp lệ phí cấp biển số nhà.
c) Khung mức thu: khung mức thu cấp
mới, cấp lại biển số nhà từ 10.000đồng - 30.000 đồng/biển số nhà.
d) Tỷ lệ phần trăm trích để lại đơn
vị: Lệ phí cấp biển số nhà là khoản thu thuộc Ngân sách nhà nước, trích 100%
trên số tiền thu lệ phí cho đơn vị tổ chức thu lệ phí.
6. Lệ phí cấp
giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh:
a) Khái niệm: Lệ phí cấp giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh là khoản thu
đối với các hộ kinh doanh cá thể, doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu
hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh, doanh nghiệp nhà nước, hợp tác xã, liên
hiệp hợp tác xã, cơ sở giáo dục, đào tạo tư thục, dân lập, bán công; cơ sở y tế
tư nhân, dân lập, cơ sở văn hóa thông tin, khi được được cơ quan quản lý nhà
nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin
về đăng ký kinh doanh.
b) Đối tượng thu: đối với các hộ
kinh doanh cá thể, doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ
phần, công ty hợp danh, doanh nghiệp nhà nước, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã,
cơ sở giáo dục, đào tạo tư thục, dân lập, bán công; cơ sở y tế tư nhân, dân lập,
cơ sở văn hóa thông tin, khi được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp
giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh
phải nộp lệ phí.
c) Đối tượng miễn: đối với doanh
nghiệp cổ phần hoá khi chuyển từ doanh nghiệp nhà nước thành công ty cổ phần, các
cơ quan quản lý nhà nước khi có nhu cầu được cung cấp thông tin về đăng ký kinh
doanh.
d) Khung mức thu: khung mức thu từ
2.000 đồng – 200.000 đồng/lần cấp.
e) Tỷ lệ phần trăm trích lại đơn
vị: Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký
kinh doanh là khoản thu thuộc Ngân sách nhà nước, trích 40% trên số thu lệ phí
cho đơn vị tổ chức thu lệ phí, phần 60% còn lại nộp vào Ngân sách nhà nước theo
phân cấp hiện hành.
7. Lệ phí cấp
giấy phép hoạt động điện lực:
a) Khái niệm: Lệ phí cấp giấy phép
hoạt động điện lực là khoản thu vào các tổ chức, cá nhân khi được cơ quan nhà
nước có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động điện lực theo quy định của pháp luật.
b) Đối tượng thu: tổ chức, cá nhân
khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động điện lực theo
quy định của pháp luật phải nộp lệ phí.
c) Mức thu: mức thu không quá 700.000
đồng/giấy phép.
Trường hợp gia hạn, điều chỉnh nội
dung giấy phép, mức thu không quá 50% mức thu cấp giấy lần đầu.
d) Tỷ lệ phần trăm trích lại đơn
vị: Lệ phí cấp giấy phép hoạt động điện lực là khoản thu thuộc Ngân sách nhà nước,
trích 75% trên số tiền thu lệ phí cho đơn vị tổ chức thu lệ phí, phần 25% còn
lại nộp vào Ngân sách nhà nước theo phân cấp hiện hành.
8. Lệ phí cấp
giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất:
a) Khái niệm: Lệ phí cấp giấy phép
thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất là khoản thu vào đối tượng được cơ
quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới
đất theo quy định của pháp luật.
b) Đối tượng thu: đối tượng được
cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới
đất theo quy định của pháp luật phải nộp lệ phí.
c) Mức thu: mức thu tối đa không
quá 100.000 đồng/giấy phép.
Trường hợp gia hạn, điều chỉnh nội
dung giấy phép, mức thu không quá 50% mức thu cấp giấy lần đầu.
d) Tỷ lệ phần trăm trích để lại đơn
vị: Lệ phí cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất là khoản thu
thuộc Ngân sách nhà nước, trích 10% trên số tiền thu lệ phí cho đơn vị tổ chức
thu lệ phí, phần 90% còn lại nộp vào Ngân sách nhà nước theo phân cấp hiện
hành.
9. Lệ phí cấp
giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt:
a) Khái niệm: Lệ phí cấp giấy phép
khai thác, sử dụng nước mặt là khoản thu vào đối tượng được cơ quan nhà nước có
thẩm quyền cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt theo quy định của pháp
luật.
b) Đối tượng thu: đối tượng được
cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt theo quy
định của pháp luật phải nộp lệ phí.
c) Mức thu: mức thu không quá 100.000
đồng/giấy phép.
Trường hợp gia hạn, điều chỉnh nội
dung giấy phép, mức thu không quá 50% mức thu cấp giấy lần đầu.
d) Tỷ lệ phần trăm trích lại đơn
vị: Lệ phí cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt là khoản thu thuộc Ngân sách
nhà nước, trích 10% trên số tiền thu lệ phí cho đơn vị tổ chức thu lệ phí, phần
90% còn lại nộp vào Ngân sách nhà nước theo phân cấp hiện hành.
10. Lệ phí
cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước:
a) Khái niệm: Lệ phí cấp giấy phép
xả nước thải vào nguồn nước là khoản thu vào đối tượng được cơ quan nhà nước có
thẩm quyền cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước theo quy định của pháp
luật.
b) Đối tượng thu: đối tượng được
cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước theo quy
định của pháp luật phải nộp lệ phí.
c) Mức thu: mức thu không quá 100.000
đồng/giấy phép.
Trường hợp gia hạn, điều chỉnh nội
dung giấy phép, mức thu không quá 50% mức thu cấp giấy lần đầu.
d) Tỷ lệ phần trăm trích để lại đơn
vị: Lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước là khoản thu thuộc Ngân
sách nhà nước, trích 10% trên số tiền thu lệ phí cho đơn vị tổ chức thu lệ phí,
phần 90% còn lại nộp vào Ngân sách nhà nước theo phân cấp hiện hành.
11. Lệ phí
cấp giấy phép xả nước thải vào công trình thủy lợi:
a) Khái niệm: Lệ phí cấp giấy phép
xả nước thải vào công trình thủy lợi là khoản thu vào đối tượng được cơ quan
nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép xả nước thải vào công trình thủy lợi theo
quy định của pháp luật.
b) Đối tượng thu: đối tượng được
cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép xả nước thải vào công trình thuỷ lợi
theo quy định của pháp luật phải nộp lệ phí.
c) Mức thu: mức thu không quá 100.000
đồng/giấy phép.
Trường hợp gia hạn, điều chỉnh nội
dung giấy phép, mức thu không quá 50% mức thu cấp giấy lần đầu.
d) Tỷ lệ phần trăm trích lại đơn
vị: Lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào công trình thủy lợi là khoản thu thuộc
Ngân sách nhà nước, trích 10% trên số tiền thu lệ phí cho đơn vị tổ chức thu lệ
phí, phần 90% còn lại nộp vào Ngân sách nhà nước theo phân cấp hiện hành.
12. Lệ phí
cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu công trình xây dựng:
a) Đối tượng thu: tổ chức và cá nhân
trong và ngoài nước có nhà ở, công trình xây dựng hợp pháp được cơ quan có thẩm
quyền cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu công trình xây dựng
phải nộp lệ phí.
b) Đối tượng miễn: nhà tạm, nhà ở,
công trình xây dựng thuộc sở hữu toàn dân; các công trình hạ tầng kỹ thuật, di
tích lịch sử, văn hoá đã được xếp hạng; nhà ở, công trình xây dựng mà Chính phủ
Việt Nam và Chính phủ các nước, các tổ chức quốc tế có cam kết khác.
c) Khung mức thu: khung mức thu từ
50.000 đồng - 500.000 đồng/giấy.
d) Tỷ lệ phần trăm trích lại đơn
vị: Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu công trình xây dựng
là khoản thu thuộc Ngân sách nhà nước, trích 100% trên số tiền thu lệ phí cho
đơn vị tổ chức thu lệ phí.